Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Nghiên cứu công nghệ ép thủy tĩnh và thủy động để chế tạo các sản phẩm phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 134 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TC CNQP

TỔNG CỤC CƠNG NGHIỆP QUỐC PHỊNG

Xóm 6 Đơng ngạc Từ liêm Hà Nội SAO Y BẠN CHINH

x@1AM ĐỐC

ĐỀ TÀI CẤP NHÀ NƯỚ

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ÉP THỦY TĨNH VÀ THỦY ĐỘNG ĐỀ CHẾ TẠO CÁC SAN PHAM CO HINH DANG PHUC TAP

TU VAT LIEU KHO BIEN DẠNG, ĐỘ BỀN CAO

Mã số: KC.05.23

PHỤ LỤC 8

BÁNH RĂNG MÔ DUN NHỎ

oe #ÍT.SIĐM trận TRUNP TÂM : ˆ” PHÓ GIẢN ĐỘC

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CHE TAO BANH RANG MODUN NHO

BẰNG PHƯƠNG PHAP EP THUY TINH

1. Đặc điểm sản phẩm

Bánh răng môdun nhỏ là một trong nhiều loại chi tiết được chế tạo bằng

phương pháp luyện kim bột. Công đoạn quan trọng trong công nghệ chế tạo bánh răng là ép thuỷ tĩnh tạo hình chi tiết. Phần răng là phần làm việc chịu mai mon

và cần độ bền cao, tuy nhiên nếu bằng phương pháp ép bột thông thường thì mật

độ sản phẩm ép ở vùng này không đồng đều, chất lượng sản phẩm sau thiêu kết không cao, vì thế áp dụng phương pháp ép thuỷ nh sẽ khắc phục được hiện

tượng này và cho phép chế tạo sản phẩm có chất lượng cao.

Thành phần vật liệu được chọn trong thực nghiệm chế tạo bánh răng là vật liệu bột tương đương với mác thép 45:

0,42-0,45% C; 0,5-0,8% Mn; 0,17-0,31% Si;

Bột hợp kim dùng để chế tạo bánh răng là hỗn hợp bột thép hợp kim có bổ

sung bột sắt, bột mangan

2. Phương án khn ép, tính tốn

Lựa chọn phương án vỏ khuôn bằng cao su, ruột bằng thép.

Bánh răng mođun cỡ nhỏ được chế tạo từ bột thép kết cấu có thành phần tương đương mác thép 45. Vật liệu này có tính ép cao, có khả năng biến dạng

tốt. Căn cứ vào bản vẽ sản phẩm, lượng dư gia công và các dữ liệu tính đối với chỉ tiết kết cấu:

Mật độ của chỉ tiết 7,57 g/ cm Ÿ, Co ngót khi thiêu kết 25-30%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

Mé_ dun m

Khodng phap tuyén chung L

Đường kính vòng chia d 30

<small> </small>

<small> </small>

<small>Sử | SI ] Số lài liệu | Chữ ký | Ngày BANH RANG </small>

Số lượng _| Khối lượng | —_ Tỉ lệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3. Giải pháp và tiến trình công nghệ

Sơ đồ công nghệ chế tạo bánh răng theo phương pháp ép thủy tĩnh được

đến 80-90 °C, thời -

gian 15 ph Định lượng, cho

J vào khuôn và rung

"Tháo khuôn cao su, Ỳ

lắp khuôn ép ép thuỷ tĩnh (150 MPa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

al Chudn bi nguyén liéu

Bột thép hợp kim được chế tạo bằng phương pháp nghiền vảy cán, sau đó

hồn ngun trong môi trường hidrô ở nhiệt độ 800-850°C.

Bột mangan chế tạo bằng phương pháp điện phân, sau đó nghiền và rây. Cỡ

hạt bột sau khi nghiền trộn 25-30 um.

Bổ sung cacbon cho vật liệu bằng muội than sạch, mịn.

Hỗn hợp bột nghiền trộn trong máy nghiền bi với tốc độ 60 vg/ph

Phôi ép bánh răng được xếp trong thuyền grafit và thiêu kết trong môi

trường hidrô ở nhiệt độ 1400-1450 °C, thời gian lh.

dJ Xử lý nhiệt

Bánh răng sau thiêu kết được đem nhiệt luyện: tôi ở nhiệt độ 800 °C, môi

trường nước, sau đó ram cao. Biên dạng răng được nhiệt luyện sau cùng bằng

phương pháp tôi cao tần. Độ cứng đạt được sau khi tôi là 45-48 HRC.

e/ Gia cơng cơ khí

Phơi bánh răng sau tôi được đem gia cơng cơ khí tạo cặp bánh răng thco tiêu chuẩn của việt nam.

4. Kết luận:

Bằng phương pháp luyện kim bột và ép thuỷ tĩnh, có thể chế tạo được chỉ tiết bánh răng với năng suất và hiệu quả sử đụng nguyên vật liệu cao; Tuy nhiên

để nâng cao cơ tính, tăng tuổi thọ của sản phẩm, cần có những nghiên cứu triển

khai tiếp với những biện pháp gia công bổ sung tăng cường.

