Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỐP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.15 KB, 19 trang )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: DGCD LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào câu đúng nhất. Cách giải quyết nào sau đây thể hiện sự
tôn trọng lẽ phải?
a. Bảo vệ ý kiến của mình, khơng cần lắng nghe ý kiến của người khác.
b. Ý kiến nào được số đơng đồng tình thì theo.
c. Lắng nghe ý kiến của bạn, tự phân tích, đánh giá xem ý kiến nào hợp lý.
d. Không bao giờ dám đưa ra chính kiến của mình .
Câu 2: Những hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng người khác ? (0,5đ)
a. Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện.
b. Cười đùa ầm ĩ khi đi dự hoặc gặp các đám tang.
c. Làm việc để được nhận xét tốt
d. Bật nhạc to khi đã quá khuya.
Câu 3 : Hãy điền từ hoặc cụm từ còn thiếu vào ... cho đúng với nội dung bài học
(1đ)
Tôn trọng lẽ phải là giúp mọi người có…(1)… làm lành mạnh các mối quan hệ xã
hội, góp phần …(2)… ổn định và phát triển
C©u 4 : Hãy nối những câu ca dao, tục ngữ ở cột A với các đức tính ở cột B cho
đúng (1đ)
Cột A
Cột B
1. Nói lời phải giữ lấy lời
a. Liêm khiết.
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
b. Giữ chữ tín.
2. Lời nói chẳng mất tiền mua
c. .Tơn trọng người khác.


Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau
d. Tơn trọng lẽ phải.
3. Đói cho sạch, rách cho thơm.
4. Cây ngay không sợ chết đứng.
1 nối với ………
2 nối với ………
3 nối với ………
4 nối với ………
Phần 2: Tự luận (7đ)
Câu 5 (2 điểm): Thực hiện tốt pháp luật và kỷ luật trong xã hội có ý nghĩa gì trong
cuộc sống?
Câu 6 (2 điểm): Em sẽ làm gì khi đã hứa chiều nay sang giúp bạn cùng lớp bị ốm
học bài, nhưng lại có bạn đến rủ đi sinh nhật một người bạn mà em rất q mến? Vì
sao em làm như vậy?
Câu 7 (3 điểm): Hiện nay trong trêng phæ thông có nhiều bạn đánh nhau do nhiu
nguyờn nhõn. Cú nguyên nhân nào liên quan đến ý thức của c¸c bạn không ? Em
hóy nờu cỏc bin phỏp khc phc?

1


2. Đáp án chi tiết và điểm số từng phần
1. Trắc nghiệm (3điểm):
Câu 1 . c (0.5đ)
Câu 2 . a (0.5đ)
Câu 3 . (1). cách ứng xử phù hợp (0.5đ)
(2). thúc đẩy xã hội (0.5đ)
Câu 4 . HS trả lời đúng mỗi ý (0.25đ) 1 - b
3-a
2-c

4-d
2. Tự luận (7đ)
Câu 5: (2đ)
- Giúp cho mọi người có chuẩn mực chung để rèn luyện và thống nhất trong hành
động
- Xác định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của mỗi người trong một lĩnh vực cụ
thể, bảo quyền và lợi ích chính đáng của mỗi người mà pháp luật thừa nhận
- Tạo điều kiện cho mỗi cá nhân và xã hội phát triển
Câu 6 : (2đ)
- Vẫn sang giúp bạn ốm học bài
-Thuyết phục bạn đi dự sinh nhật với em khi em đã giúp bạn bị ốm học bài xong.
Nếu bạn đó khơng đồng ý em sẽ đến chúc mừng sinh nhật sau khi làm xong lời hứa
với bạn.
-Bởi vì: em phải biết giữ lời hứa với bạn, không làm mất lịng tin mà bạn đã dành
cho mình.
Câu 7: (3đ)
+Häc sinh đánh nhau do nhiều nguyên nhân , trong ú cú nguyên nhân thuộc về
ý thức của người häc sinh: Không chÊp hµnh néi quy cđa nhµ trêng vµ cđa líp ,
Không nghe lời Thầy cô và gia đình .
+ Bin phỏp khc phc:
- Là học sinh phải chấp hành nội quy của nhà trờng và của lớp , lắng nghe lời
Thầy Cô và gia đình , bạn bè .
- Không giao lu với các bạn bè xấu ngoài nhà trờng,...
Ngi ra đề:

Người duyệt đề:

2



KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: DGCD LỚP 8
Thời gian: 45 p
I. Ma trận
Mức độ

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng
VD thấp

Chủ đề
1.
Góp
phần xây
dựng nếp
sống văn
hoá ở cộng
đồng dân

Số câu:
Số điểm:
%
2. Tự lập

Số câu:
Số điểm:
%

3. Lao
động tự
giác và
sáng tạo
Số câu:
Số điểm:
%
5. Quyền
và nghĩa
vụ của
công dân
trong gia

TNKQ TL
Biết biểu hiện
góp phần và
xây dựng nếp
sống văn hóa ở
cộng đồng dân
cư. (C1)
1
0,25

