Tải bản đầy đủ (.docx) (146 trang)

Nghệ thuật xây dựng nhân vật trong truyện ngắn dạ ngân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.97 MB, 146 trang )

O

V

OT O

:

VĂN HỌC VIỆT NAM

:

8220121


1

1. Lý do chọ
1.1. Văn học Việt Nam từ sau năm
v

i cơng cuộc đ i m i tồn

phát tri n mạnh m
th o hư

ng t ch cực của đ

học

chặng đư



cấu tr

c th loại có th

truyện ng n đạt thành tựu rực r
học sau

975 phải k

ác n

văn sĩ th i đ i m i đ

vọng cách t n táo
c ng là tiếng l
ph

n

nói như


các thế hệ nhà văn n
tranh chung của văn học đương đại Việt Nam.
..

ạ Ng n là một trong

đvăn học trong công cu

V i nh ng trang viết lặng th m
một h n văn miệt vư
không mệt m i, n
g m 8 tập truyện ng n 3 ti u thuyết 6 tập tản văn và
àđ

giành được nh ng giải thư ng l n trong nư

được
Vai tr

vị tr của


2
ngày càng quan t m nghiên cứu, khẳng định nhiều hơn.
1.3. ến nay đ có nhiều cơng trình khoa học và luận văn đi s u nghiên
cứu thế nhưng sự nghiệp văn học của

ạ Ng n vẫn c n nhiều khoảng trống

đang m i gọi sự tiếp t c tìm hi u khẳng định.
th i kỳ đ i m i sự nghiệp sáng tác của
tu n tự trong sự chuy n mình

ng v i các tác giả văn học

ạ Ng n đ

th hiện nh ng ư c đi


ứt phá đi lên của cả giai đoạn văn học trư c

và sau đ i m i. Nghiên cứu tìm hi u sự nghiệp văn học của

ạ Ng n là một

việc làm có nghĩa khoa học vừa có t nh thực ti n cao.
Xuất phát từ nh ng l


o trên, tôi mạnh dạn chọn Nghệ thuật xây dự



làm đề tài luận văn của mình.

2. Lịch sử vấ đề
có nhiều bài viết, cơng trình khoa học, luận văn

àn về văn nghiệp

của Dạ Ngân. Tuy nhiên, nh ng tài liệu mà ch ng tơi có được chủ yếu bao
g m các cơng trình nghiên cứu đ công ố
internet. Trong nh
nghiên cứ
Trư ng ại học Vinh.
Ngân qua 8 tập truyện ng n từ năm
(khác v
Ngân, có liên hệ và ph n t ch nhiều

Ngân (2010) của Tr n Thị Ngọc Hiếu tại Trư
đ
th hiện được sự đ i m i trong quan niệm về hiện thực và con ngư i
trong
sáng tác của ạ Ng n. Hơn n a tác giả c n ch ra được nh ng đóng góp n i bật của
Dạ Ng n đối v i văn học đ ng bằng Nam Bộ nói riêng và nền văn học Việt
Nam trong th i kỳ đ i m i nói chung.


đ
Trư ng

ại học Sư phạm Thàn

nh ng đóng góp của
các tác phẩm của nhà văn các th
đ
ại học
truyện


n Thơ.
ạ Ng n

(1989) - cuốn ti u thuy

Tế
c Trư

ng ại học


Nội. uận văn đ
c th … góp ph n khẳng định nh ng đóng góp và nh ng cách tân nghệ thuật
của Dạ Ngân trong xu thế chung của văn học Việt Nam th i kỳ đ i m i.
T Dạ - đ ạ ( 5 của Phan Thị Bê Trư ng ại học hoa học Huế. Tác giả đ góp
thêm một cái nhìn c th , tồn diện về đặc trưng của truyện ng n Dạ Ngân qua
các tập sách tiêu bi u
của bà đ ng th
văn đối v

i văn

Tr c Trư

ng

nghệ thuật văn chương của tác giả đ kh c họa thế gi
tác phẩm

ư

điệu) trong truyện ng n Dạ Ngân.
góp của

ạ Ngân cho sự

chung và cho truyện ng n của các nhà văn n
Tuy nhiên, nh
nh ng luận đi m chứ chưa đi s u một cách toàn diện và có hệ thống, khoa học



4
về nghệ thuật xây dựng nh n vật trong truyện ng n của n

nhà văn này.