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Sản phẩm sau thiêu kết được đem nhiệt luyện để cải thiện cơ tính. Sản phẩm bánh răng được kiểm tra độ cứng, tỷ trọng và so sánh với tiêu chuẩn hiện có về

thép hợp kim cácbon trung bình chế tạo bánh răng.

Sản phẩm bánh răng sau thiêu kết thấy rằng chỉ tiết giữ nguyên được hình dạng trước khi thiêu kết, co ngót đều, tuy nhiên hình dạng của biên đạng răng không rõ, biên dạng này cần gia cơng cơ khí mới có thể sử dụng. Cơ tính của sản phẩm sau thiêu kết đạt: Độ cứng: 120-125 HB; Tỷ trọng: 7,69 g/ cm3. Với cơ

tính của vật liệu sau thiêu kết, có thể thấy rằng các giá trị này còn thấp hơn so

với sản phẩm chế tạo từ phôi thép đúc, cán và gia cơng cơ khí.

Kết quả thử nghiệm bánh răng so sánh đối chứng với mẫu bánh răng chế tạo bằng phương pháp thông thường cho thấy: khả năng chịu mài mòn và tuổi thọ của bánh răng chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột và ép thuỷ tĩnh còn thấp, chỉ đạt ~ 85%; Đây là vấn để cần nghiên cứu tiếp để cải thiện cơ tính bằng các biện pháp gia công tăng cường khác như ép nóng hoặc dập nóng.

Sản phẩm do Đề tài tạo ra số lượng: 10 cái

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

TC CNQP TTCN

TONG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHỊNG

Trung Tâm Cơng Nghệ Xóm 6 Đơng ngạc Từ liêm Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

TC CNQP TTCN

TONG CUC CONG NGHIEP QUOC PHONG

Trung Tam Cong Nghé

Xóm 6 Đơng ngạc Từ liêm Hà NOEAo Y BAN CHINH

take. thang 24: năm20đƑ

: ạt tá Trần Việt Thăng NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ÉP THỦY TĨNH VÀ THỦY ĐỘNG

ĐỀ CHẾ TẠO CAC SAN PHAM CO HINH DANG PHUC TAP TU VAT LIFU KHO BIEN DANG, DO BEN CAO

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

ONG DONG CHE TAO BANG CONG NGHE EP THUY DONG

1. Dac diém san pham:

Nhiệm vụ của Để tài là nghiên cứu công nghệ chế tạo sản phẩm dạng ống

mong vat liệu là đồng đỏ ¿20 x (1+ 1.5) mm. Để phong phú về kết quả nghiên cứu và an tồn cho khn, Đề tài nghiên cứu thêm sản phẩm vật liệu là hợp kim

nhơm:

Mục tiêu chính của sản phẩm tạo ra là:

- Thử nghiệm công nghệ ép đùn thuỷ động phôi đặc và phôi rỗng.

- Giới hạn bền (đối với ống đồng) trên 3000 kG/cm”, độ dãn dài tương đối

<small>1- Vị trí khảo sát sản phẩm sau ép thủy động </small>

2-- Vị trí khảo sắt sẵn phẩm trung gian

l

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2. Khảo sát phôi đầu vào

Khảo sát phôi hop kim nhém

Bang 1- Thanh phan hop kim nhôm

<small> </small>

Đây là hợp kim nhôm dùng trong kỹ thuật hàng không, thường được cung cấp dưới dạng ống, cây hặc tấm. Hợp kim này có thể hố bền bằng phương pháp nhiệt luyện (tôi kết hợp với hố già).

Phơi được được gia công thành dạng ống, đường kính ngồi 35 mm, đường kính trong 17mm, phôi được khảo sắt tổ chức kim tương trước khi ép.

Bảng 2- Kết quả khảo sát cơ-lý tính hợp kim nhôm đầu vào

Kết quả khảo sát cơ-lý tính cho thấy độ cứng và độ bền của HKN so với

nhôm sạch kỹ thuật cao hơn nhiều (Giới hạn bền của HKN đầu vào gần đạt đến giá trị của trạng thái tơi và hố già tự nhiên. Như vậy trong trạng thái này HKN tương đối khó biến dạng và khi biến đạng sẽ có tốc độ hoá bền biến dạng tương đối nhanh.

<small> </small>

<small> </small>

Trong các khí tài quan sự đồng MI được dùng để chế tạo ống sóng ra đa,

các đường ống dẫn xăng ,dầu trong xe quân sự...Trong trạng thái cán và ủ,

đồng MI có giới hạn bền 2000 đến 2500kG/cmỶ, độ giãn dài tương đối đạt 30

đến 35%. Sau biến dạng nguội giới hạn bển của đồng có thể lên đến

7000kG/cm” tuy nhiên độ giãn dài giảm xuống chỉ cịn 1 đến 3%.

Phơi đồng dạng ống đường kính ngồi 35 mm, đường kính trong 17mm. Tổ chức kim tương của vật liệu được khảo sát tại Trung tâm Công cho thất vật

liệu đồng MI này rất đễ biến dang, hệ số biến dạng lớn. Cũng chính do đặc điểm này nên tốc độ hoá bền biến cứng không cao.

