Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo bài tập lớn tìm hiểu và lập trình tổng đài KX NS300

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ, BỘ MƠN VIỄN THƠNG

MẠNG VIỄN THƠNG
Báo cáo bài tập lớn

TÌM HIỂU VÀ LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-NS300

GVHD: Đinh Quốc Hùng ()
Lớp L01 Nhóm 02

TP Hồ Chí Minh, tháng 05/2021

HK-202



BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ

STT
1
2
3
4

Họ và tên

mssv

Nội dung cơng việc



Đóng góp đề
tài

Lập trình tổng đài KX-NS300

50%

Tìm hiểu tổng đài KX-NS300

50%


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU TỔNG QUAN...............................................................1
1.1. Giới thiệu tổng đài KX-NS300................................................................................................................ 1
1.2. Kiến trúc phần cứng.............................................................................................................................. 1
1.2.1. Cấu tạo khung chính KX-NS300...................................................................................................... 2
1.2.2. Cấu tạo khung phụ KX-NS300........................................................................................................ 3

CHƯƠNG 2. ƯU NHƯỢC ĐIỂM TỔNG ĐÀI KX-NS300.................................4
2.1. Ưu điểm tổng đài KX-NS300.................................................................................................................. 4
2.2. Nhược điểm tổng đài KX-NS300........................................................................................................... 4
2.3. So sánh................................................................................................................................................... 5
2.4. Nhận xét................................................................................................................................................. 6

CHƯƠNG 3. KẾT NỐI PHẦN CỨNG................................................................. 7
3.1. Mơ hình kết nối phần cứng................................................................................................................... 7
3.2. Khả năng mở rộng nâng cấp................................................................................................................. 9
3.3. Phạm vi áp dụng.................................................................................................................................... 9


CHƯƠNG 4. LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-NS300........................................... 10
4.1. Yêu cầu................................................................................................................................................. 10
4.1.1. Yêu cầu khách hàng...................................................................................................................... 10
4.1.2. Nội dung lập trình........................................................................................................................ 10
4.2. Lập trình............................................................................................................................................... 10
4.2.1. Phần mềm giả lập NS Unified Web Maintenance Console.........................................................10
4.2.2. Lập trình....................................................................................................................................... 16
4.3. Kết quả................................................................................................................................................. 26

CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.....................................28
5.1. Đánh giá............................................................................................................................................... 28
5.2. Hướng phát triển................................................................................................................................. 28

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 29


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ mơn Viễn Thơng

CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu tổng đài KX-NS300
- Tổng đài KX-NS300 là dòng tổng đài hỗn hợp hỗ trợ cả analog, digital và IP. Hệ
thống tổng đài KX-NS300 nhằm mục đích thay thế cho các model tổng đài hiện tại như
tổng đài Panasonic KX-TDA100D, tống đài Panasonic KX-TDE10.
- Phát triển thêm nền tảng IP cho hệ thống và ngoài ra sự hoàn hảo của Tổng đài
Panasonic KX-NS300 là tổng hợp các tính năng ưu việt được tính hợp sẵn chỉ việc sử
dụng mà khơng phải bỏ thêm chi phí mua thêm option như các dịng tổng đài Panasonic
như hiện tại.
- Một đặc điểm nổi bật lớn nhất và cũng là quan trọng nhất của Tổng đài Panasonic

KX-NS300 là giá thành rất phù hợp với nhu cầu người sử dụng (giá rẻ nhưng chất lượng
hoàn hảo nhờ vào công nghệ vượt trội và sự sáng tạo của người nhật bản).
- Panasonic NS300 là cấu hình dung lượng máy có thể mở rộng linh hoạt nhằm mục
đích đáp ứng, tương thích được nhiều cho các doanh nghiệp, văn phòng, khách sạn với số
lượng từ 16 máy lẻ trờ lên gần 200 máy lẻ bao gồm analog, ip và digital.

1.2. Kiến trúc phần cứng
Bao gồm 2 phần: Khung chính KX-NS300 và khung phụ KX-NS320.

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông

1


1.2.1. Cấu tạo khung chính KX-NS300
1.2.1.1. Cấu tạo

- Cấu hình mặc định ban đầu gồm 6 đường vào bưu điện, 2 cổng số kết nối được 4
điện thoại số và 16 máy lẻ analog.
- kênh lời chào phát thông báo cho phép khách hàng bấm trực tiếp số máy lẻ, hỗ trợ
2 kênh voicemail để lại lời nhắn.
- 1 cổng mạng LAN/ 1 cổng USB dùng kết nối PC để lập trình và tính cước
- 1 cổng kết nối nguồn backup lưu điện khi mất điện.
Khả năng mở rộng trên khung chính này:
- Cho phép mở rộng thêm 6 cổng vào và 16 máy lẻ analog hoặc máy lẻ số (cắm
thêm card mở rộng).
- Kích thước: 430 mm (W) x 88 mm (H) x 367 mm (D).
- Trọng lượng: 4,5kg khi trang bị đầy card.