ên cạnh nh ng ý kiến trực tiếp liên quan đến đề tài thì nh ng nhận định
về nh ng tập truyện của ạ Ng n c ng góp ph n khơng nh gi p ch ng tơi tìm hi u
thêm về nghệ thuật y ựng nhân vật trong truyện ng n của bà như:
Viết về tập truyện ng n

đ i ấm áp, tác giả Nguy n Hồng Sơn

đ đánh giá cao sự n tính, mềm dẻo và tinh tế trong ngòi bút của Dạ
Ngân:
c mà ngạc nhiên vì một cây bút tít t p một vùng quê Nam Bộ
đ ợc một truy n ng n ch ng chạ
gi

đ

kh

u, câu ch
đ

Năm 990, tập truyện Con chó và vụ ly hơn g
985 đến
văn. Nhà văn Ngơ Ngọc Bội trong bài viết về tập sách đ cho rằng:
Trong nh

động: Tìm tịi ch

n. Vốn là một cây bút t

thâm c
sơng Cửu Long - một cuộc số
ợng -

Ơng cịn nhận ra cái mạnh nhất, quý nhất của Dạ Ngân là nghệ thuậ
thác tâm lý nhân vật:
ngơn ng
đến cùng. Có th
nhẽo, vơ vị. Dạ N
tinh vi, có th nói là t
N

th


tân c

a

xuôi Vi

cận hiện thực riêng
Ngân. Tác giả Tuy H a trong
xuôi mãi” đăng trên
Truy n ng n Dạ Ngân khơng ph
ĩ ợi cuộc sống. Khơng cịn một Dạ Ngân náo n

độ
quan h
ch

đ ng nhi u bấ

t

ơ
V i

(tên gọi tập sách đ u tiên của chị . Một trong
xuôi mãi là T
ạ Ng n hôm nay:
N

đ

Trong bài
ế ” (Tạp ch
nhận
thành công của
s u s c hơn:
ơ
N
ế

đ



6
Tập truyện ng n



7 c ng được đánh giá cao
mu i và

t

ác ra đ i đ u năm

i áo gi i và các nhà phê

ình về sự ch n

ứt phá trong việc thay đ i thi pháp viết truyện. Nhà phê

Nam trong ài viết N







cách đ i m i thi pháp truyện của
ế
ế




ế ” đ có nhận

ế

ế ử

”C



T



ế




DạN




đế

t về


ạ Ng n:

ế



ình Hồi





ế



ế



”. [65]
Trong ài viết N

ờ đ

Nguy n c ng có l i nhận
của à: DạN
C




ương

ình

t về sức ền b và tính chân thực trong sáng tác

ế độ






đ

đ

ấm thiên di”,

ộ DạN

[67 chứ khơng phải vì nh ng








ịđ


ế
đ

đợ
đấT



tư ng đao to

ế ở

đ
ạ đ



Tấ

đ





a l n nào. Sự chân thực đ


giúp ạ Ng n thành công trong cả nghiệp văn chương lẫn cuộc đ i.
Nh ng nhận

t trên đ y đ

góp ph n làm n i bật được nh ng đặc đi m

trong sáng tác của Dạ Ng n được chúng tôi ghi nhận một cách trân trọng chứ
nó chưa àn kỹ về nghệ thuật xây dựng nh n vật của tác giả này. Nh ng nhận
định đó s là cơ s , là tiền đề đ chúng tôi đi s u vào nghiên cứu đề tài Nghệ
thuật xây dự ậ ện ng n D Ngân.
3.
3.1.



i

t ợng và phạm vi nghiên cứu
i

ối tượng mà luận văn tập trung tìm hi u là Ngh th ật xây dự
ệ u



7
i

3.2.

i

Luận văn tập trung khảo sát 8 tập truyện ng n:
- ạ Ng n ( 986

đời

N

- ạ Ng n ( 99

Ph n
N

- ạ Ng n ( 993

i

Hội Nhà văn HN.

, Nxb Thanh niên, HN.

- Dạ Ngân (1995), Truyện ng n chọn lọc, N
- ạ Ng n (

Nhìn từ phía khác N

- ạ Ng n (

7


i

- ạ Ng n (

a

- ạ Ng n (

7

HN.

Văn học, HN.

Hà Nội HN.
iN

ải

Ph n
N

ời



HN.

Ph n


HN.
N

Ph n

HN.

Ngoài ra, nh ng tác phẩm thuộc các th loại khác của nhà văn c ng được
coi là tài liệu tham khảo quan trọng nhằm làm sáng t vấn đề nghiên cứu.
4.

ơ

cứu

p áp

luận văn này ch ng tôi sử

ng phối hợp một số phương pháp ch nh

sau đ y:
i

ược

i



ng đ tiếp cận về tác giả và hành trình sáng tạo; quan niệm về i

văn chương cuộc đ và con ngư i.
4.2.


Nghệ thuật xây dựng nhân vật trong truyện ng n Dạ Ngân

trong một

hệ thống trong đó các phương thức nghệ thuật có mối liên hệ tác động lẫn
nhau tạo nên một ch nh th nghệ thuật sống động. Trong ch nh th nghệ thuật ấy,
quan niệm nghệ thuật về con ngư i của nhà văn thế gi i nhân vật trong truyện
ng n s là sợi dây nối kết tạo nên sự thống nhất.
4.3.

ng kê, phân lo i
có thêm ph n căn cứ ác đáng cho nh ng nhận định c n phải có nh ng

số liệu c th và phương pháp này rất quan trọng trong quá trình xử lý đề tài.