Kết quả đo độ cứng và thử kéo được tiến hành trên máy do độ cứng HPO-

250 và máy thử kéo ZD-40 của Đức

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bảng 4- Kết quả khảo sát cơ-lý tính đồng M1 đâu vào

Theo các số liệu tính khn tạo hình và lực ép ở mục 4.2.3, 4.2.4, 4.2.5

(chương 4). Dé tài đã xây dựng bản vẽ thiết kế tổng thể trang bị ép thủy động và

khn tạo hình. Khn tạo hình được chế tạo từ vật liệu hợp kim cứng BKS. sử dụng công nghệ đánh bóng bằng siêu âm, được lắp chặt vào phía dưới buồng áp

suất, chế độ lắp ghép (H7/p6) tạo ứng suất dư vùng tru $20. Ving con 44° va vùng trụ ÿ20 còn được thiết kế theo nguyên tắc cân bằng áp suất, khi làm việc khuôn luôn chịu ứng suất nén nén phát huy được khả năng chịu nền của vật liệu

- Lắp ty và đẫn hướng vào phôi

- Nạp phôi, Điền đầy chất truyền áp vào buồng a/s, Ep sơ bộ, Xả E. - Ép TT tạo hình sản phẩm

- Tháo SP và Kiểm tra

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chuẩn bị phôi để chế tạo ống:

Phôi đặc sau khi cắt đủ chiều dài, tiến hành ủ đồng đều và giảm độ cứng.

Chế độ ủ là: T = 560°C, thời gian giữ nhiệt t=45”, thả vào nước 30°C chảy trần. Tiên đạt kích thước theo bản vẽ thiết kế phôi. Trong qúa trình chế thử kích

thước đường kính có thể thay đổi tùy thuộc năng lực của thiết bị, sau khi tiện tỉnh phôi cần đánh bóng đạt độ nhám. Dung sai của kích thước ¿20 điều chỉnh phù hợp lỗ khuôn hình để đảm bảo bịt kín mơi trường truyền áp ở trạng thái bắt đầu ép.

Nghiên cứu, chế tạo vật liệu truyền áp cho ETD:

Đề tài đã sử dụng môi trường truyền áp là đầu CN30+10% graphit vảy cá

cấp hạt nhỏ hơn 74m. Việc sử dụng môi trường áp là chất lỏng có một khó khăn lớn là vấn để làm kín buồng ép ở áp suất cao và thu hồi dau sau khi kết thúc quá trình ép trong trường hợp phải sử dụng thiết bị đa dụng. Để khắc phục nhược điểm nêu trên, Để tài đã nghiên cứu điều chế môi trường truyền áp Ở dạng nhão gồm mỡ lỗng+10% bột grapit vẩy cá mịn <74iưm. Quá trình thử

nghiệm chất truyền áp dạng nhão cho thấy:

- Hoan toan thích hợp với phương pháp công nghệ đã lựa chọn.

-- Đã giải quyết được khó khăn trong khâu làm kín buồng ép ở áp suất cao.

- Thao tac dé dang (kể cả khi nạp môi trường và thu hồi sau chu trình ép) -_ Dễ vệ sinh sau mỗi lần chế thử.

-_ Cho chất lượng bề mặt vật ép tốt và ít tổn hao sau khi quá trình ép kết thúc

5, Kết quả và thảo luận

a) Đốt với ống vát liệu là hơp kừn nhôm

Sản phẩm sau ETD là các đoạn ống nhơm hợp kim có đường kính

ngồi 20mm, chiểu dày thành ống 1 mm các đoạn hình trụ đặcđường kính 20mm. Như vậy tỷ lệ biến dạng là 225% diện tích. Kết quả kiểm tra cơ

tính ở trạng thái sau ép được trình bày trong bảng 5 Bảng 5 : Kết quả khảo sát cơ tính hợp kim nhôm sau ép

Kết quả kiểm tra cơ tính trên cho thấy sau khi ETD vật liệu có độ cứng và

độ bền rất cao, độ dẻo giảm. So với trạng thái chưa qua ép độ cứng tang 2,6 lần;

giới hạn bền tăng 2,5 lần; độ dẻo giảm 5,8 lần. So với trạng thái tơi và hố già

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

nhân tạo độ bền cũng cao hơn và độ dẻo thấp hơn. Như vậy có thể thấy rất rõ tác động của công nghệ ETD đến cơ tính của vật liệu. Với tốc độ ép rất nhanh, tỷ lệ biến dạng lớn, trong hợp kim nhôm AB đã xảy ra quá trình biến đạng trượt và lèn chặt làm cho cấu trúc hạt trở nên nhỏ mịn và mật độ lệch trong nó tăng nhanh đạt tới trạng thái bão hoà hoặc xấp xỉ bão hoà. Đây là nguyên nhân chính

làm tăng độ cứng và giới hạn bền của vật liệu.

Như vậy: Sân phẩm HKN chế tạo bằng công nghệ ETD dạng ống, thanh có thể . sử dụng ngay sau khi gia cơng cơ khí mà không cần qua nhiệt luyện mà vẫn

đảm bảo cơ tính cần thiết.

b) Đối với ống vát liệu là đông đỏ

Sản phẩm sau E7D giống như sản phẩm ống nhôm, kết quả kiểm tra

cơ tính ở trạng thái sau ép được trình bày trong bảng 6.

