Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 134 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
phương pháp luyện kim bột. Công đoạn quan trọng trong công nghệ chế tạo bánh răng là ép thuỷ tĩnh tạo hình chi tiết. Phần răng là phần làm việc chịu mai mon
độ sản phẩm ép ở vùng này không đồng đều, chất lượng sản phẩm sau thiêu kết không cao, vì thế áp dụng phương pháp ép thuỷ nh sẽ khắc phục được hiện
Thành phần vật liệu được chọn trong thực nghiệm chế tạo bánh răng là vật liệu bột tương đương với mác thép 45:
0,42-0,45% C; 0,5-0,8% Mn; 0,17-0,31% Si;
Lựa chọn phương án vỏ khuôn bằng cao su, ruột bằng thép.
Bánh răng mođun cỡ nhỏ được chế tạo từ bột thép kết cấu có thành phần tương đương mác thép 45. Vật liệu này có tính ép cao, có khả năng biến dạng
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
Khodng phap tuyén chung L
Đường kính vòng chia d 30
<small> </small>
<small> </small>
<small>Sử | SI ] Số lài liệu | Chữ ký | Ngày BANH RANG </small>
Số lượng _| Khối lượng | —_ Tỉ lệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3. Giải pháp và tiến trình công nghệ
Sơ đồ công nghệ chế tạo bánh răng theo phương pháp ép thủy tĩnh được
đến 80-90 °C, thời -
J vào khuôn và rung
"Tháo khuôn cao su, Ỳ
Bột thép hợp kim được chế tạo bằng phương pháp nghiền vảy cán, sau đó
hồn ngun trong môi trường hidrô ở nhiệt độ 800-850°C.
Bột mangan chế tạo bằng phương pháp điện phân, sau đó nghiền và rây. Cỡ
Bổ sung cacbon cho vật liệu bằng muội than sạch, mịn.
Phôi ép bánh răng được xếp trong thuyền grafit và thiêu kết trong môi
dJ Xử lý nhiệt
Bánh răng sau thiêu kết được đem nhiệt luyện: tôi ở nhiệt độ 800 °C, môi
trường nước, sau đó ram cao. Biên dạng răng được nhiệt luyện sau cùng bằng
phương pháp tôi cao tần. Độ cứng đạt được sau khi tôi là 45-48 HRC.
e/ Gia cơng cơ khí
Phơi bánh răng sau tôi được đem gia cơng cơ khí tạo cặp bánh răng thco tiêu chuẩn của việt nam.
4. Kết luận:
Bằng phương pháp luyện kim bột và ép thuỷ tĩnh, có thể chế tạo được chỉ tiết bánh răng với năng suất và hiệu quả sử đụng nguyên vật liệu cao; Tuy nhiên
khai tiếp với những biện pháp gia công bổ sung tăng cường.
5
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">thép hợp kim cácbon trung bình chế tạo bánh răng.
Sản phẩm bánh răng sau thiêu kết thấy rằng chỉ tiết giữ nguyên được hình dạng trước khi thiêu kết, co ngót đều, tuy nhiên hình dạng của biên đạng răng không rõ, biên dạng này cần gia cơng cơ khí mới có thể sử dụng. Cơ tính của sản phẩm sau thiêu kết đạt: Độ cứng: 120-125 HB; Tỷ trọng: 7,69 g/ cm3. Với cơ
với sản phẩm chế tạo từ phôi thép đúc, cán và gia cơng cơ khí.
Kết quả thử nghiệm bánh răng so sánh đối chứng với mẫu bánh răng chế tạo bằng phương pháp thông thường cho thấy: khả năng chịu mài mòn và tuổi thọ của bánh răng chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột và ép thuỷ tĩnh còn thấp, chỉ đạt ~ 85%; Đây là vấn để cần nghiên cứu tiếp để cải thiện cơ tính bằng các biện pháp gia công tăng cường khác như ép nóng hoặc dập nóng.
