Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De KTDK cuoi ki II nam hoc 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.84 KB, 4 trang )

Trường Tiểu học Trần Thị Lý
Lớp:
2B
Họ và tên học sinh:

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Năm học: 2016 - 2017
MƠN: TIẾNG VIỆT 2
Ngày kiểm tra: ..............................

..................................................................
Điểm trung bình:
GV ký:

Điểm đọc:
Đọc tiếng:

Đọc hiểu:

Lời phê của thầy, cô giáo:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc tiếng: (4 điểm) GV chọn bài Tập đọc trong chương trình đã học để học sinh bốc
thăm đọc và trả lời câu hỏi ứng với đoạn đọc.
II. Đọc hiểu văn bản và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm)
Đọc bài văn sau và làm các bài tập:

Ngọn đèn vĩnh cửu


Hồi nhỏ, Ngơ Thì Sĩ rất thích được đến trường học cùng các bạn.
Nhà nghèo, khơng có tiền đi học, những lúc rỗi việc, Sĩ thường đứng
ngoài cửa lớp xem các bạn học bài.
Khao khát học tập, ngày ngày, Sĩ mượn sách của các bạn, đến đêm
ngồi chép lại. Khơng có dầu thắp đèn, Sĩ phải đốt lửa để lấy ánh sáng mà
học. Những đêm trăng sáng, Sĩ viết bài, đọc sách dưới ánh trăng.
Biết Sĩ nhà nghèo, lại mượn sách để chép bài vào ban đêm, các bạn
hỏi Sĩ lấy đèn đâu mà học, Sĩ chỉ tay lên mặt trăng, tươi cười nói:
Mình có ngọn đèn lớn, ngọn đèn vĩnh cửu ở trên bầu trời kia kìa!
Theo CUỘC SỐNG VÀ SỰ NGHIỆP


Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở mỗi câu sau: (từ câu 1 đến câu 3)
Câu 1: (0,5 điểm) Vì sao ngày nhỏ Ngơ Thì Sĩ khơng được đến trường ?

M1

A. Vì bố mẹ khơng muốn Sĩ biết chữ.
B. Vì Sĩ chỉ thích tự học vào ban đêm.
C. Vì nhà nghèo, Sĩ khơng có tiền đi học.
Câu 2: (0,5 điểm) Khao khát học tập, Sĩ thường làm gì ?

M1

A. Đứng xem các bạn học, ngày ngày mượn sách để chép bài.
B. Ngày nào rỗi việc, mượn sách của bạn để học.
C. Ngày nào rỗi việc, tranh thủ học bài.
Câu 3: (0,5 điểm) Phần in đậm trong câu: “Sĩ phải đốt lửa để lấy ánh sáng mà học.”
trả lời cho câu hỏi nào ?
M1

A. Vì sao?
B. Để làm gì?
C. Khi nào?
Câu 4: (0,5 điểm) “Ngọn đèn vĩnh cửu” mà Sĩ nói đến là: ............................................................….
Câu 5: (0,5 điểm) Khi cịn bé, Ngơ Thì Sĩ rất thích điều gì ?

M2

.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................

Câu 6: (0,5 điểm) Điền dấu phẩy thích hợp vào câu văn sau:

M2

Những đêm không trăng Sĩ phải đốt lửa để viết bài đọc sách.
Câu 7: (1 điểm) Vì sao Ngơ Thì Sĩ lại viết bài, đọc sách dưới ánh trăng ?

M3

.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................

Câu 8: (1 điểm) Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
Hãy viết 1, 2 câu nêu suy nghĩ của em.

M3

.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

Câu 9: (1 điểm) Qua bài đọc, em rút ra bài học gì cho mình ?

M4

.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................

Trường Tiểu học Trần Thị Lý
Lớp:
2B
Họ và tên học sinh:
.......................................................................

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Năm học: 2016 - 2017
MƠN: TIẾNG VIỆT 2
Ngày kiểm tra: ..............................


GV ký:

Điểm viết:
Chính tả:

Tập l văn:

Lời phê của thầy, cơ giáo:

..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả Nghe - viết (4 điểm – 15 phút)

II. Tập làm văn: (6 điểm –25 phút)
Viết một đoạn văn từ (5 đến 6 câu) nói về một loại cây mà em thích theo gợi ý sau:
a. Em thích nhất loại cây nào ?
b. Cây đó trồng ở đâu ?
c. Hình dáng cây (thân, cành, lá, hoa...) có gì nổi bật ?
d. Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người ?
Bài làm:

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT 2B CUỐI KÌ II
Năm học 2016 - 2017
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.


- Cách đánh giá và cho điểm:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu (50 – 60 tiếng/ phút): 1 điểm.
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II. Đọc hiểu văn bản và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào C
Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào A.

Câu 3: (0,5 điểm) Khoanh vào B.
Câu 4: (0,5 điểm) ...trăng trên bầu trời.
Câu 5: (0,5 điểm) ...được đến trường học cùng các bạn.
Câu 6: (0,5 điểm) HS điền đúng dấu phẩy vào những chỗ sau:
Những đêm không trăng, Sĩ phải đốt lửa để viết bài, đọc sách.
Câu 7: (1 điểm)
Ngô Thì Sĩ viết bài, đọc sách dưới ánh trăng vì nhà khơng có dầu để thắp đèn.
(Nếu khơng viết hoa chữ đầu câu và không ghi dấu chấm cuối câu thì trừ 0,5 điểm).
Câu 8: (1 điểm) HS viết được 1, 2 câu nói lên suy nghĩ của mình. Câu viết đúng ngữ pháp.
VD: Ngơ Thì Sĩ rất khao khát học tập và có chí vượt khó rất cao. Em vô cùng
khâm phục ông.
Câu 9: (1 điểm) HS rút ra được bài học cho bản thân.
Qua bài đọc, em tự hứa phải chăm chỉ học tập, khơng nản lịng khi gặp khó khăn
để xứng đáng là con ngoan trị giỏi, cháu ngoan của Bác Hồ.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả: (4 điểm)
GV đọc cho HS viết đầu bài và đoạn văn:

ĐỒNG LÚA CHÍN
Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa
đơng. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng
cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về
gù vang cánh đồng.
* Chấm điểm chi tiết:
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm.
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
II. Tập làm văn: (6 điểm)
* Chấm điểm chi tiết:

+ Nội dung (ý): 3 điểm. Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu
trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm.
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm.
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.



×