Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

QUI CHE CHI TIEU NOI BO DU THAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.3 KB, 16 trang )

PHÒNG GDĐT CHÂU THÀNH
TR. THCS QUẢN CƠ THÀNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …… /QC- THCS.

Bình Hồ, ngày 01 tháng 01 năm 2017

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
NĂM 2017
(Ban hành theo Quyết định số

/QĐ-THCS, ngày 01 tháng 01 năm 2017

của Hiệu trưởng trường THCS Quản Cơ Thành.)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Căn cứ để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 14/02/2015 Quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc Quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc Quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế
và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Thông tư 113/2007/TT-BTC ngày 24/09/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi,
bổ sung Thơng tư 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn


thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc Quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Căn cứ Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của Ủy ban nhân dân
huyện Châu Thành về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 cho các
đơn vị trực thuộc huyện Châu Thành, tỉnh An Giang;
6. Nguồn thu học phí, thu sự nghiệp và các khoản thu hợp pháp khác.
7. Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.
Điều 2. Mục đích xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm của đơn vị trong việc tổ chức sắp
xếp bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hồn thành nhiệm vụ được giao.
Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng đơn vị;
Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức trong cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.


2. Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị, thực hiện
kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước; cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các
cơ quan thanh tra, kiểm tốn theo quy định;
Sử dụng tài sản, tài chính của đơn vị đúng mục đích, có hiệu quả;
Thực hành tiết kiệm và chống lãng phí;
Tạo cơng bằng trong đơn vị; khuyến khích tiết kiệm chi, thu hút và giữ được
người có năng lực trong đơn vị.
Điều 3. Những nguyên tắc, nội dung xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.
- Không vượt chế độ hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Phải phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị.
- Phải đảm bảo cho cơ quan và cán bộ, cơng chức hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Phải đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
- Mọi chi tiêu phải đảm bảo có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

- Phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong cơ quan.
- Phải có ý kiến tham gia của tổ chức cơng đồn đơn vị bằng văn bản.
Điều 4. Đối tượng áp dụng
Quy chế này được áp dụng cho tất cả cán bộ, công chức, giáo viên và nhân viên
của Trường THCS Quản Cơ Thành.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CHI TIÊU CỤ THỂ
Điều 5. Nguồn kinh phí.
1. Nguồn kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp:
- Kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp chi hoạt động thường xuyên thực hiện
nhiệm vụ hàng năm do cấp thẩm quyền giao (Chương 622 - Loại 490 - Khoản 493)
- Kinh phí được cấp bổ sung (nếu có);
- Nguồn thu học phí cơng lập: Thực hiện theo Quyết định số 1109/UBND-VX
ngày 17/072015 của UBND tỉnh An Giang về việc quy định mức thu học phí năm học
2015-2016. Nếu năm học mới có thay đổi thì thực hiện theo văn bản hiện hành.
2. Nguồn thu dịch vụ:
- Nguồn thu từ hoa hồng các loại bảo hiểm, logo-phù hiệu, đồng phục theo thực tế
hằng năm.
- Thu cho thuê căn tin, giữ xe, dịch vụ VPV: 312.000.000đồng/năm
Điều 6. Nội dung chi từng nguồn kinh phí:
Trường THCS Quản Cơ Thành, được xác định là đơn vị tự chủ tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp cơng do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền giao, khơng có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp). Do đó, các
khoản chi thực tế phát sinh tại đơn vị được thực hiện theo quy định hiện hành bao gồm:


6.1 – Chi nguồn từ nguồn Ngân sách nhà nước cấp, nguồn học phí và thu dịch
vụ:
6.1.1 - Chi nguồn từ nguồn Ngân sách nhà nước cấp
- Chi thường xuyên là chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm

quyền giao, như:
+ Các khoản chi thanh tốn cá nhân như: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, học
bổng học sinh, tiền thưởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp, các khoản thanh tốn
cá nhân;
+ Các khoản chi về hàng hóa dịch vụ như: dịch vụ cơng cộng, vật tư văn phịng,
thơng tin, tun truyền, liên lạc, hội nghị, chi phí th mướn, chi cơng tác phí, sửa chữa
tài sản phục vụ công tác chuyên môn, chi phí nghiệp vụ chun mơn;
+ Các khoản chi khác như: tiếp khách, công tác Đảng, hỗ trợ giải quyết việc làm…
- Chi không thường xuyên:
+ Chi thực hiện việc tinh giản biên chế theo chế độ của Nhà nước quy định (nếu
có);
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Các khoản chi khác theo quy định (nếu có).
6.1.2 – Chi từ nguồn học phí:
- Tổng số thu học phí được trích 40% để thực hiện cải cách tiền lương theo quy
định tại Thông tư số 177/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 Quy định về tổ chức thực hiện
dự tốn NSNN năm 2012.
- Số cịn lại 60% được bổ sung vào kinh phí hoạt động; chi như nguồn kinh phí
của ngân sách quy định.
6.1.3 – Chi từ nguồn thu dịch vụ:
- Tổng số thu dịch vụ được trích 40% để thực hiện cải cách tiền lương theo quy
định tại theo Hướng dẫn số 17/HD-SGDĐT ngày 12/18/2016 về thực hiện nhiệm vụ cơng
tác tài chính năm học 2016-2017
- Số còn lại 60% được bổ sung vào kinh phí hoạt động; chi như nguồn kinh phí
của ngân sách quy định.
Tồn bộ nguồn kinh phí và nội dung chi được hạch toán theo quy định của Luật
Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003; Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày
31/5/2004; Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006; Thông tư 185/2010/TTBTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế tốn hành
chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC; Nghị định 43/2006/NĐCP ngày 25/4/2006 và các văn bản có liên quan.