Bảng 6- Kết quả kiểm tra cơ tính đồng MÌ sau ép

<small> </small>

Với tỷ lệ ép 225% diện tích, độ cứng của đồng tăng 2 lần, giới hạn bền kéo

tăng 1,5 lần và độ dẻo giảm 2,23 lần.

Tổ chức kim tương của đồng đỏ MI sau ETD, ở vị trí lớp giữa mức độ biến

dang đã tăng lên, số hạt bị biến dạng chiếm đa số, lớp sát biên các hạt bị biến dang 100% với mức độ biến đạng rất lớn, theo nhiều hướng, có xu hướng xoắn

trộn lấy nhau. Mặc dù biến dạng rất lớn nhưng vẫn không quan sát thấy vết nứt tế vi. Diéu nay cho thay vat liệu còn khả năng biến dạng tiếp.

c) Kết luận:

Sau ETD co tinh của đồng đỏ MI tăng lên theo mức độ biến dạng. Với mức độ biến dạng 225% giới hạn bển kéo của đồng MI đạt tương đương thép

CT3 trong trạng thái cán nóng. Như vậy cơng nghệ ETD cho ta sản phẩm có cơ

tính cao mà vẫn gữ được các tính chsất khác của đồng, có thể được dùng để chế

tạo các chỉ tiết có hình dạng phức tạp hoặc cần độ dẫn điện và tải trọng lớn.

Kết quả khảo sát xem ảnh kim tương và phiếu kiểm tra kết quả kèm theo.

Khuôn đùn ống trình bày ở trang sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1. Vậi tự thay thé: X12M hoặc 9XC rm

2. Nhiệt luyén foan b6 dat dé cung 48+52 HRC x

3. Cae cạnh sốc va† 0.5x45' hoặc vê fron R05

<small>RI </small>

CUM KHUÔN ĐỀ Th KC0523. |

<small>| </small>

<small>| </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

. Đơn vị nhạn mẫu: Phòng Đo Lường -Trung tâm Công nghệ -

Đại tá Trần Việt Thăng

Yêu cầu kiểm tra: Xác định thành phần hoá học

6. Thiết bị sử dụng: Các trang thiết bị phịng thí nghiệm

7. Kết quả kiểm tra:

<small> </small>

<small> </small>

§. Kết luân:

TT 7 Tên man [ Ham lugng (%)

| Cu | Pb |Zn | Bí | Sb [Ni | S | As | Ag

<small>1 Mẫu ] 99,91 10,005 |0,005 |0,001 |0,002 | 0,002 | 0,004 | 0,002 | 0,003 Lạ Mẫu 2 99,92 |0,004 |0,005 |0,001 |0,002 | 0,002 | 0,004 | 0,002 | 0,002 </small>

<small>lớp phủ, lớp mạ,...Kiểm tra nhiệt, điện, áp suất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

TRUNG TAM CONG NGHE CONG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG ĐO LƯỜNG <sup>Độc lấp - Tự do - Hạnh phúc </sup>Số; 152/ĐL.Tf CN <sup>Wgày 1š tháng 7 nám 2005 </sup>

OYBA AN CHÍNH

tháng %‡ Ö_năm200Ƒ

PHIẾU KẾT QUÁ THÍ NGHIỆ

1. Tên màu, Mẫu đồng (đề tài KC 05. 23)

<small>nw </small>. Số lượng: 03 mau.

3. Trang thái: Đồng đỏ trước khi ép

<small> </small>

ai tã Trần Việ ă <small>4. Yeu cầu kiểm tra: Xác dinh đô cứng LHB.. giới hạu bến kéo 164). do ran </small> <sup>ệt Thăng </sup>

đái tướng đôi cỗ; tê chúc Kim tương,

<small>ty . Ÿhic¿ DỊ sự dụng: Viá» do đo vững HPO-25U (Đức), Mây thử kéo-aen Fm- </small>

1000 (Đức), kính hiển vi kim loại AXIOVER-25 6. Kết quả kiểm tra:

<small> </small>

Tổ chức.kim tương: Tổ chức đồng một pha, cỡ hạt rất lớn (trên cấp

15/15), các vạch song tỉnh thẳng, khơng có dấu vết của biến dạng. Ảnh kim tương xem mặt sau.

THÍ NGHIỆM VIÊN TRƯỞNG BAN ƑTRƯỜNG, PHONG: DO LLONG

<small>ĐỒ TIẾN DŨNG BUI DOAN ĐỒNG </small>

<small>Phòng Đo lường - Trung tâm CN Co chite nang va du khd nang khảo sát. xác dịnh mác và đánh giá các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bẻn, độ đai và đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kìm tương cua vật </small>

<small>tiệu kim loại, cao su, chất đẻo,. Kiểm tra khuyết tật (không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều đây lớp phú. lớp mạ.... Kiểm tra nhiệt, diện, áp suất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small> </small>

Tổ chức đồng đỏ MI trước khi ép (lớp biên), X100

Tổ chức kim tương: Tổ chức của cả hai vùng đều là đồng một pha, cỡ hạt rất lớn (trên cấp 15/15), các vạch song tỉnh thẳng, khơng có dấu vết của biến đạng. Tổ chức này rất dễ biến dạng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

TRUNG TAM CONG NGHE CONG HOA XA HO! CHU NGHIA VIET NAM

PHONG DO LUONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SAO Y BAN CHINH

<small>tr </small> Trạng thái: Ep chang trung gian (4p sudt ép 5000 at, Trần Việt Thăng

3. Yêu cầu kiếm tra: Xác định độ cứng (HB), giới hạn bến kéo \o,), d6 dan

đài tương đối (ỗ,), tổ chức kim tương.