TC CNQP TTCN
TC CNQP TTCN
take. thang 24: năm20đƑ
Nhiệm vụ của Để tài là nghiên cứu công nghệ chế tạo sản phẩm dạng ống
nhơm:
Mục tiêu chính của sản phẩm tạo ra là:
<small>1- Vị trí khảo sát sản phẩm sau ép thủy động </small>
2-- Vị trí khảo sắt sẵn phẩm trung gian
l
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Khảo sát phôi hop kim nhém
Bang 1- Thanh phan hop kim nhôm
Đây là hợp kim nhôm dùng trong kỹ thuật hàng không, thường được cung cấp dưới dạng ống, cây hặc tấm. Hợp kim này có thể hố bền bằng phương pháp nhiệt luyện (tôi kết hợp với hố già).
Phơi được được gia công thành dạng ống, đường kính ngồi 35 mm, đường kính trong 17mm, phôi được khảo sắt tổ chức kim tương trước khi ép.
nhôm sạch kỹ thuật cao hơn nhiều (Giới hạn bền của HKN đầu vào gần đạt đến giá trị của trạng thái tơi và hố già tự nhiên. Như vậy trong trạng thái này HKN tương đối khó biến dạng và khi biến đạng sẽ có tốc độ hoá bền biến dạng tương đối nhanh.
<small> </small>
các đường ống dẫn xăng ,dầu trong xe quân sự...Trong trạng thái cán và ủ,
đồng MI có giới hạn bền 2000 đến 2500kG/cmỶ, độ giãn dài tương đối đạt 30
7000kG/cm” tuy nhiên độ giãn dài giảm xuống chỉ cịn 1 đến 3%.
Phơi đồng dạng ống đường kính ngồi 35 mm, đường kính trong 17mm. Tổ chức kim tương của vật liệu được khảo sát tại Trung tâm Công cho thất vật
Theo các số liệu tính khn tạo hình và lực ép ở mục 4.2.3, 4.2.4, 4.2.5
khn tạo hình. Khn tạo hình được chế tạo từ vật liệu hợp kim cứng BKS. sử dụng công nghệ đánh bóng bằng siêu âm, được lắp chặt vào phía dưới buồng áp
Chế độ ủ là: T = 560°C, thời gian giữ nhiệt t=45”, thả vào nước 30°C chảy trần. Tiên đạt kích thước theo bản vẽ thiết kế phôi. Trong qúa trình chế thử kích
Nghiên cứu, chế tạo vật liệu truyền áp cho ETD:
Đề tài đã sử dụng môi trường truyền áp là đầu CN30+10% graphit vảy cá
nghiệm chất truyền áp dạng nhão cho thấy:
- Hoan toan thích hợp với phương pháp công nghệ đã lựa chọn.
-- Đã giải quyết được khó khăn trong khâu làm kín buồng ép ở áp suất cao.
-_ Cho chất lượng bề mặt vật ép tốt và ít tổn hao sau khi quá trình ép kết thúc
a) Đốt với ống vát liệu là hơp kừn nhôm
ngồi 20mm, chiểu dày thành ống 1 mm các đoạn hình trụ đặcđường kính 20mm. Như vậy tỷ lệ biến dạng là 225% diện tích. Kết quả kiểm tra cơ
Kết quả kiểm tra cơ tính trên cho thấy sau khi ETD vật liệu có độ cứng và
nhân tạo độ bền cũng cao hơn và độ dẻo thấp hơn. Như vậy có thể thấy rất rõ tác động của công nghệ ETD đến cơ tính của vật liệu. Với tốc độ ép rất nhanh, tỷ lệ biến dạng lớn, trong hợp kim nhôm AB đã xảy ra quá trình biến đạng trượt và lèn chặt làm cho cấu trúc hạt trở nên nhỏ mịn và mật độ lệch trong nó tăng nhanh đạt tới trạng thái bão hoà hoặc xấp xỉ bão hoà. Đây là nguyên nhân chính
Như vậy: Sân phẩm HKN chế tạo bằng công nghệ ETD dạng ống, thanh có thể . sử dụng ngay sau khi gia cơng cơ khí mà không cần qua nhiệt luyện mà vẫn
b) Đối với ống vát liệu là đông đỏ
cơ tính ở trạng thái sau ép được trình bày trong bảng 6.
<small> </small>
tăng 1,5 lần và độ dẻo giảm 2,23 lần.
dang đã tăng lên, số hạt bị biến dạng chiếm đa số, lớp sát biên các hạt bị biến dang 100% với mức độ biến đạng rất lớn, theo nhiều hướng, có xu hướng xoắn
CT3 trong trạng thái cán nóng. Như vậy cơng nghệ ETD cho ta sản phẩm có cơ
tạo các chỉ tiết có hình dạng phức tạp hoặc cần độ dẫn điện và tải trọng lớn.