Điều 7. Nội dung chi nguồn NSNN cấp và nguồn học phí, dịch vụ.
Mục 1.
CHI THANH TỐN CÁ NHÂN
1. Tiền lương, tiền cơng, phụ cấp lương và thu nhập tăng thêm


Cơ sở xác định quỹ tiền lương và thu nhập của cán bộ viên chức: Thực hiện theo
các văn bản có liên quan, gồm:
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức
lương chung tối thiểu;
- Thông tư 154/2007/TT-BTC về việc Hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và
phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công
chức, viên chức, lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp năm 2008;
- Nghị định 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương
chung tối thiểu;
- Nghị định 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương
tối thiểu chung;
- Nghị định 34/2012/NĐ-CP ngày 15/4/2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp
cơng vụ;
- Nghị định 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương
cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Tiền lương chính (mục 6000): 4,763,588,200
- Căn cứ vào các văn bản tiền lương của cán bộ, viên chức được chi trả theo hệ số
lương quy định của Nhà nước, chi từ nguồn Ngân sách Nhà nước và nguồn học phí;
- Về Hợp đồng sẽ thực hiện theo qui định của Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc cụ thể trong đơn vị sự nghiệp.
- Tiền lương sẽ điều chỉnh tăng khi có quyết định tăng của Chính phủ.
3. Các chế độ phụ cấp lương (mục 6100): 2,148,435,400

- Các khoản phụ cấp được chi trả theo tiền lương hàng tháng được thực hiện theo
qui định hiện hành, như: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, phụ cấp
ưu đãi nghề, Phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên vượt khung;
- Phụ cấp thêm giờ (mục 6106)
+ Tiền kê dạy thêm giờ theo bảng kê giờ được thực hiện theo Thông tư liên tịch số
07/2013/ TTLT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 và Công văn số: 518/SGDĐT-TCCB về việc
triển khai và thực hiện Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BNV-BTC của Sở GDĐT An
Giang.
+ Giờ buổi làm thêm giờ hành chính, theo nhu cầu và thực tế phát sinh, như: Chi
tiền trực tết nguyên đán; giờ làm thêm … . Định mức chi thực hiện theo Thông tư liên
tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 và Công văn số:1320/STC-NS ngày
26/7/2013 của Sở Tài chính An Giang về việc hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào
ngày thứ bảy.
4. Tiền công trả lao động thường xuyên theo hợp đồng (mục 6050):
64,527,200


Tùy điều kiện công việc thủ trưởng đơn vị sẽ Quyết định hợp đồng thêm nhân sự
để đảm bảo nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị nhưng không vượt quá biên chế huyện
giao.
5. Khen thưởng (mục 6200): 38,800,000
Khen thưởng học sinh và giáo viên: Thực hiện theo Công văn số: 29/2016 QĐUBND của Sở Tài Chính An giang
Cơng văn số: 1515/UBND-VX của UBND tỉnh An Giang. V/v điều chỉnh một số
chế độ của ngành giáo dục (bổ sung), mức chi khen thưởng cụ thể:
Khen thưởng năm học:
+Học sinh xuất sắc, tiêu biểu cuối năm học: 1.000.000đồng/Lớp/3 học sinh.
+Học sinh danh dự tồn trường cuối năm học: 800.000đồng/ học sinh.
Hình thức khen: Quyết định khen thưởng, danh sách khen thưởng, văn bản cấp
trên (nếu có).
6. Phúc lợi tập thể (mục 6250): 63,360,000

- Chi trợ cấp tết nguyên đán hàng năm được thực hiện theo văn bản cho phép chi
của Tỉnh, Huyện;(6252)
- Nước uống văn phòng theo chế độ/người/tháng (theo CV số: 988/STC-HCSN.
V/v điều chỉnh một số chế độ chi của ngành giáo dục). Hiện nay khơng đủ để sử dụng, do
đó đơn vị thực hiện chi theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 10.000đ/ người/ tháng.
(6257)
- Chi họp mặt ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 (theo CV số: 4399/UBND-TH của
UBND tỉnh An Giang. V/v họp mặt nhân ngày truyền thống ngành). Mức chi tối đa:
60.000 đồng/đại biểu không hưởng lương nhà nước. Hình thức chi lập danh sách chi theo
số lượng thực tế.(6299)
7. Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn, Bảo hiểm thất nghiệp
(mục 6300):1,832,130,070
- Kinh phí do đơn vị chi trả: Trích nộp 24 % các khoản nộp theo lương, bao
gồm: Bảo hiểm xã hội 18%, Bảo hiểm y tế 03%, Kinh phí cơng đồn 02%, Bảo hiểm thất
nghiệp 01% cho cán bộ, cơng chức của đơn vị theo quy định hiện hành.
- Do cán bộ cơng chức nộp (khấu trừ từ lương): Trích nộp 10,5 % các khoản nộp
theo lương, bao gồm: Bảo hiểm xã hội 8%, Bảo hiểm y tế 1,5%, Kinh phí cơng đồn
01% và Bảo hiểm thất nghiệp 01% do cá nhân người lao động trích nộp và được trừ trực
tiếp vào tiền lương tháng của người thụ hưởng theo quy định hiện hành.
Mức trích nộp trên thay đổi khi có văn bản mới của nhà nước qui định.
8. Các khoản thanh toán khác cho cá nhân (mục 6400): 103,930,000
8.1 - Phụ cấp khác (mục 6404 chênh lệch thu nhập thực tế so với lương ngạch
bậc): Thực hiện theo Công văn số 2405/STC-NS ngày 29/11/2013 của Sở Tài chính An
Giang về việc hướng dẫn chế độ phụ cấp trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh An Giang. Bao gồm: những người làm việc hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐCP và kế toán, văn thư, thủ quỹ … thuộc nhân viên văn phòng.
Cụ thể:


1. Lăng Thị Hồng Đào


Kế tốn

2. Lâm Xn Trí

Thủ Quỹ

3. Lâm Anh Tú

Văn Thư

4. Phan Bửu Bình

Bảo Vệ

5. Nguyễn Ngọc Thuần

Bảo Vệ

+ Đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp là cán bộ, viên chức thuộc đối tượng
không được hưởng chế độ phụ cấp công vụ, không được hưởng các khoản phụ cấp ưu đãi
ngành đang công tác;
+ Thời gian được tính: Kể từ tháng 01/2016;
+ Hình thức chi trả theo quý, thủ trưởng đơn vị được quyết định tạm chi trả thu
nhập tăng thêm hàng quý (đầu quý sau lập danh sách chi trả cho quý trước bằng hình
thức rút tạm ứng kho bạc). Hết năm tài chính (31/12) vào đầu tháng 01 của năm sau (thời
gian chỉnh lý quyết toán), lập bảng kê, giấy đề nghị thanh toán vào tiểu mục 6404.
8.2 - Chi chế độ đào tạo, bồi dưỡng (6449) (theo Quyết định số 51/2012/QĐTTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng chính phủ qui định về chế độ bồi dưỡng, chế độ
trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao.
Mục 2.
CHI HÀNG HÓA DỊCH VỤ

9. Chi thanh tốn dịch vụ cơng cộng (mục 6500):
Chi tiền điện ánh sáng, nước sinh hoạt, vệ sinh môi trường theo hoá đơn, biên lai
thu tiền thực tế.
- Chi tiền điện ánh sáng mức chi bình quân

: 96.000.000đồng/năm

- Chi tiền nước sinh hoạt mức chi bình quân

: 12.000.000đồng/năm

- Vệ sinh mơi trường mức chi bình qn

:

1.700.000đồng/tháng;

Tất cả cán bộ, nhân viên, giáo viên phải có ý thức sử dụng trên tinh thần tiết kiệm.
Nếu có xãy ra tình hình tăng đột biến phải tiến hành kiểm tra nguyên nhân nhằm hạn chế
thấp nhất thất thốt, lãng phí.
10. Chi vật tư văn phòng (mục 6550): 91.600.000
- Văn phòng phẩm phục vụ yêu cầu công tác của đơn vị: Nhằm đảm bảo cơng tác
quản lí được thuận lợi; chống thất thốt, dư thừa khơng cần thiết. VPP hàng tháng khốn
chi cho các bộ phận như sau:
TT
1
2

Họ và Tên
Phạm Nhất Linh

Trần Thanh Phong

Chức vụ
Hiệu Trưởng
P.Hiệu Trưởng

Tiền khoán
150.000 đ
150.000 đ

3

Trần Anh Tuấn

P.Hiệu Trưởng

150.000 đ

4

Lăng Thị Hồng Đào

Kế Tốn

150.000 đ

5

Bùi Hồng Thắm


TPT Đội

100.000 đ

6
7

Nguyễn Văn Trương Việt
Lâm Anh Tú

CTCĐ CS
Văn Thư

100.000 đ
100.000 đ

Số tháng
1 tháng
1 tháng
1 tháng
1 tháng
1 tháng
1 tháng
1 tháng

Tổng cộng
150.000 đ
150.000 đ
150.000 đ
150.000 đ

100.000 đ
100.000 đ
100.000 đ

Cả năm
1.800.000
1.800.000
1.800.000
1.800.000
1.200.000
1.200.000
1.200.000


8

Lâm Xn Trí

Thủ Quỹ

100.000 đ

1 tháng

100.000 đ

1.200.000
12.000.000

Cộng


Hình thức quyết tốn, lập danh sách ký nhận tiền hàng tháng (có phê duyệt cuả
HT).
ST
T

01
02
03
04
05
06
07
08

Đơn giá

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Viếc bíc

Cây

03

2,500


Mức
khốn/tháng
7.500

Ghim bấm

Hộp

03

4,000

12,000

144,000

Kẹp bướm

Hộp

03

10,000

30,000

360,000

Ghim kẹp


Hộp

02

4,000

8,000

96,000

Bút lơng

Cây

03

5,000

15,000

180,000

Gơm tẩy

Cục

04

2,000


8,000

96,000

Bìa nhựa

Cái

10

7,000

70,000

840,000

150,000

Mức
khốn/năm
90,000

1,800,000

- Chi giấy bút soạn bài theo cơng văn số: 988/STC-HCSN ngày 19/10/2010 của Sở Tài
chính An Giang. Thực hiện khốn tiền với mức là: 15.000đ/tháng (khơng tính những
tháng nghỉ hè). Hình thức chi lập danh sách chi tiền, thủ trưởng phê duyệt.
* Tiểu mục: 6599:
+ Chi mua dụng cụ vệ sinh , trang trí : 400.000 đồng/phịng học/năm.