1.2.1.2. Chức năng

-Gọi nội bộ giữa các máy nhánh miễn phí khơng giới hạn thời gian đàm thoại.
-2 kênh Disa, voicemail cơ bản (2h ghi âm lời chào, tin nhắn).
-Tích hợp sẵn hiển thị số gọi đến.
-Có 2 khe cấm card trung kế và 2 khe cấm card máy nhánh.
-Lập trình từ xa qua mạng LAN.
-Giao thức lập trình hệ thống: Web/PT.
-Xuất cước qua mạng LAN.
-Chức năng Call center (Mua thêm License).


- Chức năng dùng điện thoại di động Smartphone làm máy nhánh (Mua thêm
License).
- Chức năng TVM ghi âm máy nhánh, Voicemail cao cấp (Mua thêm License).
- Đàm thoại Video Call giữa các máy nhánh IP chuẩn SIP (Mua thêm License).

1.2.2. Cấu tạo khung phụ KX-NS300
1.2.2.1. Cấu tạo
- 1 cổng mạng LAN/ 1 cổng USB dùng kết nối PC để lập trình và tính cước.
- 1 cổng kết nối nguồn backup lưu điện khi mất điện.
- Trên khung chính, bạn có thể mở rộng thêm 6 cổng vào và 16 máy lẻ analog hoặc
máy lẻ số, nâng con số đường vào bưu điện lên tối đa 12, 4 máy lẻ số và 32 máy lẻ
analog.
- Mỗi khung phụ khi mua đã được tích hợp sẵn 16 máy nhánh analog.
- Hệ thống cho phép kết nối thêm 3 khung tổng đài KX-NS320.
- Mỗi khung mở rộng cũng cho phép tối đa 12 đường vào 32 máy lẻ.
=> Vậy mở rộng tối đa 4 khung ta được 48 đường vào bưu điện ra 128 máy lẻ analog
hoặc số.

1.2.2.2. Chức năng
-Hiển thị số điện thoại gọi đến, có 2 khe cắm card trung kế và 2 khe cắm card máy

nhánh, mỗi khung được mở rộng thêm được 12 đường vào 32 máy lẻ, mở rộng tối đa 3
khung KX-NS320 lên tối đa 128 máy lẻ.
-Với những chức năng nổi bật và có khả năng mở rộng cao nên khung phụ tổng đài
Panasonic KX-NS320 chính là sự lựa chọn hồn hảo dành cho các cơng ty, doanh nghiệp
có quy mơ vừa đến lớn, bệnh viện, trường học, nhà xưởng, khách sạn.
-Panasonic KX-NS320 dùng để mở rộng cho tổng đài Panasonic KX-NS300. Có thể
sử dụng được đến 03 khung phụ KX-NS320 với khung chính KX-NS300. Tích hợp sẵn
16 máy nhánh thường (analog) có chức năng hiển thị số điện thoại gọi đến.


CHƯƠNG 2. ƯU NHƯỢC ĐIỂM TỔNG ĐÀI KX-NS300
2.1. Ưu điểm tổng đài KX-NS300
-Chi phí: Giá thành rất phù hợp với nhu cầu người sử dụng (giá rẻ nhưng chất lượng
hoàn hảo nhờ vào công nghệ vượt trội và sự sáng tạo của người Nhật).
-Hệ thống tin nhắn voice tự động: Tổng đài panasonic NS300 cho phép kết nối với
khách hàng hoặc nhà điều hành theo yêu cầu khi thực hiện các cuộc gọi. NS300 hỗ trợ
khách hàng để lại lời nhắn bằng giọng nói khi bạn đi vắng. Nâng cao hệ thống voice mail,
có thể ghi âm tối đa 24 kênh, 400 giờ. NS300 sẽ gửi một email thông báo cho bạn khi có
tin nhắn thoại mới.
-Ghi âm cuộc gọi tự động: KX-NS300 hỗ trợ lưu tự động vào bộ nhớ USB hoặc
máy chủ bên ngồi thơng qua mạng internet.
-Tiết kiệm chi phí thoại: KX-NS300 có nhiều chức năng của tổng đài ip cung cấp
cho người dùng hệ thống linh hoạt và hiệu quả.
-Tiết kiệm chi phí mạng: Với dịng tổng đài KX-NS300 bạn hồn tồn có thể xây
dựng mạng lưới cả thoại và dữ liệu, hỗ trợ cho bạn thực hiện các cuộc gọi giữa các văn
phòng với nhau. Nếu như cơng ty bạn có nhiều chi nhánh ở các tỉnh thành thì đây là sự
lựa chọn cho bạn. NS300 giúp bạn rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian, tiết
kiệm nhiều khoản chi phí. Đồng thời, hỗ trợ các nhân viên ở các chi nhánh có thể thực
hiện các cuộc gọi với nhau.
-Tiết kiệm chi phí đầu tư hệ thống: Việc sử dụng tổng đài KX-NS300 cho phép chi

