phòng GD& Đào tạo Nghi Lộc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Trờng TH Nghi Thuận Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-----***----- --------*****--------
Nghi Thuận , ngày 20 tháng 8 năm 2010
Quy chế chi tiêu nội bộ
(Theo quy định tại NĐ 43/2006NĐ-CP của chính phủ và
Thông t số 71/2006TT-BTC của bộ tài chính)
-----*****-----
I. căn cứ:
- Nghị định số : 43/2006 NĐ- CP, ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định về tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp.
- Thông t số:71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006của bộ tài chính hớng dẫn thực hiện
Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006
- Nguyên tắc thực hiện công khai dân chủ theo quy định của pháp luật.
*Quy chế chi tiêu nội bộ năm học 2010-2011. năm đầu ổn định và cả giai đoạn 2008-2010
của Trờng tiểu học Nghi Thuận cụ thể nh sau:
II. Mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.
1.Tạo quyền chủ động trong việc quản lí và chi tiêu tài chính cho Thủ trởng đơn vị.
2.Là căn cứ để quản lí thanh toán các khoản chi tiêu ;thực hiện kiểm soát của kho bạc
nhà nớc;cơ quan quản lí cấp trên,cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra theo quy định.
3.Sử dụng tài sản đúng mục đích có hiệu quả.
4.Thực hiện tiết kiệm chống lãng phí.
5.Tạo quyền chủ động cho cán bộ ,giáo viên hoàn thành nhiệm vụ đợc giao.
III. Những quy định chung:
Điều 1: Quy chế chi tiêu nội bộ do hiệu trởng ban hành sau khi tổ chức thảo luận rộng rãi
,dân chủ,công khai trong đơn vị và có ý kiến thống nhất của tổ chức trong đơn vị.
Điều 2: Quy định về chế độ tiêu chuẩn,định mức,mức chi thống nhất trong đơn vị ,đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ đợc giao,phù hợp với hoạt động của đơn vị,sử dụng kinh phí tiết kiệm
có hiệu quả và tăng cờng công tác quản lí.
Điều 3: Đối với nội dung chi thuộc phạm vi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ ,đã có chế
độ tiêu chuẩn ,định mức do cơ quan nhà nớc có thẩm quyền quy định .Hiệu trởng nhà trờng
đợc quyết định mức chi bằng hoặc thấp hơn mức chi do nhà nớc quy định.
Điều 4: Đối với nhữnh nội dung chi,mức chi cần thiết cho hoạt động đơn vị trong phạm vi
xây dựng cơ chế chi tiêu nội bộ nhng cơ quan nhà nớc có thẩm quyền cha ban hành thì hiệu
1
trởng nhà trờng có thể xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ,nội dung công việc trong phạm
vi nguồn tài chính cho phép của đơn vị .
Điều 5: Hiệu trởng nhà trờng căn cứ tính chất công việc ,khối lợng sử dụng ,tình hình
thực hiện năm trớc quyết định phơng thức khoán chi phí cho từng cá nhân ,bộ phận,tổ khối
chuyên môn sử dụng nh:Văn phòng phẩm,điện thoại,công tác phí
Điều 6: Thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ ,phải đảm bảo có chứng từ,hoá đơn hợp pháp,hợp
lệ theo quy định .
Điều 7: Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ để quản li,thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn
vị ,thực hiện kiểm soát của kho bạc nhà nớc ,cơ quan quản lí cấp trên,cơ quan tài chính và
các cơ quan thanh tra .
IV. Những quy định cụ thể:
Điều 8: Quy định về chi thanh toán cá nhân (Nhóm 1)
+.Quy định về tiền lơng ,tiền công và các khoản phụ cấp: Phần này ổn định do nhà nớc
cấp
*.Phần phụ cấp chức vụ tổ trởng chuyên môn : Nhà trờng đợc nhà nớc cấp 4 suất .
Mỗi tổ trởng chuyên môn đợc 1 suất, tổ phó chuyên môn đợc 0,5 suất. ( @ tổ trởng và 4 tổ
phó chuyên môn)
*.Giáo viên hợp đồng thời vụ do nhà trờng kí hợp đồng (chủ yếu môn tự chọn là Ngoại
ngữ và giáo viên 2 ):Tiền công do thoả thuận giữa GV hợp đồng với nhà trờng,nhng không
quá số tiền đợc thiết lập sau đây:
Tiền công = Mức lơng tối thiểu (730.000đ) + Mức lơng tối thiểu (730.000đ) X 50%.
