Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN HỆ THỐNG QUẢN LÝ GA TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.72 KB, 34 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

ĐỒ ÁN MƠN HỌC

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

HỆ THỐNG QUẢN LÝ GA TÀU
Giảng viên giảng dạy: Nguyễn Thị Hồng
Chuyên ngành
mềm Khóa

:

Kỹ

thuật

phần

2019

Tp.HCM, tháng 09/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 


i


NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MƠN HỌC
(Sinh viên phải đóng tờ này vào cuốn báo cáo)
Họ và tên:
Chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm

Lớp: 18DTH1D

Tên đề tài: Hệ thống quản lý ga tàu
Giảng viên giảng dạy: TS.Nguyễn Thị Hồng
Thời gian thực hiện:
Nhiệm vụ/nội dung (mô tả chi tiết nội dung, yêu cầu, phương pháp, …):
- Tổng quan về hệ thống quản lý bán ve ga tàu
- Phân tích thiết kế hệ thống
- Thiết kế cơ sở dữ liệu
Nội dung và yêu cầu đã được thơng qua Bộ mơn.

TRƯỞNG BỘ MƠN

GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

ThS.Phạm Văn Đăng

TS.Nguyễn Thị Hồng

Tp.HCM, ngày 12 tháng 09 năm 2021

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm đồ án môn học, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp
ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cơ Nguyễn Thi Hồng, người đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án mơn học Phân tích thiết kế hệ
thống thơng tin.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Nguyễn
Tất Thành nói chung, các thầy cơ trong Cơng Nghệ Thơng Tin nói riêng đã truyền đạt
cho em kiến thức về các môn cơ sở cũng như các mơn chun ngành, giúp em có được cơ
sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện,
quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt q trình học tập và hồn thành đồ án mơn
Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, đồ
án này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các thầy cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục
vụ tốt hơn cơng tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, khi xã hôi ngày càng phát triển theo xu hướng
hiên

đại hóa thì bên cạnh


đó,nhu cầu đi lại của con người hiên nay ngày càng tăng, việc kinh doanh dịch vụ bán ve
xe tại Việt Nam vẫn còn nhiều tiềm năng, mang đến nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư mới
khi ngành dịch vụ đã và đang phát triển mạnh me trên thị trường.
Việc tạo ra một phần mềm quản lý hệ thống tàu hỏa cũng như quản lý việc đặt ve
là hết sức cần thiết để có thể dễ dàng kiểm sốt và quản lý. Hiểu được những tiềm năng
đang phát triển của việc kinh doanh loại hình và những khó khăn khi cần phải có một hệ
thống để quản lý.
Do đó, để mang lại sự thuận tiện em xin phân tích, khảo sát một phần mềm đặt ve
trong nhà ga , đáp ứng được một số chức năng cơ bản, cần thiết để đặt được ve tàu làm
hài lòng khách hàng và mang lại những tiện ích khác.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và bày tỏ lòng biết ơn đến sự chỉ bảo
tận tình của thầy cơ Khoa Cơng Nghệ Thông Tin. Đặc biệt là cô Nguyễn Thị Hồng, người
đã tận tâm hướng dẫn em trong suốt q trình hồn thành đồ án này. Trong q trình phân
tích, thiết kế khơng thể tránh khỏi những sai sót mong thầy cơ đóng góp ý kiến để em
được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.!
Giảng viên chấm thi 1
Điểm:


Nhận xet:

Giảng viên chấm thi 2
Điểm:
Nhận xet:



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... iv
MỤC LỤC....................................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... x
Chương I : MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1.1.

Cơ sở khoa học và tính thực tiễn của đề tài.............................................................. 1

1.2.

Mục tiêu đề tài:........................................................................................................ 1

1.3.

Phương pháp nguyên cứu......................................................................................... 2

1.4.