. Thiết bị sử dụng: Máy đo độ cứng HPO-250 (Đức), Máy thử kéo-nén Em- 1000 (Đức), kính hiển vi kim loại AXIOVER-25 `

6. Kết quả kiểm tra:

<small> </small>

<small>CON N </small>

<small>fore </small>

<small>Phòng Đo lường - Trung tam CN Có chức năng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và đánh giá các tính chất cơ, lý, hố học (độ bền, độ đai va đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tương của vật </small>

<small>liệu kim loại, cao su, chất dẻo,... Kiểm tra khuyết tật (không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều dầy </small>

<small>lớp phù. lớp mạ,...Kiểm tra nhiệt, điện, 4p suất & </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Tổ chức đồng đỏ MI ở trạng thái trung gian (lớp biên), X100

Tổ chức kim tương: Tổ chức đồng một pha, cỡ hạt rất lớn (trên cấp

15/15), các vạch song tính thẳng, bắt đầu có hiện tượng biến dạng nhưng với

mức độ rất nhỏ kể cả vùng biên dạng của bán thành phẩm. Tổ chức này rất dễ

bién dang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

TRUNG TAM CONG NGHE CONG HOÁ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

5. Yéu cau kiém tra: Xác định thành phần hoá học ` Trần Việt Thăng

6. Thiết bị sử dụng: Các trang thiết bị phịng thí nghiệm

7. Kết quả kiểm tra:

Thành phần hoá học của các mẫu thử tương đương với vật liệu mác AB

theo “CnpasowuKx Merasiucra” T0M2 Tan 99.

THÍ NGHIỆM VIÊN K/ TRUONG BAN

weal

EAT SONG TA SUi DOAN DENG

<small>Phòng Đo lường - Trung tâm CN Có chức năng và đủ khả nang khảo sát, xác định mác và đánh giá các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bền, độ dai va đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tương của vật </small>

<small>liệu kim loại, cao su, chất dẻo,... % </small>

<small>Kiểm tra khuyết tật (không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều đầy lớp phủ, lớp mạ,`*</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - TỰ, do - Hanh phic

Ngày 1s tháng 7 nấm 2005

SAO Y BAN CHINH

TRUNG TAM CONG NGHE

PHÒNG ĐO LƯỜNG

Số: 159/ÐL:TTCR

PHIẾU KẾT QUÁ THÍ NGHIỆM `

Mau déng (đẻ tài KC 05. 23)

03 mẫu.

Sản phẩm sau ép (áp suất ép 8000 át) 1, Tên mâu:

2. Số lượng:

<small>4, Yêu cầu kiểm tra: Xác định độ cứng (HP), giới hạn bền kéo (ơy), độ dẫn </small>

đài tương đối (ỗ;), tổ chức kim tương.

5, Thiết bị sử dụng: Máy đo độ cứng HPO-250 (Đức), Máy thử kéo-nén Fm- 1000 (Đức), kính hiển vi kim loại AXIOVER-25

5, Kết quả kiểm tra:

<small> </small>

Tổ chức-kim tương: Tổ chức đồng một pha, cỡ hạt rất lớn (trên cấp

15/15), các vạch song tinh bị uốn cong, đấu vết biến dạng thể hiện khá rõ trên toàn mẫu, tuy nhiên mức độ biến dạng trên từng hạt và từng vùng khác nhau, vùng sát biên mức độ biến dạng rất lớn. Ảnh kừn tương xem mặt sai.

<small>Phòng Đo lường - Trung tâm CN Có chức năng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và đánh giá các tính chất cơ, lý, hố học (độ bền, độ dai va đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tượng của vật </small>

<small>liệu kim loại, cao su, chất déo,...Kiém tra khuyét tật (không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều dầy lớp phủ, lớp mạ,...Kiểm tra nhiệt, điện, áp suất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Tổ chức đồng đỏ MI sau khi é ép (lớp biên2), X100

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

CONG HOA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Ty do - Hanh phic Ngày 20 tháng 7 năm 2005

SAO Y BAN CHINH Ta thang 24 ndmzop <sub>5 </sub>

PE TRUNG TAM CONG NGHE

PHONG ĐO LƯỜNG

Số: 160/ĐL-TTCN

PH(ỂU KẾT QUÁ THÍ NGHIỆN

<small>Mau nhom (dé tai KC 05. 23) </small>

<small> </small>

3, Trang thái:

đài tương đối (õ;), tổ chức kim tương.