Với GV này các ngày lễ, tết đợc hởng các chế độ nh GV định biên, nhng nhà trờng không
hỗ trợ đóng BHXH.
*. Phần tiền công của GV Dạy tăng buổi : Phần này thu tiền của học sinh theo qyết định
70/2009 của UBND Tỉnh Nghệ An v/v quy định mức thu đối với hình thức học thêm có tổ
chức trong các trờng công lập và chi theo công văn số 1922/LNGD&ĐT-TC v/v hớng dẫn
chi, quản lý quỹ học thêm. Cụ thể:
+ Chi tiền lơng, phụ cấp lơng, tiền công, hỗ trợ cho giáo viên trực tiếp giảng dạy của GV :
80% của 2 buổi tăng theo số lợng HS và TS tiền thu của lớp, 15 % chi của 2 buổi chi cho
nghiệp vụ quản lí, nhân viên phục vụ và các bộ phận có liên quan.
+ 5% tổng tiền thu đợc chi cho tăng cờng cơ sở vật chất.
+ 1% tổng tiền thu đợc chi cho phúc lợi tập thể.
+ Phần còn lại: Chi cho nghiệp vụ chuyên môn, chi khen thởng .
+.Quy định về tiền thởng : Hàng năm nhà trờng chi tiền thởng cho GV-CBCNV,HS , các
tổ , khối chuyên môn, lớp ,mỗi năm 1 lần vào dịp tổng kết năm học với mức thởng đợc quy
định nh sau;
- Đối với cá nhân:
2
*. Đối với GV-CBCNV : Loại xuất sắc :150.000đ/ngời/năm; Loại tiên tiến:100.000đ/ng-
ời/năm; loại hoàn thành nhiệm vụ : 50.000đ/ ngời/năm;
Giáo viên dạy giỏi cấp trờng : 50.000đ, cấp huyện: 100.000đ ( Năm có t/c thi), cấp Tỉnh:
150.000đ (Năm có t/c thi) , không tính lồng cùng các danh hiệu khác.
*. Đói với học sinh : Học sinh đạt loại giỏi: 20.000đ/HS/năm, Học sinh đạt tiên tiến :
10.000đ/HS/năm;
Các HS có thành tích trong học tập,trong các hoạt động phong trào , đạt giải : Cấp Tỉnh th-
ởng: 50.000đ/HS/lần ; Cấp huyện thởng: 30.000đ/HS/lần.
*. Nếu giáo viên, HS đợc 2 cấp thởng trở lên thì lấy cấp thởng cao nhất làm mức chi tiền.
- Đối với tập thể :
*. Tổ , khối: tốt : 100.000đ/tổ/năm; Khá : 50.000đ/tổ/năm;TB :0
. Lớp : Xuất sắc : 50.000đ/lớp/năm ; Khá : 30.000đ/lớp/năm ;TB :
*. Các danh hiệu khác của các tổ chức trong trờng nh: Nhà trờng,công đoàn,thanh tra,
đoàn, đội Nhà trờng chỉ biểu dơng chứ không chi tiền thởng.
+. Phúc lợi tập thể : Hàng năm nhà trờng trích một phần nhỏ tiền tiết kiệm chi khác để
hộ trợ nhữnh trờng hợp GV-CBCNV, HS gặp đặc biệt khó khăn,hoạn nạn,với mức : Không
quá mức lơng tối thiểu/ngời/lợt.
**.Tổng số tiền hàng chi cho mục 104,105 là :Khoảng 4% tổng chi tơng đơng số tiền
10.000.000đ
Điều 9: Quy định về chi nghiệp vụ phí: ( Nhóm 02)
+. Quy định về thanh toán DVCC:
- Tiền điện: Do nhà trờng ,CB GV sử dụng (Chủ yếu điện VP) , Thực hiện tết kiệm điện ,
chi trả theo chỉ số công tơ nhng mỗi tháng không quá 250.000đ.
- Tiền nớc uống VP: Có thể sử dụng các loại nớc nh :nớc chè xanh , trà, nớc sôi, nớc
khoáng bình to nhng mỗi tháng tiền từ 250.000đ đến 300.000đ.