Khuôn đùn ống trình bày ở trang sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">2. Nhiệt luyén foan b6 dat dé cung 48+52 HRC x
3. Cae cạnh sốc va† 0.5x45' hoặc vê fron R05
<small>RI </small>
<small>| </small>
<small>| </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
. Đơn vị nhạn mẫu: Phòng Đo Lường -Trung tâm Công nghệ -
Đại tá Trần Việt Thăng
Yêu cầu kiểm tra: Xác định thành phần hoá học
6. Thiết bị sử dụng: Các trang thiết bị phịng thí nghiệm
<small> </small>
<small> </small>
§. Kết luân:
TT 7 Tên man [ Ham lugng (%)
<small>1 Mẫu ] 99,91 10,005 |0,005 |0,001 |0,002 | 0,002 | 0,004 | 0,002 | 0,003 Lạ Mẫu 2 99,92 |0,004 |0,005 |0,001 |0,002 | 0,002 | 0,004 | 0,002 | 0,002 </small>
<small>lớp phủ, lớp mạ,...Kiểm tra nhiệt, điện, áp suất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">TRUNG TAM CONG NGHE CONG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
tháng %‡ Ö_năm200Ƒ
1. Tên màu, Mẫu đồng (đề tài KC 05. 23)
<small>nw </small>. Số lượng: 03 mau.
3. Trang thái: Đồng đỏ trước khi ép
<small> </small>
ai tã Trần Việ ă <small>4. Yeu cầu kiểm tra: Xác dinh đô cứng LHB.. giới hạu bến kéo 164). do ran </small> <sup>ệt Thăng </sup>
đái tướng đôi cỗ; tê chúc Kim tương,
<small>ty . Ÿhic¿ DỊ sự dụng: Viá» do đo vững HPO-25U (Đức), Mây thử kéo-aen Fm- </small>
1000 (Đức), kính hiển vi kim loại AXIOVER-25 6. Kết quả kiểm tra:
<small> </small>
Tổ chức.kim tương: Tổ chức đồng một pha, cỡ hạt rất lớn (trên cấp
15/15), các vạch song tỉnh thẳng, khơng có dấu vết của biến dạng. Ảnh kim tương xem mặt sau.
THÍ NGHIỆM VIÊN TRƯỞNG BAN ƑTRƯỜNG, PHONG: DO LLONG
<small>ĐỒ TIẾN DŨNG BUI DOAN ĐỒNG </small>
<small>Phòng Đo lường - Trung tâm CN Co chite nang va du khd nang khảo sát. xác dịnh mác và đánh giá các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bẻn, độ đai và đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kìm tương cua vật </small>
<small>tiệu kim loại, cao su, chất đẻo,. Kiểm tra khuyết tật (không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều đây lớp phú. lớp mạ.... Kiểm tra nhiệt, diện, áp suất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small> </small>
Tổ chức kim tương: Tổ chức của cả hai vùng đều là đồng một pha, cỡ hạt rất lớn (trên cấp 15/15), các vạch song tỉnh thẳng, khơng có dấu vết của biến đạng. Tổ chức này rất dễ biến dạng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">TRUNG TAM CONG NGHE CONG HOA XA HO! CHU NGHIA VIET NAM
<small>tr </small> Trạng thái: Ep chang trung gian (4p sudt ép 5000 at, Trần Việt Thăng
3. Yêu cầu kiếm tra: Xác định độ cứng (HB), giới hạn bến kéo \o,), d6 dan
. Thiết bị sử dụng: Máy đo độ cứng HPO-250 (Đức), Máy thử kéo-nén Em- 1000 (Đức), kính hiển vi kim loại AXIOVER-25 `
6. Kết quả kiểm tra:
<small> </small>
<small>CON N </small>
<small>fore </small>
<small>Phòng Đo lường - Trung tam CN Có chức năng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và đánh giá các tính chất cơ, lý, hố học (độ bền, độ đai va đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tương của vật </small>
<small>liệu kim loại, cao su, chất dẻo,... Kiểm tra khuyết tật (không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều dầy </small>
<small>lớp phù. lớp mạ,...Kiểm tra nhiệt, điện, 4p suất & </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">15/15), các vạch song tính thẳng, bắt đầu có hiện tượng biến dạng nhưng với
bién dang.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">5. Yéu cau kiém tra: Xác định thành phần hoá học ` Trần Việt Thăng
6. Thiết bị sử dụng: Các trang thiết bị phịng thí nghiệm
Thành phần hoá học của các mẫu thử tương đương với vật liệu mác AB
theo “CnpasowuKx Merasiucra” T0M2 Tan 99.