8
4.4.

đ i chiếu, so sánh
Chúng tôi sử d ng phương pháp đối chiếu v i các tác giả khác đ thấy

được nh ng đặc trưng riêng của nghệ thuật xây dựng nhân vật trong truyện ng
n của tác giả.

5. ó

óp của luậ

ă

y là cơng trình đ u tiên nghiên cứu và lý giải một cách tồn diện và có
hệ thống về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong truyện ng n của Dạ Ngân. Từ
đó luận văn gi p ngư i đọc có sự hi u biết sâu s c hơn về thế gi i nhân vật trong
truyện ng n của bà.
6. Cấu trúc luậ

ă

Ngoài ph n M đ u

ết luận và Tài liệu tham khảo, Nội ung ch nh của

luận văn được tri n khai trong a chương:
hương : Nhân v

c và hành trình sáng tạo, quan ni m ngh

thu t c a Dạ Ngân (20 trang).
hương : Ngh thu t xây d ng nhân v t trong truy n ng n Dạ Ngân
nhìn t

ơ
hương 3: N


nhìn t

ơ

n tr c tiếp (37 trang).
xây d ng nhân v t trong truy n ng n Dạ Ngân
n khác (33 trang).


9

11

phẩm văn học, nhân vật đóng vai tr

ật ă

rất quan trọng, đó là đứa con tinh th n

của nhà văn được dày công xây dựng và gửi g m nhiều tư tư ng nghệ thuật.
Nhà văn Tơ Hồi cho rằng: nhân v

ơ duy nhất t p trung hết th y, gi i

quyết hết th y trong một sáng tác” [17, tr.127]. Sự thành bại của một đ i văn
một tác phẩm ph
vật c ng là yếu tố khơng th thiếu
Có nhiều cách định nghĩa
học. Các tác giả của Từ điển thuật ng
Nguy n Kh c Phi) coi nhân vật văn học là nh ng con ngư i c th

tả trong văn học, có th
khi được sử d ng như một ẩn d
của cuốn Lí luậ
quát tính cách, số ph n con
Theo các tác giả cuốn Từ điể
học

ợng ngh

tồn tại toàn vẹn c
nhân v
đ ờ

đ ợc gán cho nh
o đó nh n vật văn học là con ngư


học

là phương tiện đ khái quát hiện thực. ó ch nh là đứa co

ngư

i nghệ sĩ đ

kết tinh tinh th n và nhiệt huyết đó c
thuật l

tư ng thẩm mỹ của nhà v


nhân vật văn học khơng hồn tồn giống như con ngư
vật văn học đ được nhìn nhận và tái tạo qua lăng k nh chủ quan và
thuật của tác giả
nên không th đ
sống xã hội. Do vậy, muốn th hiện
chọn lọc nh ng phương tiện nghệ thuật đ c lực phù hợp đ
cơng nh

ng hình tượng đi n hình

th i gian và có được giá trị sâu s c trong lịng bạn đọc hơm nay và mai sau.
1.1.1.2. Các loại hình nhân v
Có th nói con ngư
sống nhân sinh và bản th n con ngư
ác nhà văn có th
nh ng nhân vật văn học. Vì nhân vật văn học là hiện tượng hết sức đa
các nhân vật thành công thư ng là nh
nhiên, trong các nhân vật, xét về mặt nội dung, cấu trúc, chức năng
thấy nhiều hiện tượng lặp lại, tạo thành các loại nhân vật.
gi i nhân vật văn học đa
Các phương
ý

+

thức hệ và cấu trúc, có th phân biệt:
+

Nhân vật chính, nhân vật ph , nhân vật trung tâm.


+

Nhân vật chính diện, nhân vật phản diện.

Một số ki u cấu trúc nhân vật như: Nh n vật chức năng nh n vật loại

hình, nhân vật tính cách, nhân vật tư tư ng.


11
1113C

ơ

ơ

n và bi n pháp th hi n nhân v t

Ð xây dựng thành công một nhân vật văn học
năng đ ng cảm, phát hiện nh ng đặc đi m bền v ng

nhà văn phải có khả
nhân vật. Ðiều này đ i

h i nhà văn phải hi u đ i và hi u ngư i. Nhưng có một điều khơng kém ph n
quan trọng là nhà văn phải miêu tả, kh c họa nhân vật ấy sao cho có sức
thuyết ph c mạnh m đối v i ngư i đọc. Ðây là vấn đề liên quan trực tiếp đến nh
ng biện pháp xây dựng nhân vật trong tác phẩm văn học. Nhân vật văn
học ch xuất hiện qua sự tr n thuật, miêu tả bằng phương tiện nghệ thuật và
các phương thức th hiện nhân vật c ng hết sức đa ạng. Nhân vật đa ạng đến đ