- Tiền vệ sinh môi trờng: Hiện nay nhà trờng đã có hệ thống công trình vệ sinh khép
kín.Với học sinh tiểu học các em còn nhỏ ý thức cha cao,sức khoẻ yếu nên nhà trờng phải
thuê lao công làm vệ sinh với số tiền 200.000đ/tháng (số tháng có HS đến trờng)
**. Tổng số tiền chi cho Mục 109 là:khoảng 3% tổng chi , số tiền : 7.000.000đ
+. Quy định về tiền Văn phòng phẩm :
- Tiền VPP : Mỗi giáoviên- CBCNV một tháng đợc chi số tiền văn phòng phẩm là :
10.000đ/ tháng/ x 10 tháng. Mỗi tổ, đoàn thể trong nhà trờng mỗi năm đợc chi :
100.000đ/Tổ,ĐT /năm.
- Vật t văn phòng : Khi mua sắm phải đợc bàn bạc, thông qua chủ tài khoản , mua sắm phải
đúng mục đícôánc chứng từ hợp lệ, phù hợp với việc sử dụng của đơn vị, .
*. Riêng bộ phận Tài vụ,văn th nhà trờng làm những công việc đặc thù riêng (nh làm sổ
sách tài chính, in tài liệu phổ cập ) nên tiền VPP còn phụ thuộc vào tính chất công việc,
nhng chi phải đúng với nguyên tắc tài chính , phù hợp và đủ hồ sơ chứng từ.
3
Tổng chi tiêu văn phòng phẩm : Mục 110 trong năm: khoảng :12% tổng chi ; Số tiền
15.000.000đ
+. Quy định về chi thông tin liên lạc :
- Cớc phí điện thoại : Điện thoại trong nớc , nhà trờng chỉ có duy nhất điện thoại bàn đặt tại
văn phòng , phục vụ cho toàn thể cho hoạt động của nhà trờng . Một tháng trung bình đợc
định mức chi không qúa số tiền là :250.000đ
Mỗi năm là:
- Cớc phí này áp dụng cho cả cớc phí IN TE NET khi đơn vị lắp đặt
- Về đặt mua báo : Hàng tháng nhà trờng đã đợc cấp số báo là báo Nghệ An còn lại nhà tr-
ờng phải mua từ 1 đến 3 số báo , nhng phải có số báo phải dùng đó là Báo Giáo dục
Số tiền tổng là chi cho TTLL mục 111 là: 3.000.000đ
+. Quy định về chi hội nghị : Hàng năm nhà trờng phải có một hội nghị CNVC đầu năm
với sự tham gia của toàn bộ GV- CBCNV nhà trờng, hội phụ huynh, tất cả các ban nghành
đoàn thể của cấp xã , đại diện phòng GD .Mỗi đại biểu là : 50.000đ , chi tiền nớc uống
5000đ/1đại biểu/ngày.
Tổng số tiền chi cho hội Nghị là : 4.000.000đ
+. Quy định về chi tiền công tác phí;
-- Khoán công tác phí * Hiệu trởng :100.000đ/tháng; kế toán :100.000đ/tháng
* Hiệu phó : 50.000đ/tháng; Văn th kiêm quỹ : 80.000đ/tháng
- Chủ tịch công đoàn +thanh tra , Bí th đoàn TNCS +đội TNTP , thanh toán tiền công tác
phí theo công văn giấy mời họp cấp huyện là : 30.000đ, cấp tỉnh là: 40.000đ, trên ngày nh-
ng tối đa mỗi tháng không quá 200.000đ trên một tổ chức .
**. Tổng số tiền chi cho công tác phí mục 113 là : khoảng 4% tổng chi số tiền là
5.500.000đ
+. Quy định chi về Nghiệp vụ chuyên môn:
- Chi Nghiệp vụ phí chuyên môn là một việc làm hết sức quan trọng . Nhà trờng muốn phát
triển toàn diện thì phải lập một kế hoạch chi tiêu NVCM thật phù hợp , đúng mục đích ,
đúng với khả năng tài chính của đơn vị mình.
- Chi hỗ trợ cho công tác hội giảng, thao giảng chuyên đề: Mỗi GV tham gia dạy : 20.000đ.
tiết dạy thờng, 30.000đ cho tiết dạy sử dụng giáo án điện tử.
- Chi hỗ trợ cho công tác tập huấn: cấp cụm : 20.000đ/ngời/ngày; cấp huyện: 40.000đ/ng-
ời/ngày; cấp tỉnh: 70.000đ/ngời/ngày.
