Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bai tap este tong hop Phan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.09 KB, 7 trang )

Bài tập este tổng hợp (Phần 2) | />
BAI TAP ESTE TONG HOP (PHAN 2)
Câu 1. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn
tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung
dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng
dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là:
A. 8,64 gam.

B. 4,68 gam.

C. 9,72 gam.

D. 8,10 gam.
> Xem giải

Câu 2. Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ

các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được

0,48 mol H20. Ðun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa

các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam
muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là.
A.0,6

B.1,2

C. 0,8

D. 1,4


> Xem giải

Câu 3. Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este mạch hở Y và Z (MY < MZ). Dot chay hoan toan 5,6 gam
A cần vừa đủ 0,295 mol 02, thu được 3,6 gam H20. Mặt khác 5,6 gam A tác dụng vừa đủ với 0,075 mol

NaOH, thu được 1,93 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T

gom 2 muối. Đốt cháy hồn tồn T thì thu được Na2CO3, H20 và 0,1525 mol C02. % Khối lượng của Y có

trong A là
A. 23,6%.

B. 19,8%.

C. 31,4%.

D. 29,7%.
> Xem giải

Câu 4. Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ

các axit cacboxylic có mạch khơng phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được

0,48 mol H20. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa

các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam
muối
B
(MA
<

MB).
Tỉ
lệ
gần
nhất
a
b
là.

A.0,6

B.1,2

C. 0,8

D. 1,4

> Xem giải

Câu 5. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, ln thu được CO2 có số mol bằng số mol 02 đã phản

ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, khơng phân nhánh và khơng chứa nhóm chức khác.

Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch
KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn tồn bộ F qua bình đựng Na dư
thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số
nguyên tử có trong Y là.


Bài tap este tong hợp (Phần 2) | />A.21


B.20

Œ. 22

D.19
> Xem giải

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức và

hai ancol đơn chức, phân tử X có khơng q 5 liên kết rr) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn hợp C02

và H20. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 mÌ dung dịch KOH 1M, cơ cạn dung dịch thì thu được

khối lượng chất rắn là

A. 14,6 gam.

B. 9,0 gam.

C. 13,9 gam.

D. 8,3 gam.
> Xem giải

Câu 7. Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được chất rắn Y va 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với một lượng Na dư

thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun tồn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí B. Các pư xảy ra
hồn tồn giá trị của m là bao nhiêu?


> Xem giải

Câu 8. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức A (CBH802) và este hai chức B (C6H1004) cần
vừa đúng 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và hỗn hợp Z gồm hai
ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với một lượng CuO (dư) nung nóng
thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm

khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp Y là

A.3884%.

B.48,61%.

C€.42,19%.

D.41,23%.
> Xem giải

Câu 9. Hỗn hợp A gồm 3 este mạch hở không nhánh tạo bởi axit propionic và axit oxalic với hai ancol đơn

chức. Đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam A cần dùng 33,6 lít 02, thu được 16,2 gam H20. Nếu cho 25,4 gam A
vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là:
A. 0,2 mol

B.0,25 mol

C.0,35 mol


D. 0,4 mol

> Xem giải
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (MX < MY
< M2) cần vừa đủ 0,29 mol O2 thu được 3,24 gam H20. Mặt khác 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol

NaOH thu được 2,32 gam ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được

dung dịch T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, H20 và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối
lượng của X trong E gần nhất với
A. 40%

B.33%

C. 45%

D. 30%
> Xem giải


Bài tap este tong hợp (Phần 2) | />
Câu 11. Hỗn hợp X chứa các chat hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kếp tiếp trong
dãy đồng đẳng và 1 este 2 chức. Đốt cháy hồn tồn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít O2 đktc, thu được 14,96

gam CO2 và 9 gam H20. Mặt khác nung nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một

muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Đun nóng tồn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam
hỗn hợp ete. Hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong T đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m:
A.10


B.4,0

C. 11

D.9,0
> Xem giải

Câu 12. Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H804 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức.

1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối, 1 anđehit no (thuộc dãy
đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết

tủa thu được là:
A. 108 gam

B.432 gam

C. 216 gam

D. 162 gam
> Xem giải

Câu 13. ÐĐun m gam chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O; MX < 250, chỉ có 1 loại nhóm chức) với 100 ml

dung dịch KOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Trung hịa lượng KOH dư cần 40 ml dung dịch HC]
1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức Y, Z và 18,34 gam
hỗn hợp 2 muối khan (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số nguyên tử C trong phan tử X gấp đôi số nguyên tử C trong phan tử T.
B. Trong phân tử X có 14 nguyên tử H.


C. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.
D. AxitT có 2 liên kết đơi trong phân tử.
> Xem giải
Câu 14. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có
một liên kết đơi C=C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với lượng 02 vừa đủ, sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản
ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ

chứa 2 muối và 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
tram gia tri của X gần nhất với giá trị nào?
A. 69,04%

B.62,77%

C. 31,38%

D.47,07%
> Xem giải

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức T và este G đều mạch hở cần vừa đủ
44,24 lít 02. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung

dịch thu được chất rắn Y và phần hơi Z gồm 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn


Bài tap este tong hợp (Phần 2) | />toàn Y cần vừa đủ 29,12

lítcO2, thu đuợc


Na2C03,

H20

và 46,2

gam

CO2.

Ngưng

tụ Z rồi cho vào

bình đựng Na dư thì khối lượng bình tăng 15,2 gam. Biết G được điều chế từ 1 ancol và 1 axit chỉ chứa
nhóm chức -COOH. Phần trăm khối lượng của G có trong X là

A. 66.21%

B. 64.50%

C. 58.76%

D. 63.28%
> Xem giải

Câu 16. Hỗn hợp X chứa 2 este đều đơn chức (chứa 1 loại nhóm chức). Đun nóng 0,15 mol X cần 180 ml
dung dịch NaOH 1M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm

3 muối. Phần trăm este có phân tử khối lớn hơn?


A. 84,72%

B. 23,63%

C. 31,48%

D. 32,85%
> Xem giải

Câu 17. X là este no, đơn chức. Y là este no, hai chức. Z là este không no chứa 1 liên kết C=C (X, Y, Z đều

mạch hở). Đun nóng 59,8 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (số mol của X nhỏ hơn của Z) với dung dịch NaOH

vừa đủ thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 3 ancol no hở có phân tử hơn kém nhau 1

nguyên tử oxi (cùng số nguyên tử C, H). Dẫn F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 34 gam.
Đốt cháy muối thu được CO2, 0,5 mol H20 và 0,4 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp
là?

A. 34%

B.51%

C. 10%

D. 85%
> Xem giải

Câu 18. Hỗn hợp X gồm một este đơn chức có chứa vịng benzen và một este hai chức, mạch hở; trong

phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol X, thu được 36,52 gam CO2 và

8,46 gam H20. Mặt khác đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa ba

muối có tổng khối lượng là 17,36 gam và hỗn hợp Z gồm hai ancol đều đơn chức có tỉ khối hơi so với He
bằng 11,5. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Y là
A. 59,7%.

B.64,5%.

C. 65,3%.

D. 63,7%.
> Xem giải

Câu 19. X là một este thuần chức, mạch hở. Y là một este của một œ - amino axit có 1 nhóm COOH mach

hở. Nếu đốt cháy x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H20 là 0,15. Cho hỗn

hợp E gồm x mol X và y mol Y tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 23,64 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức

có số nguyên tử C liên tiếp và hỗn hợp Z chỉ chứa 2 muối hữu cơ no. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 22,26
gam Na2CO3, 25,08 gam C02 và 0,63 mol H20. Phần trăm của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 22,92%

B. 41,85%

C. 34,01%

D. 26,72%


> Xem giải


Bài tap este tong hợp (Phần 2) | />
Câu 20. Hỗn hợp gồm 3 este X, Y, Z (MX < MY < M7) đều mạch hở, trong mỗi phân tử chứa khơng q 4
liên kết pi và khơng chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 33,1 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và
H20 có tổng khối lượng là 86,7 gam. Mặt khác đun nóng 33,1 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được

a gam một ancol T duy nhất và 36,7 gam hỗn hợp gồm 2 muối. Cho tồn bộ a gam T vào bình đựng Na dư,
thấy khối lượng bình tăng 12 gam. Số nguyên tử hidro có trong 1 phân tử Z là?
A.16

B.10

C.12

D. 14
> Xem giải

Câu 21. X, Y là hai este mạch hở và khơng phân nhánh. Đốt cháy hồn tồn 52,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y

cần dùng 43,12 lít 02 (đktc). Mặt khác đun nóng 52,9 gam E với
ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối
ancol đều no, đồng đẳng kế tiếp. Đem đốt cháy hết phần rắn thu
CO2. Biết rằng axit tạo nên X, Y đều có phần trăm khối lượng oxi
A. 65,4

B. 63,6


C. 66,3

dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản
lượng m gam và phần hơi chứa hỗn hợp 2
được 50,88 gam Na2CO3; 1,44 gam H20;
lớn hơn 50%. Giá trị m là

D. 64,5
> Xem giải

Câu 22. X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no hai chức (X, Y đều mạch hở).

Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dung 0,96 mol O2. Mặt khác đun nóng 23,16 gam
E cần dung 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a ga muối A va b
gam muối B (MA > MB). Tỉ lệ của a : b là?
> Xem giải

Câu 23. Để thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa
hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm muối của các axit
cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hồn tồn Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CƯư2 (đktc) và 3,168

gam H20. Vậy a gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 1,25

B. 1,42

C. 1,56

D. 1,63
> Xem giải


Câu 24. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (chứa vòng benzen) và este mạch hở Y. Cho 0,25 mol E tác dụng
vira du voi 900 ml dung dich NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam
hỗn hợp rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H20 và 0,8 mol CO2. Cho 25,92 gam

Z tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng kết tủa thu được là

A. 69,02 gam.

B.73 gam.

C. 73,1 gam.

D. 78,38 gam.
> Xem giải

Câu 25. Hỗn hợp X gồm 3 este đều no, mạch hở, có cùng công thức phân tử, trong mỗi phân tử este chỉ
chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 30,66 gam X với NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 3 ancol

không là đồng phân của nhau và 32,62 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối, trong đó a gam muối A và b gam muối


Bài tap este tong hợp (Phần 2) | />
B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,72 mol 02 thu được C02 và 13,68 gam H20. Ti lé a: b gần
nhất là:
A.1,2

B.0,4

C. 1,6


D. 0,8
> Xem giải

Câu 26. X là axit cacboxylic đơn chức, Y là este 3 chức (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 25,8 gam hỗn hợp E

øồm X và Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 3 muối có khối lượng là 35,3 gam và
ølyxerol. Axit hóa hỗn hợp F thu được 3 axit cacboxylic (trong đó có 2 axit no cùng dãy đồng đẳng, kế tiếp
có phần trăm khối lượng oxi chiếm 47,76%). Mặt khác đốt cháy 25,8 gam hỗn hợp E thu được 26,88 lít
C02 (đktc); 16,2 gam H20. Công thức của X là

A. C4H7COOH

B. C2H5COOH

C. C3H5COOH

D. C2H3COOH
> Xem giải

Câu 27. Hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z đều thuần chức, mạch hở và có mạch cacbon khơng phân nhánh.

Đốt cháy hồn tồn 14,28 gam E thu được C02 và H2O có tổng khối lượng 34,44 gam. Mặt khác, đun nóng

14,28 gam E cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và một ancol no, đơn chức duy

nhất. Đun nóng hỗn hợp muối với vôi tôi xút thu được hỗn hợp gồm 2 ankan kế tiếp. Khối lượng lớn nhất
có thể của este có phân tử khối lớn hơn trong E là
A.2,94


B. 5,86

C. 7,35

D. 6,60

> Xem giải

Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít 02 (đktc) thu được số

mol CO2 nhiều hơn số mol H20 là 0,04 mol. Mặt khác, hidro hóa hồn tồn một lượng X cần 0,06 mol H2
thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phịng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung

dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là

A. 26,8

B.17,5

C.17,7

D. 26,5

> Xem giải
Câu 29. Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa 1 loại nhóm chức gồm
este X (CnH2n02), este Y (CnH2n-202) va este Z (CmH2m-204). Dun néng 11,28 gam E với dung dịch

NaOH vừa đủ, thu đươc hỗn hợp T chứa các ancol đều no 12,08 gam hỗn hợp các muối . Đốt cháy toàn bộ

T cần dùng 0,295 mol 02, thu được C02 và 5,76 gam H20Ơ. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 15,6%

B. 7,8%

C. 18,08%

D. 9,04%
> Xem giải

Câu 30. X là este đơn chức, Y là este hai chức (X và Y đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt
cháy hoàn toàn 14,94 gam hỗn hợp E gồm X và Y (số mol X nhỏ hơn số mol Y) cần vừa đủ 0,81 mol 02.
Mặt khác, cho 14,94 gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 165 ml dung dịch NaOH

1M đun nóng thu được


Bài tap este tong hợp (Phần 2) | />
hỗn hợp hai muối va 6,33 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 14,94 gam hỗn hợp
E tác dụng với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị V gần giá trị nào nhất sau đây?
A.67,8

B.135,2

C. 45,4

D. 90,1
> Xem giải




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×