u thì phương thức phương tiện th hiện nhân vật đa ạng đến đó.
Trư c tiên, phải khẳng định rằng nhân vật được miêu tả bằng chi tiết. Chi
tiết có vai tr đặc biệt quan trọng trong tác phẩm vì nó là căn cứ đ ngư i
đọc nhận ra nhân vật và đó là nơi th hiện tập trung quan niệm nghệ thuật về
thế gi i và con ngư i của nhà văn. Văn học dùng chi tiết đ miêu tả chân
dung, ngoại hình, miêu tả hành động, tâm trạng đ th hiện quá trình nội tâm
của nhân vật. Như ta đ iết, ngoại hình là khái niệm ch chân dung, diện mạo,
cử ch , tác phong, trang ph c… i u hiện cho dáng vẻ bên ngoài của nhân vật. y
là yếu tố quan trọng góp ph n cá tính hóa nhân vật. Khi xây dựng ngoại hình
nhân vật nhà văn c n th hiện nh ng nét riêng biệt, c th của nhân vật đ qua đó
ngư i đọc có th n m b t được nh ng đặc đi m chung của nh ng ngư i cùng nghề
nghiệp, t ng l p, th i đại... Còn khi miêu tả hành động nhân vật nhà văn thư ng
kết hợp v i nh ng bi u hiện nội tâm
tương ứng vì đằng sau mỗi hành động, bao gi

c ng có một tâm trạng hoặc

một động cơ nào đó. ng nội t m đ lí giải hành động ng hành động đ làm sáng t
nội tâm là một hiện tượng ph biến trong việc miêu tả nhân vật. Văn học dùng
nh ng chi tiết đ miêu tả ngoại cảnh môi trư ng, nh ng ao quanh đ i sống nhân
vật. Mỗi chi tiết giống như nh ng viên gạch h ng gì


12
kết cấu nên ngôi l u đài kiên cố của tác phẩm. Các chi tiết là nh ng bi u hiện
mọi mặt của con ngư i mà ta có th lấy làm căn cứ đ cảm biết về nó. Nhân vật c
n được th hiện qua nh ng mâu thuẫn ung đột, sự kiện. Các mâu
thuẫn ung đột bao gi c ng có tác ng làm nhân vật bộc lộ ph n bản chất sâu kín
nhất trong nhân vật mà tác giả đ xây dựng. Có th miêu tả nhân vật
một cách trực tiếp nhưng c ng có th miêu tả một cách gián tiếp qua sự cảm

nhận của mọi ngư i ung quanh đối v i nhân vật qua đ vật môi trư ng nhân vật
sống. Nhân vật c n được th hiện bằng các phương iện kết cấu,
bằng các phương tiện ngôn ng , bằng các thủ pháp miêu tả riêng của th loại…
Sự th hiện nhân vật văn học bao gi c ng nhằm khái quát một nội ung đ i
sống xã hội và một quan niệm sâu s c, một cảm hứng tình điệu, ý
niệm tha thiết v i cuộc đ i. Do vậy, sự th hiện của nhân vật phải được xem xét
trong sự phù hợp v i nội dung nhân vật đ ng th i phù hợp v i ki u loại nhân vật.
Phương thức, biện pháp th hiện đối v i nhân vật chính, nhân vật ph , nhân vật
chính diện và phản diện không th giống nhau. Yêu c u th hiện của nhân vật m
t nạ” nh n vật loại hình, nhân vật tính cách, nhân vật tư tư ng c ng mỗi lúc một
khác. Và sự th hiện này luôn luôn g n liền v i
phương pháp và quan niệm sáng tác của tác giả, truyền thống văn học dân tộc,
phong cách nhà văn đặc trưng th loại.








1.1.2.1. Ngh thu t xây d ng nhân v t trong tác ph
Theo M. Gorki,

c

c là nhân h c - Văn học là khoa h c v

con


ời. ối tượng đặc trưng của văn học là con ngư i v i v i toàn bộ nh ng
gì phong phú, phức tạp và vơ cùng sinh động của nó. Cịn v i các ngành khoa
học khác c ng đề cập đến con ngư i nhưng

các phương iện c th khác.