- Chi hỗ trợ công tác thanh kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ ( Dành cho đối tợng Giáo viên
làm công tác kiêm nhiệm đợc Hiệu trởng cắt cử đi tham gia) : 30.000đ/ngày.
- Chi hỗ trợ cho giáo viên dạy thay giáo viên làm công tác chuyên môn : 30.000đ/buổi.
- Chi cho công tác trực bán trú: 15.000đ/GV/buổi.
- Tất cả các tổ chức chuyên môn trong nhà trờng vào đầu năm học đều phải có kế hoạch
mua sắm mới, bổ sung các tài liệu , vật chất liên quan đến bộ phận mình, bộ phận nào lo
lên kế hoạch của bộ phận đó .Cụ thể:Tổ khối chuyên môn kiểm tra lại đồ dùng dạy học,
4
sách thiết kế, sách tham khảo, sách giáo khoa.để trình hiệu trởng duyệt kế hoạch mua
sắm đúng , đầy đủ.
- Khi chi mua tài sản có giá trị từ 500.000đ trở lên thì phải bàn bạc với ban lãnh đạo nhà tr-
ờng,với hội đồng nhà trờng.
- Tổng số tiền chi cho NVPCM của từng ngành là:khoảng : là 26.000.000đ
Điều 10: Quy định về chi mua sắm, sữa chữa (nhóm 3)
- Chi mua sắm, sữa chữa tài sản là việc làm thờng xuyên hàng năm, cơ sở vật chất đảm bảo,
đủ thì tạo điều kiện tốt cho việc dạy và học
- Hàng năm cứ đến cuối năm nhà trờng cùng hội phụ huynh và UBND xã đi kiểm kê cơ sở
vật chất , từ đó lên kế hoạch sát đúng để đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ cho việc Dạy và
học
- Cuối năm Nhà trờng lên kế hoạch, lập tờ trình thông qua hội đồng trờng , trình UBND xã
phê duyệt nhà trờng tổ chức thực hiện ,đảm bảo đầy đủ ,đúng thủ tục tài chính.
- Mua sắm bàn ghế học sinh , giáo viên là chi lớn trong việc mua sắm ,hàng năm nhà trờng
thờng bổ sung bàn ghế từ 2 đến 4 phòng học,với số tiền từ 15.000.000đ đến 25.000.000đ
- Quy định về sữa chữa thờng xuyên TSCĐ,SC lớn TSCĐ phục vụ chuyên môn.
- Khi sữa chữa tài sản thì phảI có sự bàn bạc thống nhất giữa nhà trờng , hội phụ huynh và
đợc phê duyệt của UBNDxã ,và phải có kế hoạch từ đầu năm.
- Tổng số tiền mua sắm sửa chữa là : 45.000.000đ/năm học
Điều 11 : Quy định về chi khác (Nhóm 4)
- Chi tiếp khách :Chi tiếp khách là một việc làm mang tính chất ngoại giao có lợi cho tập
thể và tất cả các cơ quan đơn vị đều làm.
- Nhà trờng là đơn vị sự nghiệp nên việc tiếp khách là rất hạn hẹp, chỉ khi cần thiết mới cho
phép lãnh đạo trờng , kế toán , lãnh đạo công đoàn đợc tiếp khách.
- Chi tiếp khách Sở , phòng, cấp tơng đơng không quá 50.000đ/ngời/lợt .Chi tiếp khách xã
và cấp tơng đơng không quá 30.000đ/ngời/lợt
- Chi hộ trợ một năm:
*. Hộ trợ chi bộ :400.000đ
*. Hộ trợ Công đoàn:2.000.000đ
*. Hộ trợ thanh tra :400.000đ
*. Hộ trợ chi thăm hỏi:
-Bản thân ốm đau nằm tiến bệnh viện huyện trở lên và có thời gian điều trị 3 ngày trở
lên 100.000đ.(áp dụng cho cả khi Tử, và cơ quan cấp trên trực tiếp quản lí)
- Chi thăm viếng ngời thân :cha , mẹ, vợ, chồng, con: 300.000đ.
- Bản thân ốm năm điều trị ở nhà ,trạm xá xã và có thời gian nghỉ là từ 1 đến 3 ngày là:
50.000đ
- Ngời thân trong gia đình : con , cha chồng , mẹ vợ , ốm nằm viện huyện trở lên
50.000đ.
- Hỗ trợ giáo viên đi học nâng cao trình độ: 300.000đ/ngời/ khoá học.
5