TNKQ

TL

TNKQ

TL


Hiểu
được
cộng đồng dân
cư là gì và thế
nào là xây
dựng nếp sống
văn hóa ở cộng
đồng dân cư
(C5).
1
1

VD cao
TNKQ

Tổng

TL

Là học sinh em
phải làm gì để
góp phần xây
dựng nếp sống
văn hóa ở cộng
đồng dân cư.
(C9)
1
1


Hiểu thế nào là
tự lập. Lấy VD
cụ thể bản thân
em đã rèn
luyện tính tự
lập ở trường, ở
nhà (C8)
1
2

3
2,25
22,5%

1
2
20%

Biết thế nào là
lao động tự
giác, lao động
sáng tạo, hành
vi lao động
sáng tạo. (C7)
1
1
0,25
2

2

2,25
22,5%

Biết quyền và
nghĩa vụ của
các thành viên
trong gia đình,
biết câu Tục

HS biết làm bài
tập vận dụng.
(C10)

3


đình

Số câu:
Số điểm:
%
Tổng hợp
một số chủ
đề đã học.

Số câu:
Số điểm:
%
T. số câu:
T. số điểm:

Tỉ lệ %

ngữ nói lên
mối quan hệ
giữa anh, chị
em trong gia
đình. (C2,4)
2
0,5

1
2

3
2,5
25%

Hiểu được một
số ý nghĩa về
tơn trọng lẽ
phải,
liêm
khiết, tơn trọng
người khác, giữ
chữ tín (C6)
1
1
5
3
30%


3
4
40%

4

2
3
30%

1
1
10%
10
10
100%


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn: DGCD LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút

Phần I. Trách nghiệm khách quan (3 điểm) khoanh tròn chữ cái đầu câu, mỗi
câu trả lời đúng được 0,25 điểm:
Câu 1 (0,25đ): Biểu hiện nào sau đây là góp phần xây dựng nếp sống văn hóa
ở cộng đồng dân cư?
1 Trồng cây ở đường làng, ngõ xóm
2 Xây dựng điểm vui chơi cho trẻ em

3 Tổ chức cưới xin, ma chay linh đình
4. Thường xuyên tổ chức các buổi liên hoan uống rượu
5 Tham gia, tổ chức đánh cờ bạc sau tiệc cưới

A, Ý 1, 2
B. Ý 1, 3
C. Ý 2, 4
D. Ý 3, 5
Câu 2 (0,25đ): Câu Tục ngữ nào nói lên mối quan hệ giữa anh, chị em trong
gia đình?
A. Anh em bát máu sẻ đơi
C. Sẩy cha cịn, sẩy mẹ bú dì
B. Con hơn cha là nhà có phúc
D. Máu chảy ruột mềm
Câu 3: (0,25đ): Hành vi thể hiện lao động sáng tạo là:
A. Trong học tập, An thường làm theo những điều thầy cơ đã nói.
B. Trong giờ học các mơn khác, Lân thường đem bài tập tốn ra làm.
C. Suy nghĩ để tìm ra nhiều cách làm bài khác nhau trong học tập.
D. Đang là sinh viên, song anh Nam thường hay bỏ học để làm kinh tế thêm.
Câu 4. (0,25đ): Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình được thể
hiện rõ nhất tại đâu?
A. Luật Trẻ em.
B. Luật Hơn nhân và Gia đình.
C. Luật lao động.
D. Luật chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
Câu 5: ( 1 điểm)
- Cộng cồng dân cư là(1).....................................những người cùng sinh sống trong
một khu vực lãnh thổ hoặc một đơn vị hành chính, găn bó với nhau thành một
khối, giữa họ có sự liên kết hợp tác với nhau để thực hiện(2)........................của
mình và lợi ích chung.

- Xây dựng nếp sống ở cộng đồng dân cư là làm cho(3)............................văn hóa
tinh thần ngày càng(4)..........................., phong phú, như giữ gìn an ninh trật tự, vệ
sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan mơi trường sạch đẹp, xây dụng tình đồn kết xóm
giềng….
Câu 6: ( 1 điểm) Nối cột A tương ứng với cột B để hồn thành nội dung ý các
nghĩa sau.

A
A.Tơn trọng lẽ phải giúp mọi người
có cách cư xử phù hợp làm lành ...
B. Liêm khiết sẽ làm cho con người
thanh thản, nhận được sự quý trọng,.
C. Tôn trọng người khác thì mới
nhận được sự tơn trọng của người....
D. Người biết giữ chữ tín sẽ nhận
được sự tin cậy, tín nhiệm....