ó là con ngư i trong sinh học (thiên về th chất), con ngư i tâm lí (thiên
về
các trạng thái tâm lí

n định) con ngư i bệnh lí (thiên về việc khám ch a


13
bệnh v.v… on ngư i trong văn học là con ngư i tính cách bao g m cả: con ngư
i cá nh n và con ngư i xã hội, cả con ngư i sinh lí, tâm lí và bệnh lý, cả
con ngư i ý thức và vơ thức… Nó vơ c ng sinh động đ y bất ng , khó hi u và c
ng o vậy mà vô cùng hấp dẫn đối v i ngư i đọc như các nhân vật: Chí Phèo,
Lão Hạc của Nam Cao, chị Dậu của Ngô Tất Tố hay nhân vật ông họa
sĩ và anh thợ c t tóc trong tác phẩm B c tranh của Nguy n Minh

h u…

on ngư i trong văn học được th hiện trong sự đa ạng các mối quan hệ của
mình qua l i ăn tiếng nói qua suy nghĩ hành động. Vì l đó y ựng nhân vật trong
tác phẩm văn học là một nghệ thuật mang nh ng n t đặc thù riêng.
Trong xây dựng nhân vật, tác giả văn học thư ng th hiện tính cách nhân
vật theo nh ng cách thức khác nhau
lý, vẻ đẹp của nhân vật qua ngư i k
là c u nối gi a tác giả và độc giả.

chuyện là phương iện quan trọng dẫn d t vào thế gi i nhân vật của cái tôi cá
nh n đ y uẩn khúc. Hoặc qua nhân vật khác, có lúc nhân vật tự bộc lộ bản
thân, tự nói về chính mình thì nhân vật s
hơn. Hay có khi

được th hiện rõ n t hơn đ y đủ

hành động của nhân vật hay nhận thức của nhân vật này

đối v i nhân vật khác
vật bằng ch nh suy nghĩ
nên nh ng cảm nhận khác nhau
lâu bền của văn chương qua ao thế hệ.
hi nói đến việc xây dựng nhân vật, một câu h i đặt ra là xây dựng nhân
vật bằng chất liệu nào? P
nó là nh ng viên gạ
d t nên tấm th m. Nó là chi tiế đ
Có nhiều cách kh c họa nhân vật khác nhau
pháp chung đ xây dựng nhân vật g n v


14
miêu tả nhân vật qua ngoại hình hành động, nội tâm, ngơn ng và l i nói. Trư c
tiên là xây dựng nhân vật bằng cách mơ tả ngoại hình. ó là mơ tả
tồn bộ vẻ bên ngồi của nhân vật đặc biệt là diện mạo, hình dáng, trang ph
c… Và tùy theo d ng ý nghệ thuật của mình mà mỗi nhà văn có th miêu tả
tồn diện hoặc tập trung vào một phương iện nào đó trong ngoại hình nhân vật
như: khn mặt Thị N trong tác phẩm Chí Phèo của Nam Cao hoặc
mái tóc của chị Sứ trong Hò đ t của Anh ức và vẻ đẹp chân quê của chị Dậu
trong T đè của Ngô Tất Tố… Tóm lại, việc miêu tả ngoại hình trư c hết là kh c

họa một cách sinh động nh ng con ngư i trong cuộc sống bằng nh ng nét chân
thực, c th và phải góp ph n cá tính hóa nhân vật. Qua cách
miêu tả của nhà văn, nhân vật bộc lộ tính cách và tính cách của con ngư i c ng
khơng phải là bất biến, vì thế khi t nh cách thay đ i thì ngoại hình c ng
có th linh động biến chuy n th o. Nhà văn y ựng nhân vật không phải là miêu
tả tồn bộ, t m các đặc đi m ngoại hình mà chủ yếu chọn lọc ra, lựa chọn một
cách công phu nh ng nét s c sảo đặc trưng riêng đ nhân vật vừa c th lại vừa
linh hoạt và có điều kiện.
Nhân vật c n được kh c họa qua hành động bao hàm cả cách đối xử của
nhân vật này v i nhân vật khác: mô tả hành vi, việc làm của nhân vật trong
đ
i sống cá nhân, xã hội; mơ tả sự đối phó của nhân vật trong các tình
huống
khác nhau. Hành động của nhân vật khơng ch là yếu tố c n thiết đ bộc lộ q
trình phát tri n của tính cách mà cịn là yếu tố khơng th thiếu góp ph n th c đẩy
sự di n biến của hệ thống cốt truyện trong tác phẩm. Hành động của nhân vật
được miêu tả thông qua ngôn ng của ngư i k chuyện hoặc qua
ngôn ng của nhân vật khác. ng có th được dựng lại một cách c th qua một
đoạn văn miêu tả. Dù hình thức nào điều cốt lõi là kh c họa, lý giải rõ ràng
tính cách nhân vật và góp ph n bộc lộ nội tâm, tính cách của mình.
Kh c họa nội tâm là một biện pháp đặc biệt quan trọng trong việc xây