Phạm vi nghiêm cứu................................................................................................. 2

Chương II CƠ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................................... 3
2.1 Tổng quan phân tích thiết kế hê ̣thống:........................................................................ 3
2.2 Xác định yêu cầu.......................................................................................................... 3
2.3 Bảng câu hỏi khảo sát................................................................................................... 4
2.4 Mô hình Use Case........................................................................................................ 4
2.5 Mơ hình Class.............................................................................................................. 5
Chương III : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG GA TÀU.................................... 6

3.1 MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG..................................................................... 6
3.1.1 Xác định các Actor và thuật ngữ............................................................................ 6
3.1.2 Mơ hình cho các Use case chi tiết.......................................................................... 9
3.2 Mơ hình Class............................................................................................................ 16
3.2.1 Xác định các Class................................................................................................ 16
3.2.3 Chuyển sơ đồ Class sang lược đồ CSDL quan hệ.................................................. 17
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 22
1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.............................................................................................. 22
2. HẠN CHẾ................................................................................................................... 22
3. PHƯƠNG PHÁT TRIỂN KHAI.................................................................................. 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 22


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1 : Q/A khảo sát..................................................................................................................... 4
Bảng 2 : Bảng mô tả các Actor........................................................................................................6
Bảng 3 : Bảng mô tả các Thuận ngữ............................................................................................... 6
Bảng 4 : Mô tả Use- case đăng nhập..............................................................................................8
Bảng 5 : Mô tả use – case quản lý ga tàu......................................................................................10
Bảng 6 :Mô tả use case quản lý lịch trình..................................................................................... 11
Bảng 7 : Mơ tả sơ đồ use case đặt vé: Quản lý ghế ngồi...............................................................12
Bảng 8: Mô tả sơ đồ use case: Quản lý tàu...................................................................................13
Bảng 9 : Mô tả sơ đồ use case: Quản lý thanh tốn (vé tàu)........................................................ 14
Bảng 10 : Mơ tả Transaction......................................................................................................... 17
Bảng 11 : Mô tả bảng Slider..........................................................................................................18
Bảng 12 : Mô tả bảng Toa............................................................................................................ 18
Bảng 13 : Mô tả bảng Ga............................................................................................................. 18
Bảng 14 : Mơ tả bảng lịch trình.................................................................................................... 19
Bảng 15 : Mô tả bảng Khách Hàng..............................................................................................19
Bảng 16 : Mô tả bảng Vé...............................................................................................................20

Bảng 17 : Mô tả bảng Nhân Viên.................................................................................................. 20


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1 : Sơ đồ Use - Case Tổng Qt............................................................................................ 4
Hình 2 : Mơ hình Class....................................................................................................................5
Hình 3 : Sơ đồ use case tổng quát................................................................................................... 7
Hình 4 : Sơ đồ use case đăng nhập..................................................................................................7
Hình 5 : Sơ đồ Use – case Quản lý ga tàu.......................................................................................9
Hình 6 : Bản vẽ Class Diagram.....................................................................................................16
Hình 7 : Mơ hình database.............................................................................................................21

CSDL : Cở sở dữ
liệu

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Chương I : MỞ ĐẦU
1.1.

Cơ sở khoa hỌc và tính thực tiễn của đề tài :
- Trong các ga tàu hiện nay, việc quản lý đặt ve, bán ve tàu luôn là vấn đề được

quan tâm. Người quản lý bán ve ln gặp những vấn đề khó khăn trong các q trình. Và
khơng chỉ riêng người bán ve mà ngay cả khách hàng cần đi tàu cũng thường gặp những
vấn đề phiền toái như là hàng chờ, hết ve, hết ghế, …
- Ít ai biết được hệ thống quản lí đặt ve tàu ra sao và hoạt động như thế nào. Hệ
thống quản lý đặt ve tàu được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng có thể đặt
ve tàu một cách dễ dàng và thoải mái bên cạnh đó giúp khách hàng có thể tìm ra một chô

ngồi và toa sao cho phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình.
1.2.

Mục tiêu đề tài:
- Khách hàng đến hệ thống Ga Tàu (Ga Sài Gòn, Ga Hà Nôi, Ga Nha Trang,…)

và đến quầy ve để chọn lô ̣ trình ve ,loại ve và ghế ngồi.
- Nhân viên của nhà se tư vấn khách hàng lựa chọn loại ve và giá tiền sao cho phù
hợp, khách hàng se lựa chọn ve trên hệ thống nhân viên đưa ra (nhân viên đăng nhập vào
hệ thống).
- Trên hệ thống se hiển thị các lơ ̣ trình và thời gian xuất phát và thời gian đến
để khách hàng dễ dàng lựa chọn.
- Khi khách hàng chọn được ve ưng ý thì nhân viên se cho khách hàng lựa chọn
loại ve (trường hợp nếu lơ ̣ trình của khách hàng đặt ve đã hết ghế thì nhân viên se hơ
trợ
cho khách hàng chọn mơt ve khác giống với lơ ̣ trình ban đầu có thời gian gần nhất xuất
phát gần nhất).
- Hệ thống nhân viên đưa ra se hiển thị toàn bộ số ghế trong tàu và khách hàng
chọn ghế. Sau khi mọi thủ tục đã được đáp ứng với yêu cầu của khách hàng thì nhân viên
se xuất ra ve tàu bao gồm tên lơ ̣ trình, thời gian xuất phát, loại ghê, số toa và giá.
- Khách hàng se thanh toán tiền cho nhân viên ngay tại quầy và nhận ve, đợi đến
thời gian tàu câp bến để lên tàu để đi lơ ̣ trình mình chọn
1