+ Chi mua dụng cụ vệ sinh sân trường (Chổi, ky hốt rác, thùng chứa rác ...) chi
theo thực tế phát sinh. Định mức chi không quá 2.000.000đ/ học kỳ.
+ Chi mua đồ dùng dạy học, chi theo thực tế phát sinh, mức chi tối đa 2.000.000
đồng/tháng. Hình thức chi theo đề nghị mua sắm của các bộ phận chuyên môn, có hóa
đơn chứng từ hợp lệ theo quy định.
- Các trường hợp khác về mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng phải được Thủ
trưởng đơn vị chấp thuận. Đối với những cơng cụ có giá trị tương đối lớn phải có bảng
báo giá, hố đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định (hạn chế thấp nhất việc mua sắm là hóa
đơn bán lẻ).
11. Chi thơng tin liên lạc (mục 6600): 22,208.000
- Chi tiền điện thoại bàn tại đơn vị dùng để thông tin, liên lạc công tác của đơn vị,
không được dùng cho công việc riêng.
+ Tiền điện thoại mức chi tối đa: 250.000 đồng/tháng;
+ Chứng từ thanh toán là hoá đơn tiền điện thoại được chi trả chuyển khoản qua
kho bạc;
- Sách, báo, tạp chí đặt theo quy định và được sự thống nhất của Thủ trưởng đơn
vị, được thanh toán hàng tháng, quý theo hoá đơn của ngành Bưu điện.
+ Tiền sách, báo, tạp chí:

4.000.000 đồng/quí;

+ Chứng từ thanh toán là hoá đơn do đơn vị cung cấp phát hành và được chi trả
chuyển khoản qua kho bạc;
12. Chi phí hội nghị (mục 6650)


Căn cứ Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND, ngày 15/3/2011 của UBND tỉnh An
Giang về việc ban hành Quy định chế độ cơng tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp cơng lập.
Căn cứ tình hình kinh phí đơn vị, quy định mức chi cụ thể:

- Mức chi tổ chức hội nghị cán bộ công chức:
+ Chi tiền nước uống: mức chi tối đa là 20.000 đồng/ngày/đại biểu.
+ Các khoản chi phí khác phục vụ hội nghị: VPP, in sao tài liệu …, mức chi tối đa:
200.000 đ/lần.
- Hình thức thanh tốn: Danh sách tham dự hội nghị, hóa đơn, chứng từ theo quy
định.
13. Chi cơng tác phí trong nước (6700).88,800.000
Căn cứ quyết định số 08/2011/QĐ-UBND, ngày 15/3/2011 của UBND tỉnh An
Giang về việc ban hành Quy định chế độ cơng tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.
13.1: Thanh tốn cơng tác phí các huyện thị trong và ngồi tỉnh:
- Tiền tàu xe: Thanh toán theo giá vé xe công cộng thực tế tại thời điểm đi công
tác.
- Phụ cấp lưu trú:
+ Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Cần Thơ, Đà Nẳng và thành phố là đơ thị
loại 1 thuộc tỉnh: 150.000đ/ngày/người.
+ Các tỉnh, thành phố khác: 120.000đ/ngày/người.
- Th phịng nghỉ:
* Định mức khốn:
+ Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Cần Thơ, Đà Nẳng và thành phố là đô thị
loại 1 thuộc tỉnh: 350.000đ/ngày/người.
+ Huyện thuộc TP trực thuộc Trung ương, TP thị xã thuộc tỉnh
250.000đ/ngày/người.
+ Trong tỉnh và các vùng còn lại: 200.000đ/ngày/người.
* Theo hóa đơn:
+ Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Cần Thơ, Đà Nẳng và thành phố là đô thị
loại 1 thuộc tỉnh: 900.000đ/ngày/phòng cho hai người.
+ Các vùng còn lại: 600.000đ/ngày/phịng cho hai người.
+ Trường hợp đi cơng tác một mình, có người lẻ, khác giới: 600.000đ/ngày/người.
13.2: Thanh tốn cơng tác phí đối với các trường hợp trong huyện và TP.

Long xuyên. Khi đi công tác, cán bộ tự túc phương tiện được thanh tốn:
- Khoản đường đi cơng tác, hội họp, học tập từ 15 km trở lên, tiền tàu xe được tính
theo định mức cứ 01km bằng 3.000 đ (có bảng chi tiết kèm theo bản quy chế).
- Phụ cấp lưu trú (tiền ăn, tiền tiêu vặt), định mức từ 15 km trở lên và đến các
trường ở TP. Long Xuyên được phụ cấp 50.000 đồng/buổi (100.000đ/ngày


13.3 – Văn thư, thủ quỹ đi kho bạc, PGD-ĐT, kế toán giao dịch kho bạc,
PGD-ĐT, chi cục thuế, BHXH đi cơng tác thường xun trên 10 ngày/tháng, thì
áp dụng hình thức khốn, cụ thể như sau