15
dựng nhân vật của nhà văn vì mơ tả nội tâm là mô tả nh ng suy nghĩ i n biến
tâm trạng của nhân vật trư c nh ng cảnh ngộ, tình huống khác nhau: nh ng trăn
tr , suy ngẫm của Thứ trong S ng mòn khi về quê (Nam Cao), hay di n biến
tâm trạng của nhân vật Thành trong S i tóc của Nguy n Minh
h


u… Trong mô tả nội tâm, biện pháp độc thoại nội tâm” được sử d ng rất

ph biến, kết hợp v i nh ng cử ch , việc làm của nhân vật như: Thúy Kiều
trong Truyện Kiều của Nguy n Du... là nhân vật th hiện ng t m tư qua cách
độc thoại nội tâm một cách s c nét. Tác giả đ tạo dựng nh ng trang văn
độc thoại nội tâm xuất s c, nhằm kh c họa tính cách nhân vật và lý giải quá
trình vận hành đ dẫn đến hành động của nhân vật.
Bên cạnh việc mô tả ngoại hình, bi u hiện nội tâm, nhân vật c n được mơ
tả thơng qua ngơn ng và l i nói. Ngơn ng nhân vật là l i ăn tiếng nói của nhân
vật là căn cứ đ bi u đạt phẩm chất và tính cách của mỗi con ngư i, được nhà
văn ng đ th hiện cuộc sống và cá tính nhân vật. Trong tác
phẩm, ngôn ng
cho nhân vật lặp đi lặp lại nhiều l n nh
đặc trưng của mỗi nhân vật như Biết rồi, kh l
trong S

đỏ của V Trọng Ph ng. Hay n

ghép từ

đặt câu, lối phát m đặc biệt c

nói g n v i nét riêng song phải th
ngư i nhất định, g n g i v i nghề nghiệp, tâm lý, giai cấp
Hơn n

a nhà văn c n tái hiện trực tiếp

thức đối thoại và độc thoại. Vì l
nhân vật thư ng g n v i bi u hiện nội tâm.

Như vậy, nghệ thuật xây dựng nhân vật không ch
dáng, cử ch , l
dù, nhân vật văn học được xây dựng


16
ln là đối tượng đ

nhà văn khơng ngừng tìm tịi, phát hiện. Việc sử d ng

các biện pháp th hiện nhân vật như thế nào là tùy vào d ng ý nghệ thuật của
nhà văn và c ng tùy thuộc vào từng loại nhân vật c th trong tác phẩm.
1.1.2.2. Vấ đ ngh thu t xây d ng nhân v t trong truy n ng n
Trên đ y ch ng ta đ

thấy rằng một tác phẩm văn học không th

t n tại

mà khơng có nhân vật. ó c ng ch nh là yếu tố khiến truyện ng n thành công.
ối v i ngư i viết truyện ng n, nhân vật được đặt ra như một vấn đề nghiêm
túc của tư uy nghệ thuật đ thử thách tài năng và ản lĩnh của ngư i viết vì nhân
vật là phương iện đ nhà văn miêu tả và khái quát đ i sống. Vì vậy, việc xây
dựng nhân vật trong truyện ng n được nhà văn đặc biệt quan tâm và
c n ch

vào các đặc đi m nghệ t
đời thì truy n ng n là cái m t c t c

Vâng! Nếu

trong quan hệ của nhiều sự kiện, g n v i nh ng vấn đề ch ng ch o
thì

truyện ng n

can nhất, cái ph n
ch

ac

mộ

trong truyện ng n phải được xây dựng g n v
tượng v
th

i hàng loạt chi tiết đậm đ
i đi m nghĩa nhất đ nhân vật tự bộc lộ bản th n mình và đ

bền trong lịng bạn đọc và đ

Nếu như ti u thuyết là cả một hệ thống nhân vật đông đảo g n v i m
xã hội rộng l
một đến hai nhân vật g n v
truyện ng n là nh
nh

ng nhân vật có số phận đặc biệt được tác giả kh c họa v i tính cách

phận đại diện cho nh ng con ngư i trong nh



17
nhân vật đều th hiện quan niệm sống, quan niệm sáng tác và phong cách riêng
của tác giả trong hành trình sáng tạo văn chương của mình v i mong muốn đ
lại ấn tượng khó phai trong tâm trí bạn đọc. Tài năng của tác giả là
làm sao cho ngư i đọc thấy được góc khuất trong tâm h n, nh ng rung cảm dù
là nh nhất trong mỗi nhân vật tạo nên sự đ ng cảm, liên tư ng. Khi miêu tả tâm
lí nhân vật nhà văn thư ng thông qua nh ng bộc bạch trực tiếp của nhân vật
ngư i k chuyện đ th hiện nh ng trạng thái tâm lí nhân vật. Có lúc lại qua đối
thoại và độc thoại của nhân vật. Nh ng yếu tố này làm cho dòng
tâm trạng của nhân vật hiện lên một cách chân thật, sinh động và tính cách
nhân vật s c nét. Nh

miêu tả tâm lí giúp mỗi nhân vật của truyện ng n hiện

lên một cách toàn diện từ hành động ên ngoài đến nội tâm sâu s c bên trong.
Hơn n a, tác giả còn lựa chọn ngơn ng , hành động, ngoại hình nhân vật
sao cho giản dị nhưng ấn tượng, s c nét nhất và việc kh c họa nhân vật vô
cùng quan trọng nhằm tạo chỗ đứng trong l ng ngư i đọc. Thông thư
truyện ng n, ngoại hình nhân vật là nh
thảo sơ ộ về nhân vật; hành động và ngôn ng
ày đặc như ti u thuyết mà ch
rõ chủ đề của tác phẩm. Từ đó
th hiện cách nhìn đ i sống, quan niệm nghệ thuật của tác giả.
th

loại tr

ưng tơi”


