KIỂM TRA BÀI CŨ
ĐỊA ĐIỂM
C TB
THÁNG 1
C TB
THÁNG 7
LẠNG SƠN
13,3
27,0
21,2
HÀ NỘI
16,4
28,9
23,5
HUẾ
19,7
29,4
25,1
ĐÀ NẴNG
21,3
29,1
25,7
QUY NHƠN
23,0
29,7
26,8
TP.HỒ CHÍ MINH
25,8
27,1
27,1
0
0
0
C TB NĂM
Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
Giải thích nguyên nhân ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
ĐỊA ĐIỂM
C TB THÁNG 1
0
C TB THÁNG 7
0
0
C TB NĂM
LẠNG SƠN
13,3
27,0
21,2
HÀ NỘI
16,4
28,9
23,5
HUẾ
19,7
29,4
25,1
ĐÀ NẴNG
21,3
29,1
25,7
QUY NHƠN
23,0
29,7
26,8
TP.HỒ CHÍ MINH
25,8
27,1
27,1
-Nhận xét:
+ Nhiệt độ TB năm tăng dần khi đi từ Bắc vào Nam (Dẫn chứng số liệu)
+ Biên độ nhiệt giảm dần khi đi từ Bắc vào Nam. (Dẫn chứng số liệu)
+ Sự chênh lệch nhiệt độ vào tháng 1 giữa miền Bắc và Nam là rất rõ ràng;
tháng 7 sự chênh lệch khơng rõ rệt.
- Ngun nhân:
+ Góc nhập xạ lớn khi đi từ Bắc vào Nam.
+ Vào tháng 1, miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa - mùa đông
nhiệt độ xuống thấp.
+ Tháng 7 cả nước chịu ảnh hưởng chung khối khơng khí nóng ẩm.
2. Các thành phần
tự nhiên khác
Chúng ta cùng xem các hình ảnh và đoạn
phim sau:
Bài 10: THIÊN NHIÊN
NHIỆT Khí
ĐỚI
ẨM
GIĨ
MÙA
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các
thành phần tự nhiên khác, hình thành nên đặc
(tiếp
theo)
điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
2. Các thành phần
tự nhiên khác
a. Địa hình
b. Sơng ngịi
c. Đất
d. Sinh vật
Em hãy kẻ bảng học tập theo mẫu sau:
Thành Biểu hiện của
phần
thiên nhiên
tự
nhiệt đới ẩm gió
nhiên
mùa
Địa
hình
Sơng
ngịi
Đất
Sinh
vật
Ngun
nhân
Hệ quả
Dựa vào mục a, SGK trang 45, vốn kiến thức của
bản thân, hãy hồn thành thơng tin trong bảng:
Thành
phần
tự
nhiên
Địa
hình
Biểu hiện của
thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa
Nguyên
nhân
Ý nghĩa
Thành
phần
TN
Địa
hình
Biểu hiện
- Xâm thực mạnh ở miền
núi:
+ Bề mặt địa hình bị cắt
xẻ, nhiều hẻm vực, hiện
tượng đất trượt, đá lở…
+ Thềm phù sa cổ bị chia
cắt thành các đồi thấp
xen thung lũng rộng.
+ Sự hình thành địa hình
Cacxtơ.
- Bồi tụ nhanh ở
đồng bằng hạ lưu
sơng.
Ngun nhân
- Khí hậu
đới ẩm gió
địa hình
mất lớp
thực vật.
nhiệt
mùa,
dốc,
phủ
- Phong hóa hóa
học
- Hệ quả của
q trình xâm
thực mạnh ở
miền núi
Hệ quả
- Khắc sâu tính
trẻ của địa hình,
làm mềm mại
núi, đồi và bán
bình ngun.
- Xói mịn, rửa
trôi.
- Giá trị du lịch
tự nhiên sinh
thái.
- Địa bàn sản
xuất NN, TP
lớn,
trung
tâm CN
Bị cắt xẻ mạnh, nhiều nơi trơ sỏi đá
Địa hình vùng đá vơi có nhiều hang động, suối cạn, thung khô
Hiện tượng đất trượt, đá lở làm thành
nón phóng vật ở chân núi
Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng
Lớp chia thành 03 nhóm (hai bàn của mỗi dãy một nhóm)- Thời gian
chuẩn bị 05 phút
NHĨM 1: TÌM HIỂU SONG NGOI NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
NHĨM 2: TÌM HIỂU ĐẤT NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
NHĨM 3: TÌM HIỂU SINH VẬT NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
Thành
phần tự
nhiên
Sơng ngịi
Đất
Sinh vật
Biểu hiện của thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa
Nguyên nhân
Hệ quả
Thành
phần tự
nhiên
Biểu hiện tính nhiệt đới ẩm
Nguyên nhân
Hệ quả
Mưa lớn, địa hình
-Giá trị giao
đặc: 2360 con sơng, song bị cắt xẻ, có nhiều
thơng, tiềm
gió mùa
-Mạng lưới sơng ngịi dày
sơng nhỏ là chủ yếu
đứt gãy.