1.3.

Phương pháp nguyên cứu

 Phương pháp thu thập thông tin: khảo sát, lập bảng hỏi, đọc tài liệu,…

 Phương pháp xử lí thơng tin: mơ tả use case, actor,…
 Phương pháp thu thập số liệu (báo cáo, khảo sát, bảng hỏi,…)
 Sự phù hợp giữa tên đề tài, mục đích nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
 Xây dựng mơ hình (dựa trên các việc phân tích usecase ,actor…)
1.4.

Phạm vi nghiêm cứu
- Mô tả phạm vi: Phần mềm được xây dựng dành cho các hệ thống ga tàu có nhu

cầu quản lý các chức năng cũng như xây dựng một hệ thống đặt ve dễ dàng và thuận tiện.
Phù hợp với nhu cầu của khách hàng, và phần mềm dễ sử dụng cho các nhân viên bán ve.
- Phạm vi phân tích: Tập trung nghiên cứu, phân tích hệ thống quản lý ga tàu
- Giới hạn của hệ thống: Không sử dụng website để quản lý.


Chương II CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan phân tích thiết kế hê ̣thống:
- Trong các bến ga tàu hiện nay, việc quản lý và tổ chức bán ve luôn là vấn đề được
quan tâm. Người quản lý luôn gặp khó khăn trong vấn đề quản lý q trình hoạt động của
từng bộ phân và đặc biệt là quá trình bán ve. Khách hàng phải xếp hàng chờ đợi hàng giờ
để mua được ve đi tàu . Vì mơt số lý do mà số lượng khách hàng đi tàu cũng ít hơn, thu
nhập của ga tàu cũng bị ảnh hưởng. Vì vậy, tạo ra một phần mềm quản lý ga tàu là một
nhu cầu tất yếu.
- Hệ thống quản lý ga tàu được xây dựng dựa trên những nhu cầu thực tế của khách
hàng và nhà quản lý nhằm giải quyết những khó khăn gặp phải, giảm thiểu rủi ro trong
quá trình quản lý ga. Hệ thống hướng tới các đối tượng là khách hàng và những nhân
viên quản lý trong ga. Hệ thống có các chức năng chính bao gồm: quản lý ga, quản lý tàu,
đặt ve, quản lý toa, quản lý ve và quản lý khách hàng. Các chức năng này giúp người
quản lý dễ dàng điều khiển quá trình hoạt động của ga và rất thuận tiện để khách hàngcó
thể mua được ve.

2.2 Xác định yêu cầu
- Yêu cầu chức năng:
+ Khách hàng có thể tra cứu lơ ̣ trình và giá ve chính xác của chuyến đi mình quan
tâm
+Nhân viên có thể quan lý dễ dàng thơng tin ga, tàu, toa, ve, lịch trình, khách hàng
với các chức năng quản lý ga, quản lý tàu, quản lý ve, quản lý lịch trình, quản lý khách
hàng.
+Nhân viên có thể thực hiên tìm kiếm, in ấn và xử lý thông tin đăt ve của khách
hàng qua chức năng tìm kiếm và in ấn
- Yêu cầu về sản phẩm:
+ Phầm mềm có giao
diên

đẹp, dễ sử dụng cho nhân viên.


+ Phần mềm chạy ổn định, không yêu cầu cao về hê ̣ thống và có đơ ̣ tin cậy cao.


