Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.62 KB, 13 trang )

Sở GD-ĐT Lâm Đồng.
Trường THPT Đạ Tông

BÀI 17

3/12/2007

BÙI VĂN KHOA


Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH
I. Sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng:

THƠNG NHAU

Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ giáp lặn chịu được áp suất lớn.

Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vặt rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn
một áp suất theo ohương của trọng lực. Cịn khi đổ một chất lỏng vào
trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình khơng, nếu có thì áp suất
này có giống áp suất của chất rắn không?

P


Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng
màng cao su mỏng.
Hãy quan sát hiện tượng xãy ra khi ta đổ


nước vào bình.
C1
Màng
bị biến
chứng
tỏ thành
điều
Chất
lỏngcao
gây su
ra áp
suất dạng
lên đáy
bình và
gì?
bình.
Chất
lỏng
gây
ra áp
suấtchỉ
theo
phương.
C2 Có
phải
chất
lỏng
tácmọi
dụng
áp suất

lên bình theo một phương như chất rắn hay
không?

A

B
C


Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy
kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa lên.


Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy
kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa lên.
C3 Khi nhấn bình vào trong nước rồi buông tay ra kéo sợi dây ra, đĩa
D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các hướng khác
nhau. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương và lên các vật trong lịng
của nó.
3. Kết luận
C4 Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ơ

trống trong kết luận sau đây:
thành bình, mà lên cả ……
đáy
Chất lỏng khơng chỉ gây ra áp suất lên ………
trong lịng chất lỏng.
bình và các vật ở …………….


Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và
các vật ở trong lịng nó.
II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:
GiảVậy:
sử có một
khối chất
hìng
trụ cột
diệnchất
tíchlỏng.
đáy là S, chiều cao là h.
p: lỏng
áp suất
ở đáy
p = d.h
Hãy dựa vào cơng thứcd:tính
áplượng
suất em
màcủa
đã chất

học lỏng.
trong bài áp suất chất
trọng
riêng
Đơn
rắn
đểvị:
chứng minh cơng
áp cao
suấtcủa
trong
chất lỏng. p=d.h.
h: thức
là chiều
cột lịng
chất lỏng.
p: Pascal (Pa).
F
3
Mà khối
F = P(N/m
= 10.m
Ta
có: p = trên mét
d: Newton
). = 10.D.V =10.D.S.h= d.S.h
h: mét (m). S
d.S.h
Suy ra: p =
= d.h (đpcm)

S


Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và
các vật ở trong lịng nó.
II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.
Vậy:
p = d.h
d: trọng lượng riêng của chất lỏng.
Đơn vị:
h: là chiều cao của cột chất lỏng.
p: Pascal (Pa).
d: Newton trên mét khối (N/m3).
h: mét (m).
Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng, chiều
cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thống.
III. Bình thơng nhau:


Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và
các vật ở trong lịng nó.
II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:
Đơn vị:
p: (Pa).
Vậy:

p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.
d: trọng lượng riêng của chất lỏng. d: (N/m3).
h: là chiều cao của cột chất lỏng.
h: (m).
III. Bình thơng nhau:
C5 Đổ nước vào bình có 2 nhánh thơng nhau (bình thơng nhau). Hãy
dựa vào cơng thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất chất
lỏng để so sánh áp suất pA , pB và dự đoán xem khi nước trong bình đã
đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong 3 trang thái của
hình 8.6.
a) p > p
A

B

b) pA< pB
c) pA= pB
A

B

A

B A

B

Hình c



Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và
các vật ở trong lịng nó.
II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:
Đơn vị:
p: (Pa).
Vậy:
p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.
d: trọng lượng riêng của chất lỏng. d: (N/m3).
h: là chiều cao của cột chất lỏng.
h: (m).
III. Bình thơng nhau:
Làm thí nghiệm kiểm tra, rồi tìm từ thích hợp cho chổ trống trong kết
luận dưới đây:
Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất
một độ cao
lỏng ở các nhánh luôn ở cùng
…………..

A

B

A

B A

B



Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và
các vật ở trong lịng nó.
II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:
Đơn vị:
p: (Pa).
Vậy:
p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.
d: trọng lượng riêng của chất lỏng. d: (N/m3).
h: là chiều cao của cột chất lỏng.
h: (m).
III. Bình thơng nhau:
Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt
thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
IV. Vận dụng:
C6 Trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Khi lặn sâu áp suất của nước biển tăng (vì độ sâu tăng). Vì vậy người
thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu áp suất lớn, nếu khơng thì người thợ lặn
không chịu được áp suất cao này


h2

h1 = 1,2m

Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng:
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và

các vật ở trong lịng nó.
II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:
Đơn vị:
p: (Pa).
Vậy:
p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.
d: trọng lượng riêng của chất lỏng. d: (N/m3).
h: là chiều cao của cột chất lỏng.
h: (m).
III. Bình thơng nhau:
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt
thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
IV. Vận dụng:
C7 Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy
thùng và một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/m3)
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000(N/m2).


Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và
các vật ở trong lịng nó.
II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:
Đơn vị:
p: (Pa).
Vậy:
p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.

d: trọng lượng riêng của chất lỏng. d: (N/m3).
h: là chiều cao của cột chất lỏng.
h: (m).
III. Bình thơng nhau:
Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt
thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
IV. Vận dụng:
C8 Trong 2 ấm vẽ ở hình 8.7 ấm nào đựng được nhiều nước hơn?
Ấm có vịi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn.
Vì mực nước trong ấm bằng độ cao của miệng vòi.


Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và
các vật ở trong lịng nó.
II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:
Đơn vị:
p: (Pa).
Vậy:
p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.
d: trọng lượng riêng của chất lỏng. d: (N/m3).
h: là chiều cao của cột chất lỏng.
h: (m).
III. Bình thơng nhau:
Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt
thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
IV. Vận dụng:
C9 Hình 8.8 vẽ một bình kín có gắn thiết bị để biết mực chất lỏng chứa
trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu khơng trong suốt. Thiết bị B

được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị
này.
Dựa vào ngun tắc bình thơng nhau, mực chất lỏng
trong bình ln bằng mực chất lỏng ta nhìn thấy.
Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng.



×