<small>ae </small>, Thiết bị sử dụng: Máy đo độ cứng HPO-250 (Đức), Máy thử kéo-nén Fm- 1000 (Đức), kính hiển vi kim loại AXIOVER-25

Tổ chức kim tương: Tổ chức nhôm đa pha, cỡ hạt rất nhỏ mịn. Ảnh kim

<small>tương xem mặt sau. </small>

<small>Phòng Đo lường - Trung tâm CN Có chức năng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và đánh giá các </small>

<small>. tính chất cơ, lý, hố học (độ bên, độ dai va đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tượng của vật </small>

<small>liệu kim loại, cao su, chất đẻo,...Kiểm tra khuyết tật (không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều dây </small>

<small>lớp phủ, lớp mạ....Kiểm tra nhiệt, điện, áp suất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tổ chức nhôm trước khi ép (lớp biên), X500

Trên cả hai vùng đều có tổ chức nhôm hợp kim da pha: dung dich ran a.

cùng tỉnh AIl-S¡ và các liên kim giữa nhôm với silic, magié va cdc tap chat

khác. Không quan sát thấy biến dạng trên cả hai vùng. Cỡ hạt rất nhà mịn. TẢ

chức này có hệ số biến dạng không cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

PHIEU KET QUA THI NGHIE

i. Tén mau: Mẫu nhôm (dé tai KC 05, 23)

2. Số lượng: 3. Trang thai: Nhôm ép chặng trung gian (áp suất ép 500) 03 mẫu.

4. Vêu cầu Riếm tra: Xa định độ cứng (HP), giới hạn bền Balt Trân Vật Thăng dài tương đối (ỗ;), tổ chức kim tương.

5. Thiết bị sử dụng: Máy do độ cứng HPO-250 (Đức), Máy thử kéo-nén Fm- 1000 (Đức), kính hiển vi kim loại AXIOVER-25

6. Kết quả kiểm tra:

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

Tổ chức kim tương: Tổ chức nhôm đa pha, cỡ hạt rất nhỏ mịn. Ảnh kim

tương xem mặt sau.

THÍ NGHIỆM VIÊN _ TRUONG BAN

SUL DOAN DON iG

<small>Phong Do lường - Trung tâm CN Có chức năng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và đánh giá các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bền, độ dai va đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tương của vật </small>

<small>"Hiệu kim loại, cao su, chất đẻo,...Kiểm tra khuyết tật (Không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều dầy lớp phủ, lớp mạ....Kiểm tra nhiệt, điện, áp suất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tổ chức nhôm ép chặng trung gian (lớp biên), X500

Trên cả hai vùng đều có tổ chức nhôm hợp kim đa pha: dung dịch rấn ơ,

cùng tính AI-Sĩ và các liên kim giữa nhôm với silic, magiê và các tạp chất khác, Đã quan sát thấy biến đạng trên cả hai vùng, vùng biên mức độ biến dạng lớn hơn. Cỡ hạt tương đương với nhôm đầu vào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

TRUNG TAM CONG NGHE PHỊNG ĐO LƯỜNG

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

<small>nee n een </small>

36: 162/DL-TTCN Ngày 20 tháng 7 năm 2005

PHIẾU KẾT QUA THE NGHIEM Bae thaiy 24. nam zog-

<sub> </sub><sub>f. </sub><sub> </sub><sub>M a </sub>

XTrân Việt Thăng

4. Yêu cầu kiểm tra: Xác định độ cứng (HB), giới hạn bền kéo (ơy), độ dan

dài tương đối (8,), tổ chức kim tương.

5. Thiết bị sử dụng: Máy đo độ cứng HPO-250 (Đức), Máy thử kéo-nén Em-

<small>1000 (Đức), kính hiển vi kim loại AXIOVER-25 </small>

6. Kết quả kiểm tra:

Tổ chức kim tương: Tổ chức nhôm đa pha, cỡ hạt rất nhỏ mịn. Ảnh kim

tương xem mặt sau.

THÍ NGHIỆM VIÊN TRUONG BAN

WAT lll

D6 TIEN DUNG

BUI DOAN ĐỒNG TNS NG TA

BUI DOAN DONG

<small>Phong Do ludng - Trung tâm CN Có chức năng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và dánh giá các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bền, độ đai va đập, độ cứng. thành phần hoá học,...) và kim tương của vật </small>

<small>liệu kim loại, cao su, chất đéo,...Kiểm tra khuyết tật (không phá hủy) bằng siêu âm, bằng từ, đo chiều đầy lớp phủ, lớp mạ,...Kiểm tra nhiệt, điện, áp suất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Tổ chức nhôm sau khi ép (lớp biên), X500

Trên cả hai vùng đều có tổ chức nhôm hop kim da pha: dung dich ran a, citing tinh Al-Si và các liên kim giữa nhôm với silic, magiê và các tạp chất

khác. So với tổ chức nhôm đầu vào và trung gian trạng thái này có cỡ hạt mịn hơn nhiều nhưng các pha liên kim xuất hiện rõ nét và thô hơn. Trạng thai nay

có độ cứng rất cao nhưng tính dẻo kém.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

TRUNG TAM CONG NGHE CONG HOA XA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG ĐO LƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 58a /DL-TTCN Ngày 15 tháng 7 năm 2005

PHIẾU KẾT QUÁ THÍ NGHIỆM

1. Tên sản phẩm : Bánh răng chế tạo bằng phương pháp DI BẢN CHÍ

Xr

bet

<small>Phịng Đo lường - Trung tâm Công Nghệ Có chức nắng và đủ khả nắng khảo sát, xác định mác và đánh </small>