<small>Phòng Đo lường - Trung tâm CN Có chức năng và đủ khả nang khảo sát, xác định mác và đánh giá các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bền, độ dai va đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tương của vật </small>
<small>liệu kim loại, cao su, chất dẻo,... % </small>
<small>Kiểm tra khuyết tật (không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều đầy lớp phủ, lớp mạ,`*</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Độc lập - TỰ, do - Hanh phic
Ngày 1s tháng 7 nấm 2005
SAO Y BAN CHINH
Số: 159/ÐL:TTCR
03 mẫu.
Sản phẩm sau ép (áp suất ép 8000 át) 1, Tên mâu:
2. Số lượng:
<small>4, Yêu cầu kiểm tra: Xác định độ cứng (HP), giới hạn bền kéo (ơy), độ dẫn </small>
đài tương đối (ỗ;), tổ chức kim tương.
5, Thiết bị sử dụng: Máy đo độ cứng HPO-250 (Đức), Máy thử kéo-nén Fm- 1000 (Đức), kính hiển vi kim loại AXIOVER-25
<small> </small>
15/15), các vạch song tinh bị uốn cong, đấu vết biến dạng thể hiện khá rõ trên toàn mẫu, tuy nhiên mức độ biến dạng trên từng hạt và từng vùng khác nhau, vùng sát biên mức độ biến dạng rất lớn. Ảnh kừn tương xem mặt sai.
<small>Phòng Đo lường - Trung tâm CN Có chức năng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và đánh giá các tính chất cơ, lý, hố học (độ bền, độ dai va đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tượng của vật </small>
<small>liệu kim loại, cao su, chất déo,...Kiém tra khuyét tật (không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều dầy lớp phủ, lớp mạ,...Kiểm tra nhiệt, điện, áp suất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Tổ chức đồng đỏ MI sau khi é ép (lớp biên2), X100
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">CONG HOA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Ty do - Hanh phic Ngày 20 tháng 7 năm 2005
SAO Y BAN CHINH Ta thang 24 ndmzop <sub>5 </sub>
Số: 160/ĐL-TTCN
<small>Mau nhom (dé tai KC 05. 23) </small>
<small> </small>
3, Trang thái:
đài tương đối (õ;), tổ chức kim tương.
<small>ae </small>, Thiết bị sử dụng: Máy đo độ cứng HPO-250 (Đức), Máy thử kéo-nén Fm- 1000 (Đức), kính hiển vi kim loại AXIOVER-25
<small>tương xem mặt sau. </small>
<small>Phòng Đo lường - Trung tâm CN Có chức năng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và đánh giá các </small>
<small>. tính chất cơ, lý, hố học (độ bên, độ dai va đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tượng của vật </small>
<small>liệu kim loại, cao su, chất đẻo,...Kiểm tra khuyết tật (không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều dây </small>
<small>lớp phủ, lớp mạ....Kiểm tra nhiệt, điện, áp suất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Trên cả hai vùng đều có tổ chức nhôm hợp kim da pha: dung dich ran a.
cùng tỉnh AIl-S¡ và các liên kim giữa nhôm với silic, magié va cdc tap chat
khác. Không quan sát thấy biến dạng trên cả hai vùng. Cỡ hạt rất nhà mịn. TẢ
chức này có hệ số biến dạng không cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">i. Tén mau: Mẫu nhôm (dé tai KC 05, 23)
2. Số lượng: 3. Trang thai: Nhôm ép chặng trung gian (áp suất ép 500) 03 mẫu.
4. Vêu cầu Riếm tra: Xa định độ cứng (HP), giới hạn bền Balt Trân Vật Thăng dài tương đối (ỗ;), tổ chức kim tương.
5. Thiết bị sử dụng: Máy do độ cứng HPO-250 (Đức), Máy thử kéo-nén Fm- 1000 (Đức), kính hiển vi kim loại AXIOVER-25
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
Tổ chức kim tương: Tổ chức nhôm đa pha, cỡ hạt rất nhỏ mịn. Ảnh kim
tương xem mặt sau.