nhánh kết nối với trụ sở chính mà khơng cần đầu tư tổng đài hay router mà chỉ cần kết
nối internet. Thay vào đó chỉ cần sử dụng điện thoại IP có thể kết nối với trụ sở chính, tiết
kiệm được khoản chi phí mua thiết bị cũng như lắp đặt.
-Tiết kiệm chi phí khi di chuyển thiết bị: Bằng cách sử dụng điện thoại IP như phần
mở rộng, bạn không cần để thay đổi các thiết lập tại các tổng đài mỗi khi bạn thay đổi
cách bố trí văn phòng của bạn. Đơn giản chỉ cần di chuyển điện thoại, và sau đó kết nối
nó với mạng LAN để sử dụng nhanh chóng và dễ dàng.
-Tận dụng hạ tầng sẵn có: Với tiện ích trên việc đầu tư một hệ thống tổng đài KXNS300 là cần thiết và hữu ích cho tất cả các doanh nghiệp. Giải pháp giúp doanh nghiệp
tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất hiệu quả cơng việc.

2.2. Nhược điểm tổng đài KX-NS300
-Chỉ có thể áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, không thể đáp ứng nhu cầu lớn
như doanh nghiệp lớn, trung tâm thương mại cao cấp.
-Voicemail cơ bản, không được nhiều cấp.


2.3. So sánh
Tổng đài Panasonic TES824

Tổng đài Panasonic KXNS300

Tổng đài Panasonic KXTDA600

Lên tới 24 người
dùng.
3 đường vào bưu điện và
8 máy lẻ nội bộ, có thể
mở rộng lên 8 đường vào
bưu điện và 24 máy lẻ
nội bộ.

- Tích hợp hiện thị
cuộc gọi nội bộ, lời chào
khi khách hàng gọi
đến.
- Thời gian ghi âm lời
chào tối da tới 180s.
- Hỗ trợ báo thức, quay
số nhanh, gọi tiết kiệm.
- Hiển thị số gọi đến
và hiển thị số nội bộ.
- Quản lý cuộc gọi
bằng mã cá nhân
account
code
- Hỗ trợ đàm thoại hội
nghị nhiều bên(3 bên
hoặc 5 bên).
- Chuyển cuộc gọi
linh hoạt giữa nội bộ.
Kết nối với máy tính,
dùng phần mềm theo
dõi và quản lý cuộc gọi
của các máy lẻ.

Từ 24 máy nhánh đến
128 máy nhánh.
6 đường vào bưu điện, 2
cổng số kết nối được 4
điện thoại số và 16 máy
lẻ analog.


128->1032 người
dùng.
Dung lượng mở rộng linh
hoạt tối đa lên đến 960 máy
lẻ.

2 kênh Disa,
voicemail cơ bản (2h
ghi âm lời chào, tin
nhắn).
- Tích hợp sẵn hiển thị
số gọi đến.
- Có thể mở rộng tối đa 3
khung phụ – 1 khung phụ
sẽ có 5 khe cắm để gắn
thêm card mở rộng.
- 1 cổng mạng LAN/ 1
cổng USB dùng kết
nối PC để lập trình và
tính cước.
- 1 cổng kết nối nguồn
backup lưu điện khi mất
điện.

- Khung tổng đài Panasonic
KX- TDA600 với 10 khe
cắm card mở rộng.
- Cho phép kết nối tổng đài
thành hệ thống đồng nhất

(Thêm card).
- Khả năng kết nối card
E1, ASDN, Voip.
- Disa lời chào nhiều.

- Phù hợp cho nhu cầu
của các công ty, văn
phòng vừa và nhỏ, khách
sạn, nhà nghỉ hoặc các hộ
gia đình.

- Tương thích được nhiều
cho các doanh nghiệp,
văn phịng, khách sạn
vừa và nhỏ.

Kênh, nhiều cấp (Thêm card
trả lời tự động).
- - Khả năng tạo 1000
passwood cho người
dùng.
- Kết nối máy tính để tính và
hay lập trình tổng đài. Tổng
đài có khả năng nâng cấp
nhiều tùy chọn như: Trả lời
tự động, hiển thị số gọi đến,
hiển thị số nội bộ, phần
mềm quản lý, tính cước
cuộc gọi…
- Tổng đài dành cho những

tập đoàn, doanh nghiệp lớn,
các trung tâm thương mại
cao cấp.