(92,5%).
năng thuỷ
điện.
-Do mưa lớn, đất
- Xây dựng
Sông
-Nhiều nước, nhiều phù
dốc, mất lớp phủ
nhiều cầu
ngòi
sa.
thực vật.
cống.
- Bồi đắp đồng
-Chế độ nước theo mùa.
-Do ảnh hưởng của
bằng.
Chế độ nước thất thường.
gió mùa.
- Lũ lụt, lũ
quét.
Lược đồ các hệ thống sông lớn ở VN
Thành
phần Biểu hiện tính nhiệt đới ẩm gió
tự
Ngun nhân
Hệ quả
-Q trình Feralit là quá trình
-Do nhiệt ẩm
- Đất giàu dinh
hình thành đất chủ yếu.
lớn, phân bố
dưỡng.
-Có 3 loại đất Feralit chính:
theo mùa.
-Ở vùng trung
mùa
nhiên
+ Feralit phát triển trên đá
Đất
du, quá trình kết
phiến, đá gơnai và đá mẹ
Phong hố
von đá ong diễn
khác.
mạnh, tầng
ra mạnh làm đất
+ Feralit phát triển trên đá vơi. phong hố dày, xấu, khó canh
+ Feralit phát triển trên đá
vsv hoạt động
badan.
mạnh nên
lượng mùn ít.
tác.
* Giải thích sự hình thành
đất đá ong ở vùng đồi, thềm
phù sa cổ nước ta ?
Sự hình thành đá ong là giai đoạn
cuối của qúa trình feralít, diễn ra
trong điều kiện lớp phủ thực vật bị
phá hủy.
Sự tích tụ ôxít trong tầng tích tụ
từ trên xuống trong mùa mưa và từ
dưới lên trong mùa khô càng nhiều.
Khi lớp đất mặt bị rửa trơi, tầng tích
tụ lộ ra trên mặt, rắn chắc lại thành
tầng đá ong.
Bài 10, tiết 12: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tiếp theo)
2. Các thành
phần tự nhiên
khác
a. Địa hình
Nhận xét về sự
phân bố các loại
đất
Feralit
ở
nước ta ?
b. Sơng ngịi
c. Đất
d. Sinh vật
Bản đồ đất và thực vật
Thành
phần tự
nhiên
Biểu hiện tính nhiệt đới ẩm gió
mùa
-HST rừng rậm nhiệt đới ẩm lá
Nguyên nhân
Hệ quả
- Do khí hậu
-Tài nguyên
rộng thường xanh quanh năm nóng ẩm, đất sinh vật phong
Sinh vật
phát triển tốt.
tốt.
phú.
-TP nhiệt đới chiếm ưu thế..
-Do hoạt động
- Là nguồn
-HST rừng NĐA gió mùa phát
của gió mùa sống của đồng
triển trên đất feralit là cảnh
bào dân tộc
quan tiêu biểu.
miền núi…
Một số loại rừng chính ở nước ta
HST
HST RỪNG
RỪNG NGẬP
NGẬP MẶN
MẶN
Rừng cao su
Rừng Uminh
HST RỪNG NHIỆT ĐỚI ẨM
TPTN
Biểu hiện tính nhiệt đới ẩm gió
mùa
-Mạng lưới dày đặc 2360 con
sông, chủ yếu là sông nhỏ
(92,5%).
-Nhiều nước, nhiều phù sa.
Sơng
-Chế độ nước theo
ngịi
mùa. Chế độ nước thất thường.
Ngun nhân
Hệ quả
Do địa hình bị cắt
xẻ, có nhiều đứt
gãy.
-Do mưa lớn, đất
dốc, mất lớp phủ
thực vật.
-Do ảnh hưởng
của gió mùa.
-Giá trị giao thông,
tiềm năng thuỷ điện.
- Xây dựng nhiều cầu
cống.
- Bồi đắp đồng bằng.
-Lũ lụt, lũ quét.
Đất
-Feralit là quá trình hình thành
đất chủ yếu.
-Do nhiệt ẩm lớn,
+ Feralit phát triển trên đá
phân bố theo
phiến, đá gơnai và đá mẹ khác. mùa.
+ Feralit phát triển trên đá vôi.
+ Feralit phát triển trên đá
badan.
-Đất giàu dinh dưỡng.
-Ở vùng trung du, quá
trình kết von đá ong
diễn ra mạnh làm đất
xấu, khó canh tác.
Sinh
vật
-HST rừng rậm NĐA lá rộng
thường xanh quanh năm phát
triển tốt. TP phong phú.
-HST rừng NĐA gió mùa phát
triển trên đất feralit.
-Tài nguyên động
thực vật phong phú.
Cung cấp gỗ, lâm sản
cho CN chế biến.
-Do khí hậu nóng
ẩm, đất tốt.
-Do hoạt động
của gió mùa