<small>Phong Do lường - Trung tâm CN Có chức năng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và đánh giá các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bền, độ dai va đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tương của vật </small>
<small>"Hiệu kim loại, cao su, chất đẻo,...Kiểm tra khuyết tật (Không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều dầy lớp phủ, lớp mạ....Kiểm tra nhiệt, điện, áp suất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">cùng tính AI-Sĩ và các liên kim giữa nhôm với silic, magiê và các tạp chất khác, Đã quan sát thấy biến đạng trên cả hai vùng, vùng biên mức độ biến dạng lớn hơn. Cỡ hạt tương đương với nhôm đầu vào.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
<small>nee n een </small>
36: 162/DL-TTCN Ngày 20 tháng 7 năm 2005
4. Yêu cầu kiểm tra: Xác định độ cứng (HB), giới hạn bền kéo (ơy), độ dan
5. Thiết bị sử dụng: Máy đo độ cứng HPO-250 (Đức), Máy thử kéo-nén Em-
<small>1000 (Đức), kính hiển vi kim loại AXIOVER-25 </small>
Tổ chức kim tương: Tổ chức nhôm đa pha, cỡ hạt rất nhỏ mịn. Ảnh kim
tương xem mặt sau.
D6 TIEN DUNG
BUI DOAN DONG
<small>Phong Do ludng - Trung tâm CN Có chức năng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và dánh giá các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bền, độ đai va đập, độ cứng. thành phần hoá học,...) và kim tương của vật </small>
<small>liệu kim loại, cao su, chất đéo,...Kiểm tra khuyết tật (không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều đầy lớp phủ, lớp mạ,...Kiểm tra nhiệt, điện, áp suất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Trên cả hai vùng đều có tổ chức nhôm hop kim da pha: dung dich ran a, citing tinh Al-Si và các liên kim giữa nhôm với silic, magiê và các tạp chất
khác. So với tổ chức nhôm đầu vào và trung gian trạng thái này có cỡ hạt mịn hơn nhiều nhưng các pha liên kim xuất hiện rõ nét và thô hơn. Trạng thai nay
có độ cứng rất cao nhưng tính dẻo kém.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Số: 58a /DL-TTCN Ngày 15 tháng 7 năm 2005
1. Tên sản phẩm : Bánh răng chế tạo bằng phương pháp DI BẢN CHÍ
<small>Phịng Đo lường - Trung tâm Công Nghệ Có chức nắng và đủ khả nắng khảo sát, xác định mác và đánh </small>
<small>xa các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bên, độ đại va đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tương của </small>
<small>vất hiệu kim loại, cao su, chất đẻo,.. </small>
<small>Kiểm tra Khuyết tAI (Không phá hủy) bằng siêu âm, báng từ, đo chiếu dây lớp phủ, lớp ma, </small>
<small>Đa lường Kích thước, nhiệt, điển, ap suất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">1. Tên sản phẩm : Banh rang chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột.