đó là

Nhân vật ngôi thứ nhất ưng tôi” không phải là tác giả không đ ng nhất v i tác
giả dù là tác phẩm mang tính tự truyện đi chăng n a mà đó ch nh là n t sáng
tạo của tác giả. y là loại nhân vật có cá tính và câu chuyện được tạo nên b i
nhân vật này d đạt đến sự thật một cách đ y đặn nhất. Hơn hết, việc th hiện,
xây dựng nhân vật còn là sự đ ng điệu, hóa thân của chính tác giả. Dù nhân
vật có nh ng cuộc đ i riêng khác v i nhà văn, nhưng đều ph c v


18
cho m c đ ch nghệ thuật và d ng ý của tác giả. ó là cách nhà văn tạo ra các
cách thức khác nhau đ tiếp cận hiện thực, th hiện hiệu quả tư tư ng nghệ thuật
của mình làm cho đ i sống văn chương tr nên đa ạng phong ph hơn. Tóm lại,
một điều đặt ra cho th loại truyện ng n trong xu thế hội nhập hiện nay là con
ngư i luôn bộn bề v i cuộc sống hiện đại nên câu ch c n
phải cô đ c nhưng phải chuy n tải được thông điệp l n lao. Do vậy, nghệ thuật
xây dựng nhân vật trong truyện ng n c ng m c n rộng hơn về t nh đa chiều,
không rập khuôn, cứng nh c mà nó c n mềm mại, chảy trơi theo cuộc
sống nhân sinh của con ngư i trong th
1.2. Dạ

– Hành trình sá

1
Nhà văn ạ Ngân tên thật là Lê H ng Nga. Bà sinh ngày 06 tháng 02
năm 95
bảo bọc bằng nghề vư n
quê hương miệt vư n gạo tr

hậu, chất phác đ tạo nên một con ngư
kiên cư

ng từ trong máu thịt. N

ờn chính cống và tơi ln t hào v
một gia đình có truyền thống cách mạng v
của Dạ Ngân - ngư
cha của Dạ Ngân đi tham gia cách mạng. R i cha bà bị chính quyền Ngô
Diệm b t, bị án kh
nh ng thành viên khác trong gia đình đ đi th o con đư ng l
Bà tham gia kháng chiến năm 1966 khi vừa học xong cấp hai. Chính quãng th
i gian tham gia kháng chiến ấy đ đ m đến cho n văn sĩ sự hi u biết về đất nư c
quê hương Nam ộ và cuộc chiến khốc liệt của dân tộc đ kh c ghi trong nh ng
trang văn của bà. Thế nhưng, sức lan t a và sự đ ng cảm của tác


19
phẩm Dạ Ngân không phải là nh ng trang biên niên sử cách mạng mang đậm
tính sử thi mà được đánh giá

chiều sâu của thế gi i tâm lý nhân vật g n v i

sự hóa thân của tác giả vào nhân vật chính trong tác phẩm đ
và hành động th o đ ng con ngư i thật của mình.
Dạ Ngân vốn yêu th ch văn chương từ th i cịn
nhau s m muộn gì à c ng th o nghiệp văn. Khi công tác
bà đến thư viện của Ban Tuyên huấn Tây Nam Bộ và được tiếp xúc v i các

tác phẩm S


đềm, Chiến tranh và hịa bình, Tội ác và trừng

ph t, Bông h ng vàng, Nh

ời kh n khổ, T

âng, Ơng già và biển

cả, Chng nguyện h n ai... Hay nh ng tác phẩm của các tác giả trong nư c
như Hàn Mặc Tử, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Nguy n Bính, Hồi Thanh,
Ngun Ngọc… Dạ Ngân không ch tiếp thu từ các tác giả nh ng tư tư ng
m i mẻ mà bà còn nhận ra được giá trị của nh ng tác phẩm đó và ch nh
nh ng tác phẩm đó đ truyền cảm hứng trong sáng tác của bà sau này. Nh ng
cuốn sách ấy đ
suy nghĩ khơng
ch khiế
[36]. ó là một đ
sĩ Lê H ng Nga nhưng nói ra d bị quy ch p về lập trư ng tư tư
Năm
Bên dãy chàng ô được Tạp ch Văn nghệ t nh in vào số Tết (1981). ây chính
là tác phẩm xuất s c đ u tay của bà. Và câu nói: Tơi hết s c tin mình - ch c ũ
i có ni
ơ

y m i viế đ ợc - tin vào s thúc

n c a trái tim mình” [38 đ khẳng định cái duyên của Dạ

Ngân v i nghiệp văn chương. y c ng là tác phẩm đánh ấu sự trư ng thành trong

ngòi bút của n văn sĩ.