2.4. Nhận xét
Sự hoàn hảo của tổng đài Panasonic KX-NS300 là tổng hợp các tính năng ưu việt
được tính hợp sẵn. Chỉ việc sử dụng mà không phải bỏ thêm chi phí mua thêm option.
Tương lai sẽ dần thay thế cho các model tổng đài Panasonic hiện tại, như KX-TES824,
KX- TDA100D, KX-TDE100, KX-TDE200.


CHƯƠNG 3. KẾT NỐI PHẦN CỨNG
3.1. Mơ hình kết nối phần cứng
 Step1: đấu nối dây cho khung tổng đài KX-NS300

Chú ý: Dây được đấu thành từng cặp số như sau
o Cổng 1: Cặp 1:1
o Cổng 2: Cặp 2:2
 Step2: đấu nối dây cho các loại card mở rộng tổng đài KX-NS300.

Chú ý: Dây được đấu thành từng cặp số như sau:
o Cổng 1: Cặp 1:1
o Cổng 2: Cặp 2:2
 Step3: Kết nối mở rộng khunicng tổng đài điện thoại Panasonic


Vị trí các card được cắm vào khi mở rộng:
- Card cắm vào khung chính tổng đài.


- Card cắm vào khung mở rộng tổng đài.


3.2. Khả năng mở rộng nâng cấp
- KX-NS300 là cấu hình dung lượng máy có thể mở rộng linh hoạt nhằm mục đích
đáp ứng, tương thích được nhiều cho các doanh nghiệp, văn phòng, khách sạn với số
lượng từ 16 máy lẻ trờ lên gần 200 máy lẻ bao gồm analog, ip và digital.
- Khung chính KX-NS300 có thể gắn thêm card nâng cấp tối đa 12 trung kế 32 máy
nhánh analog và 2 máy nhánh số (Digital) tích hợp sẵn. Việc này giúp có các doanh
nghiệp khi phát triển mở rộng kinh doanh và nhân lực sẽ không phải đổi tổng đài khác
(tiết kiệm chi phí đầu tư) chỉ cần mua thêm card nâng cấp gắn vào là sử dụng.
- Mỗi một khung phụ KX-NS320 cũng có thể nâng cấp từ 06 trung kế 16 máy
nhánh và tối đa 12 trung kế 32 máy nhánh. Như vậy khi Khách Hàng sử dụng khung
chính KX- NS300 kết hợp tối đa 03 khung phụ KX-NS320 thì tổng đài trở thành 01 hệ
thống tổng đài có cấu hình rất lớn tối đa 48 trung kế analog 128 máy nhánh analog, 2
máy nhánh số và 32 máy nhánh IP. Trung kế ở đây là các đường line từ các nhà mạng
như VNPT, VIETTEL...cung cấp các đầu số điện thoại (48 trung kế tương đương 48 số
điện thoại & 128 máy nhánh analog, 02 máy nhánh số và 32 máy nhánh IP tướng ứng cho
162 máy lẻ hay còn gọi là thuê bao (bao gồm 128 thuê bao analog+2 thuê bao Digital+32
thuê bao IP).
- Khả năng nâng cấp: 48 trung kế – 128 máy nhánh analog, 96 máy nhánh Digital,
128 máy nhánh DECT (Điện thoại không dây kỹ thuật số), 16 trung kế IP chuẩn H.323và
SIP – 32 máy nhánh IP,120 trung kế PRI, 120 trung kế E1 (Tổng cộng tối đa cả hệ thống:
142 trung kế – 192 máy nhánh các loại), 32 kênh DISA/Voicemail.

3.3. Phạm vi áp dụng
KX-NS300 tương thích được nhiều cho các doanh nghiệp, văn phòng, khách sạn
vừa và nhỏ. Với số lượng từ 16 máy lẻ trờ lên gần 200 máy lẻ bao gồm analog, ip và
digital.



CHƯƠNG 4. LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-NS300
4.1. Yêu cầu
4.1.1. Yêu cầu khách hàng
 16 staff-Extension staart from 201-217
 Extension Department:
o Operator
ext 201
o Admin
ext 202-206
o Accout
ext 207-211
o Sale
ext 212-217
 Call Block
o Operator can call noth number: 012 and 010
o Admin block call out all
o Account block call out all
o Sale can call only one number: 010 xxx xxx
 Direct incoming call
o 012 => route to Operater
o 010 => route to Department

4.1.2. Nội dung lập trình
 Setting Date
 Numbering Planning
 Extension
 COS
 Operator
 Hunting

 Connecting Line
o CO enable service
o CO Trunk assign
o DIL (Direct Incoming Line)
 Symtem Configuration saving and back up

4.2. Lập trình
4.2.1. Phần mềm giả lập NS Unified Web Maintenance Console
4.2.1.1. Cài đặt







4.2.2. Lập trình
Các bước tiến hành:







×