<small>“Yon >i bie 122 _ Pf </small>
<small>vAt lieu kim loại, cao su, chất dẻo... </small>
<small>Kiểm tra khuyết tật (không phá hủy) bảng siêu im, bằng từ, đo chiều dây lớp phú, lớp mạ,... </small>
<small>Đa biàng Kích thước, nhiệt, điện, áp suất,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">PHÒNG ĐO LƯỜNG Đọc lặp - Tự do - Hạnh phúc
Số: 62!ĐL-TTCN Ngày 22 tháng 8. ndm 2005
1. Tên sản phẩm : Bánh răng chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột. „
2. S6 lugng : 03 mau. a 23, thang A4.nă 2007
3. Trang thai : Sau nhiệt luyện. a IN GIAM, ĐỌC
<small>Phòng Do lường - Trung tâm Cơng Nghệ Có chức năng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và đánh </small>
<small>giá các tính chất cơ, lý, hoá học (dọ bên, độ đại và đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tương của. </small>
<small>vật liêu kim loạt, cao su, chất đẻo.... </small>
<small>Kiểm tra khuyết tật (không phá húy) bằng siêu âm, bảng từ, đo chiều dây lớp phú, lớp mặ.... </small>
<small>Do tang Kích thước, nhiệt, điện, dip sudc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">PHÒNG ĐO LƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 58a !ĐL-TTCN Ngày 15 thang 7 năm 2005
<small>Phòng Đo lường - Trung tâm Cơng Nghệ Có chức nàng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và đánh </small>
<small>yia các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bên, độ dai và đập, độ cứng, thành phần hoá học....) và kim tương của </small>
<small>vất hiệu kim loại, cao su, chất đo... </small>
<small>Kiểm tra khuyết tát (Không phá hủy) bằng siêu Am, bảng từ, do chiêu đây lớp phú, lớp mà. </small>
<small>Đo Tưởng Kích thước, nhiệt, điền, app suất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Số: 58a IĐL-TTCN Ngày 15 tháng 7 năm 2005
TT Ký hiệu mẫu Độ cứng (HB) Mat d6 6 (g/cm?)
<small>Phòng Đo lường - Trung tâm Cơng Nghệ Có chức nàng và đủ khả nâng khảo sát, xác định ra các tính chất cơ, lý, hố học (đề bến, độ đại và đập, độ cứng, thành phần hoá học,...} và k </small>
<small>vật hiệu Kim loại, cao su, chẠt đẻo, </small>
<small>Kiểm tra khuyết TÂY (không phá húy) bằng siêu Âm, bang từ, đo chiêu dây lớn nhủ, lớp ma, </small>
<small>IXo lường Kích thước, nhiệt, điển, áp suất, </small>
<small>và đánh </small>
<small>emg của</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Số: 62 !ĐL-TTCN Ngày 22 thang 8 năm 2005
TẠO Y SAN CHINH
3. Trang thai : Sau nhiệt luyện.
5. Yêu cầu thử nghiệm:
Máy đo độ cứng TRKI4 - 250 (Nga)
<small>Phòng Do lường - Trung tâm Cơng Nghệ Có chức nàng và đủ khả năng khảo sát, xác đỉnh mác và đánh </small>
<small>giá các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bên, độ đại và đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và Xim tương của. vat lieu kim loại, cao su, chất dẻo... </small>
<small>Kiểm 7a khuyết tật (không phá hủy) bằng siêu 4m, bằng từ, độ chiều đây lớp phú, lớp mã... Đ lường kích thước, nhiệt, diện, áp suất,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small> </small>
| GIẦM pốc
<small>SA </small>
Mã số: KC.05.23
„ng SIẢM: DÚP TRUNG TÂM
<small> </small>
<small> </small>
=> ð. làm cùn các mếp sốc.
với đường lâm nốn < 0.05mm <small>|. </small>1 5. 06 cung 22 + 23 HB <small>ae . </small>
6. Khối lượng riêng 6.9 +7.2 g/cm3
<small>4 » Số lượng | Khối lượng Tỷ lệ </small>
<small>T.Phong |Hồ Đốc Hiền [rt NON DONG DAN BẠI 10 4 </small>
KIT 3 7 To: Số tờ:
<small>Th. Kế Văn tồi Bội thiêu kết 99.5% 2 4 </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Nón đồng cho các loại dan dùng nguyên lí đạn lõm là một chỉ tiết quan trọng trong đầu đạn xuyên dùng trong quan sự như đạn chống tăng hoặc đạn
Kích thước: ®87 x 75; ö=2 mm
Độ cứng: 22.5 HB
2. Giải pháp và tiến trình cơng nghệ
thủy tĩnh trong khuôn ướt (xem bản vẽ thiết kế khn KC.05.23-ETT.02.000).
Qúa trình ép thực hiện như sau:
Tạo hạt qua rây 0,2mm
tượng méo khi thiêu kết .
Bao nung bằng graphit, quá trình thiêu kết được tiến hành trong lò giếng
<small> </small>
<small> </small>
sự sai lệch về khối lượng riêng là không đáng kể, khối lượng riêng đạt 92% so với khối lượng riêng lý thuyết của đồng (y= 8,94g / cm”) tương đương với khối