2.3 Bảng câu hỏi khảo sát
Câu hỏi
- Đối tượng chính sử dụng hệ thống là ai?
- Hệ thống cần có những chức năng nào để

Trả lời
- Nhân viên bán ve.
- Hệ thống cần có chức năng: đăng nhập,

đáp ứng nhu cầu nào của người dùng?


quản lý ga, quản lý tàu, quản lý đặt ve,
quản lý lộ trình , quản lý chơ ngồi và quản

- Hệ thống có tiếp nhận mua ve trực tuyến

lý thanh tốn.
- Khơng! Hệ thống chỉ tiếp nhận việc thanh

hay khơng?
- Khách hàng có thể sử dụng phần mềm

toán và mua ve trực tiếp tại quần bán ve
- Khơng.

này khơng?
Bảng 1 :

Q/A khảo sát

2.4 Mơ hình Use Case

Hình 1

2.5 Mơ hình Class

: Sơ đồ Use - Case Tổng Quátma


Hình 2 : Mơ hình Class



Chương III : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG GA TÀU
3.1 MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
3.1.1

Xác định các Actor và thuật

ngữ Actor :
Actor

Usecase

Nhân Viên

- Quản lý ga
- Quản lý tàu
- Quản lý toa
- Quản lý ve
- Quản lý khách hàng
- Quản lý lịch trình
- Bán ve

Khách hàng

- Xem thông tin chuyến tàu
- Đăt ve

Bảng 2 : Bảng

Thuật ngữ :

Thuât ngữ

Ý nghĩa

mô tả các Actor


Nhân Viên

- Là nhân viên thc̣ phịng quản lý, chịu trách nhiêṃ
viêc̣ quản lý viêc̣ đăt ve và có tương tác trực tiếp với hê
̣thống

Hành Khách

- Người tham gia đăt ve

Ga

- Thành phần cấu thành nên hê ̣thống đường sắt, là bến đô
của tàu

Tàu

- Thành phần cấu thành nên hê ̣thống đường sắt, là phương
tiên giao thông

Toa

- Thành phần của tàu


Ve

- Thành phần xác định lịch trình của khách hàng

Phiếu đăt ve

- Thành phần xác định thông tin đăt ve của khách hàng
Bảng 3 : Bảng

Use case diagram tổng quát :

mô tả các Thuận ngữ


Hình 3

Sơ đồ Use- case Đăng nhập

: Sơ đồ use case tổng quát


Hình 4

Tiêu đề
Tên Use - Case
Mơ tả
Sự kiện kích hoạt
Actors
Tiền điền kiện

Hậu điều kiện
Biến thể
Luồng sự kiện chính

: Sơ đồ use case đăng nhập

Nội dung
Đăng nhập
Use – Case cho phep người dùng đăng nhập vào hệ thống
để thực hiện chức năng của mình
Khi người dùng chọn chức năng đăng nhập của hệ thống
Boss, manager, cashes
Người dùng phải chọn chô phân quyền để đăng nhập
Người dùng đăng nhập thành công, không thành công
Khi đăng nhập không thành công, phải quay lại đăng nhập

1.

Khi mở hệ thống phải bắt buộc đăng nhập

2.

Người dùng nhập tên, mật khẩu và phải phân quyền (

chủ, quản lý hay là nhân viên)
3.

Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập

4.


Nếu kiểm tra thành công hệ thống hiển thị màn hình

hệ thống


5.
Luồn sự kiện phụ

Kết thúc

A1 – Lôi đăng nhập: khi người dùng nhập sai tên, mật khẩu
hoặc chưa phân quyền
1.

Hệ thống hiển thị lại màn hình đăng nhập để người

dùng đăng nhập lại chính xác tài khoản và mật khẩu cũng
như quyền đăng nhập của mình
2.

Hệ thơng thơng báo lơi sai của người dùng

3.

Quay lại bước 2 trong luồn sự kiện chính

Bảng 4 : Mơ

tả Use- case đăng nhập


3.1.2 Mơ hình cho các Use case chi tiết


Hình 5

: Sơ đồ Use – case Quản lý ga tàu


Tiêu đề
Tên Use - Case
Mô tả

Nội dung
Quản lý ga tàu
Use – case cho phep theo dõi,thêm, xóa và cập nhật lại
phim
Khi người dùng chọn quản lý ga
Boss, manager

Sự kiện kích hoạt
Actors
Luồng sự kiện chính
1.

Người dùng mở chức năng quản lý g tàu

2.

Người dùng sửa thêm xóa .


3.

Hệ thống kiểm tra xóa chính, quyền duy nhất

4.