MỨC

SỐ

TỔNG

KÝ NHẬN

KHỐN

THÁNG
1 tháng
1 tháng
1 tháng
1 tháng
1 tháng
1 tháng
1 tháng
1 tháng


CỘNG
300.000 đ
300.000 đ
300.000 đ
300.000đ
200.000 đ
200.000 đ
150.000 đ
150.000 đ
1.900.000

3.600.000
3.600.000
3.600.000
3.600.000
2.400.000
2.400.000
1.800.000
1.800.000
22.800.000

CHỨC VỤ
01
02
03
04
05
06
07

08

Hiệu trưởng
P.Hiệu trưởng
P.Hiệu trưởng
Kế toán
Thủ Quỹ
TPTĐ
Văn thư
CTCĐ

Tổng Cộng

300.000 đ
300.000 đ
300.000 đ
300.000đ
200.000 đ
200.000 đ
150.000 đ
150.000 đ
1.9 00.000 đ

Ngoài ra, nếu được phân công đi công tác cụ thể khác ngồi địa bàn thì được thanh tốn
cơng tác phí theo mục 13.1 và 13.2 của Điều này.
13.4: Chứng từ làm căn cứ thanh toán khoán tiền thuê chỗ nghỉ là giấy đi đường
có ký duyệt đóng dấu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác
nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan cán bộ đến cơng tác và hóa đơn hợp pháp
trong trường hợp thanh toán theo giá thuê phịng thực tế.
13.5: Mỗi lượt đi cơng tác chỉ cấp 01 công lệnh, ghi rõ nội dung ngày tháng năm

đi công tác và nơi đến công tác, kèm theo các cơng văn trưng tập: thư mời, cơng văn
mời (nếu có) trong đó ghi rõ trách nhiệm thanh tốn các khoản chi phí cho chuyến đi
cơng tác của mỗi cơ quan, đơn vị.
Chế độ chi trợ cấp đi học thực hiện theo Quyết định 01/2015/QĐ-UBND (V/v ban
hành quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh An Giang).
Điều kiện được hưởng : giáo viên tham dự lớp học phải có giấy xác nhận, giấy đi
đường, bảng đề nghị thanh toán,.. các chứng từ có liên quan khác.
13.6:Căn cứ cơng tác phí thanh toán khoán nghỉ phép năm:
Trường hợp nghỉ phép năm ,thăm gia đình cha mẹ ruột hoặc cha mẹ chồng,ngồi
thanh phố Hà Nội ,Komtum thì phải có giấy đi đường ký duyệt đóng dấu của Thủ trưởng
cơ quan ,ngày đến ngày đi ,và đơn xin nghỉ phép năm của Thủ trưởng đơn vị duyệt và
xác nhận của địa phương đến.
+ Mức khốn 3.000.000/năm
14. Chi phí th mướn (6750): 37.800.000

Khốn chi ( lập danh sách chi hàng tháng rút thực chi cùng kì với lương)


- Tiền công hợp đồng trả cho 01 lao động quét dọn, vệ sinh cơ quan thường xuyên
được thanh toán hàng tháng, mức chi trả: 200.000 đồng/tháng.
- Tiền công hợp đồng trả cho 01 lao động quét dọn, vệ sinh toilet thường xuyên
được thanh toán hàng tháng, mức chi trả: 1.000.000 đồng/tháng.
- Tiền công hợp đồng trả cho 01 lao động vệ sinh môi trường ( rác sân trường)
thường xuyên được thanh toán hàng tháng, mức chi trả: 500.000 đồng/tháng.
Mức hợp đồng trên có thể thay đổi tùy theo thời điểm và thỏa thuận đối với người
thuê mướn.
Về thuê mướn khác một số công việc phục vụ cho công tác cơ quan (bốc vác, vận
chuyển, cắt dán băng-drol …) là cơng việc khơng thường xun, thanh tốn theo từng
trường hợp cụ thể và có chứng từ hợp lệ và được thủ trưởng đơn vị phê duyệt.

15. Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn (6900): 49.000.000
Khi tài sản bị hư hỏng hoặc cần thiết phải duy trì bảo dưỡng, sửa chữa. Cá nhân sử
dụng lập phiếu báo hỏng cho Ban giám hiệu kiểm tra có ý kiến cho sửa chữa và thực
hiện sửa chữa theo qui trình sau:
- Sửa chữa nhỏ: Xảy ra hư hỏng tài sản phục vụ công, giáo viên hoặc bộ phận bảo
vệ báo cáo với thủ trưởng để tiến hành sửa chữa.
Điều kiện thanh toán: Lập giấy đề nghị thanh toán được duyệt, người đề nghị
nhận tiền và chi trả cho cá nhân, đơn vị sửa chữa;
- Sửa chữa có tính chất tương đối lớn tiến hành theo các bước:
+ Lập bảng dự tốn kinh phí sửa chữa, phân cơng người phụ trách sửa chữa;
+ Hợp đồng thuê sửa chữa;
+ Biên bản nghiệm thu – thanh lý khi cơng việc sửa chữa hồn thành;
+ Lập bảng tổng hợp Quyết tốn kinh phí.
Về chứng từ thanh toán tương tự như sửa chữa nhỏ.
16. Chi phí nghiệp vụ chun mơn ngành (7000): 117.900.000
16.1. Chi mua hàng hóa, vật tư; mua, in ấn tài liệu dùng cho công tác chuyên
môn:
Chi theo thực tế phát sinh, mức chi tối đa: 1.500.000 đồng/tháng. Hình thức chi
theo đề nghị mua sắm của các bộ phận chun mơn, có hóa đơn chứng từ hợp pháp, hợp
lệ.
16.2. Chế độ trang phục: (7004)
- Thực hiện theo Quyết định số: 713/QĐ-SGD ĐT ngày 02/7/2015 của Sở GDĐT
tỉnh An Giang về việc quy định một số chế độ đối với ngành giáo dục và đào.
- Hình thức chi lập danh sách và chi một lần vào đầu năm học mới.