<small>xa các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bên, độ đại va đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tương của </small>

<small>vất hiệu kim loại, cao su, chất đẻo,.. </small>

<small>Kiểm tra Khuyết tAI (Không phá hủy) bằng siêu âm, báng từ, đo chiếu dây lớp phủ, lớp ma, </small>

<small>Đa lường Kích thước, nhiệt, điển, ap suất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

TRUNG TAM CONG NGHE CONG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

$6: 62 IDL-TTCN Ngày 22 tháng 8 - năm 2005

PHIẾU KẾT QUÁ THÍ NGHIỆM

1. Tên sản phẩm : Banh rang chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột.

<small>" aat </small>

<small>“Yon >i bie 122 _ Pf </small>

3. Trạng thái : Sau nhiệt luyện. BEL Ae hos - #hăm200ữ

<small>vAt lieu kim loại, cao su, chất dẻo... </small>

<small>Kiểm tra khuyết tật (không phá hủy) bảng siêu im, bằng từ, đo chiều dây lớp phú, lớp mạ,... </small>

<small>Đa biàng Kích thước, nhiệt, điện, áp suất,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

TRUNG TAM CONG NGHE CONG HOA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG ĐO LƯỜNG Đọc lặp - Tự do - Hạnh phúc

Số: 62!ĐL-TTCN Ngày 22 tháng 8. ndm 2005

PHIẾU KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

1. Tên sản phẩm : Bánh răng chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột. „

2. S6 lugng : 03 mau. a 23, thang A4.nă 2007

3. Trang thai : Sau nhiệt luyện. a IN GIAM, ĐỌC

<small>Phòng Do lường - Trung tâm Cơng Nghệ Có chức năng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và đánh </small>

<small>giá các tính chất cơ, lý, hoá học (dọ bên, độ đại và đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và kim tương của. </small>

<small>vật liêu kim loạt, cao su, chất đẻo.... </small>

<small>Kiểm tra khuyết tật (không phá húy) bằng siêu âm, bảng từ, đo chiều dây lớp phú, lớp mặ.... </small>

<small>Do tang Kích thước, nhiệt, điện, dip sudc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

TRUNG TAM CONG NGHE CONG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG ĐO LƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 58a !ĐL-TTCN Ngày 15 thang 7 năm 2005

PHIẾU KẾT QUÁ THÍ NGHIỆM

1. Tên sản phẩm : Bánh răng chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột.

3. Trạng thái : Sau thiêu kết.

<small>Phòng Đo lường - Trung tâm Cơng Nghệ Có chức nàng và đủ khả năng khảo sát, xác định mác và đánh </small>

<small>yia các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bên, độ dai và đập, độ cứng, thành phần hoá học....) và kim tương của </small>

<small>vất hiệu kim loại, cao su, chất đo... </small>

<small>Kiểm tra khuyết tát (Không phá hủy) bằng siêu Am, bảng từ, do chiêu đây lớp phú, lớp mà. </small>

<small>Đo Tưởng Kích thước, nhiệt, điền, app suất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

TRUNG TAM CONG NGHE CONG HOA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 58a IĐL-TTCN Ngày 15 tháng 7 năm 2005

PHIẾU KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

1. Tên sản phẩm : Bánh răng chế tạo bằng phương pháp luyệmkim hột,

Xác định độ cứng (HB), mật độ p (g/cm”)

Máy đo độ cứng HPO - 250 (Đức), Cân phân tích 10. 7. Kết quả:

TT Ký hiệu mẫu Độ cứng (HB) Mat d6 6 (g/cm?)

<small>Phòng Đo lường - Trung tâm Cơng Nghệ Có chức nàng và đủ khả nâng khảo sát, xác định ra các tính chất cơ, lý, hố học (đề bến, độ đại và đập, độ cứng, thành phần hoá học,...} và k </small>

<small>vật hiệu Kim loại, cao su, chẠt đẻo, </small>

<small>Kiểm tra khuyết TÂY (không phá húy) bằng siêu Âm, bang từ, đo chiêu dây lớn nhủ, lớp ma, </small>

<small>IXo lường Kích thước, nhiệt, điển, áp suất, </small>

<small>và đánh </small>

<small>emg của</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

TRUNG TAM CONG NGHE CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM

Số: 62 !ĐL-TTCN Ngày 22 thang 8 năm 2005

PHIẾU KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

1. Tên sản phẩm : Bánh răng chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột. ,

TẠO Y SAN CHINH

3. Trang thai : Sau nhiệt luyện.

4. Đơn vị đặt hàng : Để tài KC05 - 23.