Nếu kiểm tra thành cơng hệ thống thông báo

thành công
5.
Luồn sự kiện phụ

Kết thúc

A1 – Quản lý nhân viên: người dùng có thể thêm, xóa và
sửa thơng tin nhân viên
1.

Hệ thống kiểm tra khóa chính và các loại ràng buộc

2.

Nếu không thành công hệ thống hiện ra thông báo

3.

Người dùng phải xem xet lại

A2 – Quản lý tàu:

1.

Hệ thống kiểm tra khóa chính và các loại ràng buộc

2.

Nếu không thành công hệ thống hiện ra thông báo

3.

Người dùng phải xem xet lại

Bảng 5 :

Mô tả use – case quản lý ga tàu


Mơ tả use case quản lý lịch trình
Tác nhân
Mơ tả
Điều kiện kích
hoạt
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện
chính

Nhân viên bán ve
Use case cho phep nhân viên xem và hiển thị tất cả thơng tin về
các lịch trình đang có.

Khi người dùng chọn chức năng quản lý lịch trình..
Người dùng phải đăng nhập thành cơng.
Người dùng có thể thực hiện các thao tác quản lịch trình
+ Giao diện này se hiển thị tất cả những lịch trình đang có ở ga..
+ Nhân viên se nhập tên lộ trình được yêu cầu từ khách hàng, sau
đó giao diện se hiển thị ra thơng tin của lộ trình đó.
+ Use case kết thúc.
+ Nếu trong quá trình thực hiện, hệ thống bị dừng bất ngờ. Nhân
viên khởi động lại hệ thống, hệ thống se hủy bỏ thao tác trước đó
và trở lại bình thường. Sau đó nhân viên chọn thốt, chương trình
se được kết thúc và thoát ra.
+ Use case kết thúc.

Luồng sự kiện
phụ

Bảng 6 :Mơ

tả use case quản lý lịch trình


Mô tả sơ đồ use case đặt ve: Quản lý ghế ngồi
Tác nhân
Mơ tả
Điều kiện kích
hoạt
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện

Nhân viên bán ve

Use case cho phep nhân viên chọn ghế và hiển thị tất cả thông tin
về các ghế ngồi đang trống và đã được đặt.
Khi người dùng chọn chức năng quản lý ghế ngồi.
Người dùng phải đăng nhập thành cơng.
Người dùng có thể thực hiện các thao tác quản lý ghế ngồi.
+ Giao diện này se hiển thị tất cả các ghế trong toa tàu..
+ Nhân viên se cho khách hàng xem và chọn ghế, sau đó nhân viên

Luồng sự kiện
chính

se chỉ vào ghế khách hàng muốn sau đó click chọn ghế.
+ Hệ thống se lưu lại và mặc định ghế đó đã có người ngồi, và ghế
đó se không được đặt được nữa.
+ Use case kết thúc.
+ Nếu trong quá trình thực hiện, hệ thống bị dừng bất ngờ. Nhân
viên khởi động lại hệ thống, hệ thống se hủy bỏ thao tác trước đó
và trở lại bình thường. Sau đó nhân viên chọn thốt, chương trình
se được kết thúc và thoát ra.
+ Use case kết thúc.

Luồng sự kiện
phụ

Bảng 7 : Mô

tả sơ đồ use case đặt vé: Quản lý ghế ngồi


Mô tả sơ đồ use case: Quản lý tàu

Tác nhân
Mô tả
Điều kiện kích
hoạt
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Luồng sự kiện
chính

Nhân viên bán ve
Use case cho phep nhân viên xem và hiển thị tất cả thông tin về
các tàu đang thông dụng
Khi người dùng chọn chức năng quản lý tàu
Người dùng phải đăng nhập thành cơng.
Người dùng có thể thực hiện các thao tác quản lý tàu
+ Giao diện hiển thị thông tin tất cả các toa có trong tàu.
+ Nhân viên có thể thực hiện các use case chức năng thêm, sửa
xóa.
+ Use case kết thúc.
+ Nếu trong q trình thực hiện, hệ thống bị dừng bất ngờ. Nhân
viên khởi động lại hệ thống, hệ thống se hủy bỏ thao tác trước đó
và trở lại bình thường. Sau đó nhân viên chọn thốt, chương trình
se được kết thúc và thốt ra.
+ Use case kết thúc.

Luồng sự kiện
phụ

Bảng 8:


Mô tả sơ đồ use case: Quản lý tàu


×