- Trang phục, đồng phục cho TPT Đội, nhân viên bảo vệ theo quy định hiện
hành.


STT


1
2
3
4
5
6
7
8

HỌ VÀ TÊN

Phan Bửu Bình
Nguyễn Bá Thuần
Võ Quốc Thắng
Đỗ Thành Tồn
Đỗ Thành Nê
Nguyễn Phạm Thái Hịa
Mai Lương An Bình
Bùi Hồng Thắm
Cộng

CHỨC VỤ

CHẾ ĐỘ ĐỒNG

ĐỊNH

PHỤC, TRANGPHỤC


MỨC

2 bộ/năm
2 bộ/năm
2 bộ/năm
2 bộ/năm
2/bộ năm
2/bộ năm
2/bộ năm
1 bộ/năm

250.000
250.000
960.000
960.000
960.000
960.000
960.000
300.000

Bảo vệ
Bảo vệ
Thể dục
Thể dục
Thể dục
Thể dục
Thể dục
TPTĐ

THÀNH TIỀN


500.000
500.000
1.920.000
1.920.000
1.920.000
1.920.000
1.920.000
300.000
10.900.000

16.3. Chi nghiệp vụ chun mơn khác: Chi phí tổ chức các hội thi của ngành tổ chức,
thực hiện theo Quyết định 29/QĐ-UBND ngày 24/6/2016.
- Riêng đối với hoạt động ngoại khóa về chun mơn, hoạt động Đồn, Đội khi tổ
chức (có kế hoạch cụ thể) được chi theo thực tế phát sinh, định mức chi không vượt quá
1.000.000đ/ lần tổ chức.
- Hình thức quyết tốn: Danh sách, chứng từ, hoá đơn đúng quy định.
Mục 3.
CÁC KHOẢN CHI KHÁC
17. Các khoản chi khác (7750): 12.300.000
- Chi mua bảo hiểm tài sản (7757): Theo hóa đơn thực tế
Tiểu mục 7758: Chi tổ chức các kỳ thi, hội thi, hội thao và liên hoan thiếu nhi của
ngành giáo dục và đào tạo. Thực hiện theo Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 24/6/2016
định mức chi bằng 50% cấp tỉnh.
- Chi tiếp khách (7761) (thực hiện theo Quyết định số 62/2010/QĐ-UBND ngày
03/12/2010, V/v ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm
việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước
bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang). Căn cứ tình hình kinh phí của
đơn vị, qui định.
Mức chi tiếp khách: Chi nước uống: tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày;

Chi mời cơm: tối đa không quá 60.000 đồng/suất.
*Các khoản chi khác (7799):
- Đóng góp các quỹ địa phương; Quỹ an ninh QP; đóng góp khác chi theo chủ
trương, quy định của UBND địa phương.
+ Chi tiền tiếp khách, ngày lễ, tết Nguyên Đán, định mức chi không quá 1.500.000
đ/lần.
+ Chi khác theo thực tế phát sinh tại đơn vị.
Hình thức chi tùy theo nội dung có chứng từ thanh toán đúng theo quy định.

18. Chi hỗ trợ giải quyết việc làm (8000)


Căn cứ theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền quy định về thời gian, mức
lương của đối tượng nghỉ việc, chi trợ cấp một lần cho đối tượng đó theo quy định của
Nhà nước. Hình thức chi Quyết định cấp thẩm quyền, danh sách ký nhận.
Mục 4.
CHI CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
19. Chi mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn (9050)
Chi mua sắm tài sản phục vụ cho công tác chuyên môn thực hiện theo Công văn
số 922/SGDĐT –TC ngày 16/6/2014, V/v hướng dẫn thực hiện mua sắm;
Việc mua sắm tài sản phải đúng theo nhu cầu thực tế cần sử dụng, phải báo giá,
Hợp đồng mua bán, hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và thực hiện thanh toán theo
đúng quy định của Kho bạc Nhà nước.
20. Trách nhiệm quản lý sử dụng tài sản
Khi tài sản đã được giao nhận cho cá nhân, tập thể phải tiến hành kiểm tra số
lượng, chất lượng ký nhận tài sản và có trách nhiệm quản lý sử dụng theo đúng quy định
của Nhà nước.
Các khoản chi không quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ này thì thực hiện theo
quy định của Nhà nước.
Điều 8. Nội dung chi nguồn thu dịch vụ:

- Chi từ nguồn cho thuê mặt bằng: Bán căn tin, bãi giữ xe, dịch vụ VPV
Chi theo thực tế phát sinh : Nội dung chi được thực hiện theo mục lục ngân sách
quy định và nguyên tắc tài chính cũng như thủ tục hồ sơ chi thực hiện như quỹ ngân sách.
- Chi từ các nguồn hoa hồng bảo hiểm, logo, đồng phục:
+Bảo hiểm y tế: (Hoa hồng 4%/ tổng thu)
Thực hiện chi :

GVCN trực tiếp thu:

2%/ tổng số thu

Bộ phận quản lí:

1%/ tổng số thu

Bộ phận in ấn, quản lí hồ sơ:

1%/ tổng số thu

+Bảo hiểm tai nạn HS: (Hoa hồng 35%/ tổng thu)
Thực hiện chi :

GVCN trực tiếp thu:

10%/ tổng số thu

Bộ phận quản lí:

10%/ tổng số thu


Bộ phận in ấn, quản lí hồ sơ:

6%/ tổng số

Trích lập quỹ phúc lợi đơn vị:

7%/ tổng số

Thuế HH đại lý (5%):

2%/ tổng số thu.