Lúc này, từ bộ phận làm tin thuộc S

văn hoá Thông tin t nh Hậu Giang,


Dạ Ng n được chuy n sang Hội Văn nghệ t nh sau truyện ng n ấy.
1982, l n đ u tiên một truyện ng n của
Hội Nhà văn và tháng tư năm đó
V ng Tàu. Tại đ y,
Ngọc, Nguy n Thành Long, Nguy n Quang Thân, Nhật Tuấn...
ngoặt l

n trong sự nghiệp của bà, nó g

dùng của Dạ Ng n
xuống một con đ khác.
văn ngược lại văn chương c ng khơng r
xả thân cho nó và quyết định dấn th n vào con đư
Tuy đến v i văn chương khá muộn
ương

ình Nguy n trong bài viết
ời Dạ Ngân, k c

mất, cái thua thi t c
v i sự t ch l
biệt là trái tim nhạy cảm tinh tế và vô cùng sâu s c của ngư

tên tu i của nhà văn đến v
thứ hai này đ th i một lu ng sinh khí khác lạ vào trang văn
Dạ Ngân viết nhiều, viết đều đặn trong tâm trạng
thị, nhi
bà thấy rõ giá trị c
đời ấm áp, Con chó và vụ
c a nhà ti u thuyết bị xã hộ
Có th
Tây Nam Bộ sau năm 975
tập truyện ng n Con chó và vụ ly hôn (1985) - Tập sách đ
tiếng và tai tiếng cho tác giả khi mà nh


21
sống vợ c h ng được n nhà văn phơi ày ra hế t. Bà có khả năng ph n t ch đ i sống tâ m lí s c sảo nê n nhân vật của à hành động the o cảm xúc bản nă ng nhưng rất tự nhiê n được suy t nh kĩ cà ng. Chính nh sự tìm tịi và học h i v i nghề nê n giai đoạn này Dạ Ng n sáng tác đề u đặn nhiề u truyệ n ng n và đ

nhận được nh ng ghi nhận tích cực từ bạn đọc. Tác giả đ từng tâm sự: Mỗi ời
viế đ đ ờ ơ a mình. V đ ờng lấy đ ấy quá g p gh đ ống” [66]. Cho nên, bên
cạnh nh ng nhà văn trẻ

thập niên 90 của thế kỷ trư c như Nguy n Thị Thu

Huệ, Y Ban, Phan Thị Vàng Anh, Lý Lan … cịn có sự góp mặt của Dạ Ngân.
ến năm
tu i 4

àđ

khơng khí của văn hoá cội ngu n là đất Kinh Kỳ Hà Nội c ng ngư
của bà. Từ đó

khi hai tâm h
n lượt cho ra đ i mư i đ u sách, kịch bản phim, ti u thuyết c ng hàng

l

trăm
tản văn hàng nghìn kì thư
Thử bút
ng n. Năm
đăng trên Tu n báo
của tác giả đ
vào tâm lí của nhân vật v
t đ y chất Nam Bộ. ến năm
gây chấn động cho làng văn và tác phẩm đ
bằng v i ư luận n ào về cuộc tình của chị và chính tập truyện này đ
nào khẳng định được vị thế của Dạ Ngân gi
văn uất bản tập Cõi nhà; tiếp nối năm
chọn lọc. Tập truyện Nhìn về phía khác in năm


nguồn xuôi mãi được ra m t g n v i nh ng năm tháng vui

u n cùng Hà Nội


và đến tập
niềm đ

đến v i nh


Dạ Ng n đ
khác g

m một truyện dài và 9 truyện

truyện của
Ng n chọn cách viết
th o như tác giả đ
hoang sau
nông nghi
xuống Cà Mau Rạ
bị b

t lạ đ

các sáng tác truyện dài như tác phẩm Mẹ mèo dành cho thiếu nhi năm
ến năm
ấp ủ cho sự xuất hiện của nhân vật ch nh trư ng thành, tình cảm, bản lĩnh và
gai góc trong tác phẩm ti u thuyết n
truyện đ u tay Ngày của m t đ i xuất bản năm
bé mọn xuất bản l n đ u 2005 thì tên tu
dấu

th loại này, tác phẩm g n v

Dạ Ng n đ
phi thư

ng


mình.

iều làm nên sự m i mẻ của Dạ

Dạ Ngân luôn phản ánh được nh ng vấn đề của hoàn cảnh xã hội và đất nư
Tác phẩm vinh dự được nhận liền hai giải thư
năm
thuyết đ u tiên
tiếng Anh, xuất bản
trong hai ngư i ph

5 và Hội Nhà văn Việt Nam năm


×