5. Yêu cầu thử nghiệm:

Xác định độ cứng (HRC). 6.Thiết bị dùng để thử nghiệm:

Máy đo độ cứng TRKI4 - 250 (Nga)

NHÂN VIÊN THỬNGHIỆM

<small>⁄ </small>

_ TRƯỞNG BAN

<sup>7, </sup> <sup>: </sup>

TRƯỜNG PHÒNG

<sup>: “ a > </sup> <sup>Z </sup>

<small>Phòng Do lường - Trung tâm Cơng Nghệ Có chức nàng và đủ khả năng khảo sát, xác đỉnh mác và đánh </small>

<small>giá các tính chất cơ, lý, hoá học (độ bên, độ đại và đập, độ cứng, thành phần hoá học,...) và Xim tương của. vat lieu kim loại, cao su, chất dẻo... </small>

<small>Kiểm 7a khuyết tật (không phá hủy) bằng siêu 4m, bằng từ, độ chiều đây lớp phú, lớp mã... Đ lường kích thước, nhiệt, diện, áp suất,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small> </small>

TC CNQP TTCN

TONG CỤC CƠNG NGHIỆP QUỐC PHỊNG

Trung Tam Cong Ngh¢ = sao y BAN CHINH

Xóm 6 Đông ngạc Từ liêm Hà <sub>¡ °-BẦn saat "0 7 </sub>

| GIẦM pốc

<small>SA </small>

DE TAI CAP NHA NUGG@SS2"~

Đại tá Trần Việt Thăng NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ÉP THỦY TĨNH-THỦY ĐỘNG

ĐỀ CHẾ TẠO CÁC SẢN PHẨM CĨ HÌNH DẠNG PHỨC TẠP TỪ VẬT LIỆU KHÓ BIẾN DẠNG, ĐỘ BỀN CAO

Mã số: KC.05.23

PHỤ LỤC 10

NÓN ĐỒNG CHO ĐẠN B41

„ng SIẢM: DÚP TRUNG TÂM

TS. Nguyén Manh Long

“BEL VIET DONG

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small> </small>

<small> </small>

4,5 10.16 1. Dsai cức kÉh thước không gỉ lấy theo <sup># IT14 </sup>

2. Coc kích thước ( )* được phếp điều chỉnh.

=> ð. làm cùn các mếp sốc.

(R8)* (R9.5)* 4. Độ không tron trén coc mặt cốt vuông gớc

với đường lâm nốn < 0.05mm <small>|. </small>1 5. 06 cung 22 + 23 HB <small>ae . </small>

6. Khối lượng riêng 6.9 +7.2 g/cm3

Sở | Sĩ | Số li liệu Ì Chữ ký | Ngày BAN VE SAN PHẨM KC.05.23~ETT.SP.02

<small>4 » Số lượng | Khối lượng Tỷ lệ </small>

<small>T.Phong |Hồ Đốc Hiền [rt NON DONG DAN BẠI 10 4 </small>

KIT 3 7 To: Số tờ:

<small>Th. Kế Văn tồi Bội thiêu kết 99.5% 2 4 </small>

‘a oe Ot dong thigu Kat 99.5 TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

NON DONG CHO DAN CHONG TANG B41

1. Dac diém san pham

Nón đồng cho các loại dan dùng nguyên lí đạn lõm là một chỉ tiết quan trọng trong đầu đạn xuyên dùng trong quan sự như đạn chống tăng hoặc đạn

trong công nghiệp như đạn gọi dầu (trong kỹ thuật mở rộng lỗ khoan dầu khi). Thông số kỹ thuật chính:

Kích thước: ®87 x 75; ö=2 mm

Độ đồng tâm: < 0.05

Độ cứng: 22.5 HB

Khối lượng riêng: 7 g/cm”?

2. Giải pháp và tiến trình cơng nghệ

al Ép thủy tĩnh:

Để ép được phơi nón đồng từ bột đồng đạt các kích thước theo bản vẽ thiết kế sản phẩm nón đồng KC.05.23-ETT.SP.02 Đề tài đã chọn phương pháp ép

thủy tĩnh trong khuôn ướt (xem bản vẽ thiết kế khn KC.05.23-ETT.02.000).

Qúa trình ép thực hiện như sau:

- Chuẩn bị nguyên liệu :

Bột đồng điện phân độ sạch Cu> 99%

Chất kết dính : dung dịch parafin trong xăng

Tỉ lệ trộn: 170ml / 1000g bột đồng

Tạo hạt qua rây 0,2mm

- Điển đầy bột trong khn: Vì lịng khn hẹp, bột đồng lại có độ chảy

thấp nên đã chọn phương pháp điển đầy khuôn bằng cách đầm đều

- Ep theo so đồ tăng tăng giảm áp như hình 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

tượng méo khi thiêu kết .

Bao nung bằng graphit, quá trình thiêu kết được tiến hành trong lò giếng

dùng thanh đốt S¡C, theo giản đồ nhiệt hình 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small> </small>

<small> </small>

Để đánh giá độ đồng nhất của vật liệu đã tiến hành đo khối lượng riêng

của 3 mẫu cắt ra từ 3 vị trí nằm theo đường sinh của nón đồng, kết quả cho thấy

sự sai lệch về khối lượng riêng là không đáng kể, khối lượng riêng đạt 92% so với khối lượng riêng lý thuyết của đồng (y= 8,94g / cm”) tương đương với khối

lượng riêng của đồng ở trạng thái đúc.

Sân phẩm nón đồng xem hình 3 và phiếu klết quả thí nghiệm kèm theo

Hình 3- Nón đồng đạn chống tăng B41-K (trên) Nón đồng đạn gọi dầu (dưới)

</div>

×