+Bảo hiểm tai nạn GV: (Hoa hồng 15%/ tổng thu sau khi trừ giảm phí 10%)
Thực hiện chi :

Người đóng BH :

10%/ tổng số thu

Bộ phận quản lí:

3%/ tổng số thu

Bộ phận theo dõi hồ sơ:

3%/ tổng số

Trích lập quỹ phúc lợi đơn vị:

7%/ tổng số



Thuế HH đại lý (5%):

2%/ tổng số thu

+Hoa hồng bán đồng phục đồ thể dục: (100% khoản chênh lệch giá)
Thực hiện chi :

Bộ phận phân phối :

40%/ tổng số thu

Bộ phận quản lí:

30%/ tổng số thu

Trích lập quỹ K/học đơn vị:

30%/ tổng số

+Hoa hồng logo,phù hiệu: (20% / tổng doanh số bán )
Thực hiện chi :

GVCN :

10%/ tổng số thu

Bộ phận quản lí:


4%/ tổng số thu

Bộ phận theo dõi thu:

1%/ tổng số thu

Trích lập quỹ K/học đơn vị:

5%/ tổng số thu

CHƯƠNG III
SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ TIẾT KIỆM
Điều 9. Phương án chi trả thu nhập tăng thêm
1. Xác định kinh phí tiết kiệm được:
- Khi kết thúc năm ngân sách, sau khi hồn thành nhiệm vụ cơng việc được giao,
cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có số chi thực tế thấp hơn dự tốn kinh phí quản lý hành
chính được giao thực hiện chế độ tự chủ thì phần chênh lệch này được xác định là kinh
phí quản lý hành chính tiết kiệm được.
- Kinh phí tiết kiệm được sử dụng cho các nội dung sau:
+ Bổ sung thu nhập tăng thêm cho cán bộ công chức theo hệ số thu nhập tăng
thêm, nhưng tối đa không quá 01(một) lần so với mức tiền lương cấp bậc chức vụ trong
năm do Nhà nước quy định;
+ Chi khen thưởng cho tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc bằng 10% kinh
phí tiết kiệm được, gồm: Chi tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong cơng tác chống
bỏ học, bồi dưỡng tuyển sinh lớp 10 và vận động kinh phí đạt kế hoạch 100% trở lên ...
Định mức khen thưởng tập thể 0,8* tiền lương tối thiểu và cá nhân 0,3* tiền lương tối
thiểu theo quy định của Nhà nước về tiền lương tối thiểu.
Hình thức quyết toán: Quyết định khen thưởng, danh sách được khen thưởng kí
tên nhận tiền thưởng, chứng từ hố đơn chi phí khác hợp lệ theo quy định.
+ Chi cho các hoạt động phúc lợi trong cơ quan bằng 10% kinh phí tiết kiệm được,

gồm: Chi thăm khám sức khoẻ CB.GV.NV định kỳ hằng năm 01 lần/ CB.GV.NV, tham
quan nghỉ dưỡng hè ... định mức 500.000 đồng/ người / lần/ năm.
Hình thức quyết tốn: Danh sách kí tên nhận tiền kèm theo giấy xác nhận của cơ
quan y tế nơi khám bệnh, hợp đồng có nội dung liên quan đúng quy định.
+ Chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động kể cả trường hợp nghỉ hưu,
nghỉ mất sức; 5% kinh phí tiết kiệm được. Chi theo quy định hiện hành.


+ Chi thêm cho người lao động khi thưc hiện tinh giảm biên chế; 5% kinh phí tiết
kiệm được. Chi theo quy định hiện hành.
Trường hợp xét thấy khả năng kinh phí tiết kiệm khơng ổn định, cơ quan thực hiện
chế độ tự chủ có thể trích một phần số tiết kiệm được để lập quỹ dự phòng ổn định thu
nhập.
Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, quyết định việc sử dụng kinh phí tiết
kiệm được theo các nội dung trên, sau khi thống nhất với tổ chức cơng đồn và được
cơng khai trong tồn cơ quan.
2. Việc trả thu nhập tăng thêm cho CBCC:
- Trong phạm vi nguồn kinh phí tiết kiệm được, cơ quan thực hiện tự chủ được áp
dụng hệ số thu nhập tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 01 (một) lần so với mức
tiền luơng cấp bậc, chức vụ trong năm do Nhà nước quy định.
- Về chi trả thu nhập tăng thêm cho từng người lao động phải đảm bảo nguyên tắc
gắn với chất lượng và hiệu quả công việc; người nào, bộ phận nào có thành tích đóng góp
để tiết kiệm chi, có hiệu suất cơng tác cao thì được trả thu nhập tăng thêm cao hơn.
- Đơn vị xây dựng tiêu chí đánh giá cán bộ theo mức đóng góp cơng sức để xét
bình bầu phân loại A,B,C,D trên cơ sở thành tích đạt được để tính chi trả thu nhập tăng
thêm cho từng người lao động như sau:
+ Tiêu chí đánh giá cán bộ, cơng chức loại A: Chiến sĩ thu đua
+ Tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức loại B: Lao động tiên tiến
+ Tiêu chí đánh giá cán bộ, cơng chức loại C: Hồn thành tốt nhiệm vụ
+ Tiêu chí đánh giá cán bộ, cơng chức loại D: Khơng hồn thành nhiệm vụ.

Việc phân loại CC,VC trên, căn cứ vào kết quả xét thi đua năm học 2016-2017
*Phương án chi trả thu nhập tăng thêm :
+ Chi cho nhân viên văn phòng : kế toán ,thủ quỹ ,văn thư,thư viện ,thiết bị….
Thực hiện theo Công văn số 2405/STC –NS ngày 29/11/2013 của Sở Tài chính An
Giang về việc hướng dẫn chế độ phụ cấp trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh An Giang.Bao gồm những người làm việc hợp đồng theo Nghị định 68/2000NĐ-CP
+Sau khi trừ các khoản chi trong năm và thu nhập của nhân viên văn phòng mà
thu lớn hơn chi thì chi thu nhập tăng thêm theo.
+Theo hiệu quả cơng tác : căn cứ vào thành tích đạt danh hiệu cuối năm A.B .C.D
- Đơn vị xây dựng hệ số thu nhập tăng thêm cho từng loại cán bộ, công chức, viên
chức như sau:
+ Cán bộ, công chức loại A: Được hưởng 1,0 đơn vị hệ số thu nhập tăng thêm
+ Cán bộ, công chức loại B: Được hưởng 0,8 đơn vị hệ số thu nhập tăng thêm
+ Cán bộ, công chức loại C: Được hưởng 0,6 đơn vị hệ số thu nhập tăng thêm
+ Cán bộ, công chức loại D: Được hưởng 0,4 đơn vị hệ số thu nhập tăng thêm

- Tổng số tiết kiệm còn lại sau khi trích 30% chi cho các nội dung nêu ở
Điều 9 phần 1, số còn lại là 70% chi cho thu nhập tăng thêm của toàn thể cán bộ -


giáo viên – nhân viên của trường theo tiêu chí đánh giá - xếp loại công chức cuối
năm và hệ số chi thu nhập tăng thêm được thống nhất là: 1,0; 0,8; 0,6; 0,4 và mức
chi không vượt quá 1 lần lương cấp bậc, chức vụ trong năm.
Ví dụ: Cách tính hệ số chuẩn, đơn giá chuẩn để chi thu nhập tăng thêm;
Thành tích đạt được cuối năm để xét chi TNTT của đơn vị là 89 người, trong đó:
Có 12 giáo viên được xếp loại : Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao
Có 68 xếp loại

: Hồn thành tốt nhiệm vụ được giao


Có 07 gv xếp loại

: Hồn thành nhiệm vụ được giao

Có 02 gv xếp loại

: Khơng hoàn thành nhiệm vụ được giao

Hệ số chuẩn : ( 12*1,0) + (68*0.8) + (07*0.6) + (02*0.4) = 71.4
Đơn giá chuẩn = Số tiết kiệm được chia cho hệ số chuẩn.
Giả sử 70% của kinh phí tiết kiệm cuối năm là : 800 triệu đồng.
Vậy đơn giá chuẩn để tính thu nhập tăng thêm cho mỗi cá nhân trong đơn vị sau
khi được xếp loại là : 800 tr/ 71.4 = 11.204.000 đ. ( 11.204.000 đ * 1,0; *0,8; *06; *04
bằng số tiền cá nhân được nhận theo phân loại CC,VC cuối năm)
+Trường hợp cán bộ ,giáo viên ,nhân viên ….chuyển đi hoặc chuyển đến thì
tính theo số tháng thực tế làm việc tại đơn vị mà trích thu nhập tăng thêm
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Quy chế này được thông qua công khai, dân chủ trong tập thể cơ quan trường.
Trên tinh thần triển khai nghiêm túc, không trái quy định của ngành và của Nhà nước.
Điều 11. Quy định điều khoản thi hành
Quy chế này có giá trị kể từ ngày ký. Mọi quy định của đơn vị trước đây trái với
Quy chế chi tiêu nội bộ này đều bãi bỏ;
Trong q trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần phải bổ sung, sửa đổi.
Đề nghị cán bộ, công chức phản ảnh bằng văn bản về bộ phận Kế toán tổng hợp báo cáo
cho Hiệu trưởng xem xét, giải quyết;
Quy chế này được gửi đến Phòng Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước Châu
Thành nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch và thông báo cho toàn đơn vị theo quy định hiện
hành.

Bản Quy chế chi tiêu nội bộ này được thông qua Hội đồng sư phạm, ý kiến đóng
góp của Cơng đồn cơ sở nhà trường và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017./.

Nơi nhận:


HIỆU TRƯỞNG.
-PGDĐT Châu Thành;
-Phòng TC Huyện CT
-Thành viên HĐTrường;
-Bộ phận kế tốn để T/h;
-Niêm yết cơng khai;
-Lưu.

Phạm Nhất Linh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×