Nối
A.....
B.....
C....
D....
5

B
1. khác đối với mình. Mọi người tơn
trọng nhau là cơ sở để xã hội tốt đep
2. của người khác đối với mình, giúp
mọi người đồn kết........
3. nên sức mạnh vượt qua mọi khó

khăn
4. mạnh các mối quan hệ xã hội, góp
phần thúc đẩy xã hội ổn định...s


5. tin cậy của mọi người góp phần
làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp..
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2điểm):
Thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo?
Câu 8 (2điểm) Em hiểu thế nào là tự lập? Lấy ví dụ cụ thể bản thân em đã rèn
luyện tính tự lập ở trường, ở nhà như thế nào?
Câu 9 :(1điểm): Là học sinh em phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn
hóa ở cộng đồng dân cư?
Câu 10 (2 điểm) Giải quyết tình huống sau:
Chi là một HS lớp 8. Một lần, Chi nhận lời đi chơi xa với một nhóm bạn cùng
lớp. Bố mẹ Chi biết chuyện đó can ngăn và khơng cho Chi đi với lí do nhà trường
khơng tổ chức và cô giáo chủ nhiệm không đi cùng. Chi vùng vằng, giận dỗi và
cho rằng cha mẹ đã xâm phạm quyền tự do của Chi.
- Theo em, ai đúng, ai sai trong trường hợp này? Vì sao?
- Nếu em là Chi thì em sẽ ứng xử như thế nào?

6


II. Đáp án, biểu điểm:
* Phần trắc nghiệm khác quan ( mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2

3
Đáp án
A
A
C
Điểm
0,25
0,25
0,25
Câu 5: (Mối ý đúng được 0,25 điểm)
Ý
1
2
3
Đáp án
tồn thể
lợi ích
cuộc sống
Điểm
0,25
0,25
0,25
Câu 6: (Mỡi ý đúng được 0,25 điểm)
Ý
A- 4
B-5
C-1
Điểm
0,25
0,25

0,25

4
B
0,25
4
lành mạnh
0,25
D-2
0,25

* Phần tự luận (7 điểm)

Câu

Đáp án
- Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc
nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài.
Câu 7
- Lao động sáng tạo là trong q trình lao độngln ln suy
(2 điểm)
nghĩ, cải tiến để tìm tịi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu
nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động.
- Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết cơng việc của mình;
Khơng cần dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác
- Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân dám đương đầu
với khó khăn thử thách; Ý trí nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong
Câu 8
học tập, trong công việc và trong cuộc sống
(2 điểm)

* Bản thân em đã rèn luyện tính tự lập:
- Trong gia đình: Tự nấu cơm, quét nhà, giặt quần áo, ...
- Trong lớp (ở trường), tự làm bài kiểm tra, làm bài tập, đến
bàn trực nhật- đến sớm quét lớp...
- Để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân
cư em cần làm :
+ Chăm chỉ học tập, trau dồi đạo đức để xứng đáng là con
ngoan, trị giỏi.
Câu 9
+ Có ý thức tham gia các hoạt động chính trị xã hội, quan
(1 điểm)
tâm giúp đỡ mọi người những lúc khó khăn.
+ Tránh xa các tệ nạn xã hội. Có cuộc sống lành mạnh.
+ Đấu tranh với những biểu hiện mê tín dị đoan, hủ tục lạc
hậu.
- Bố mẹ Chi đúng, Chi sai
- Vì HS lớp 8 cịn trẻ tuổi, khơng có cơ giáo, người lớn đi
cùng các em sẽ có thể gặp khó khăn, nguy hiểm...
- Nếu em là bạn của Chi, em sẽ khuyên ngăn các bạn và phân
Câu 10
tích cho các bạn biết việc đi chơi xa rất nguy hiểm. Đặc biệt
(2 điểm)
là HS lớp 8 còn nhỏ, chưa được phép của các bạn và thầy cơ
giáo là khơng nên đi ( học sinhcó thể giải thích theo ý kiến
cá nhân phù hợp với chủ đề)
7

Điểm
1
1

0,5
0,5

1

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
1


Người ra đề:

Người duyệt đề:

Leo Văn Minh

KIỂM TRA GIỮA KỲ II
8


Mơn: DGCD LỚP 8
Thời gian: 45 p
I.
Cấp độ
Chủ đề


Phịng
chống tệ
nạn xã
hội

Số câu
Số điểm
%

Phịng
chống
Nhiễm
HIV/
AIDS
Số câu
Số điểm
%

Phịng
ngừa
tai nạn
vũ khí,
cháy, nổ
và các
chất
độc hại
Số câu
Số điểm
%
Chủ đề:

Quyền
sở hữu
tài sản
và nghĩa
vụ
tôn
trọng tài
sản của
người
khác, tài
sản nhà
nước và
lợi
ích
cơng

M a trận:
Nhận Biết
TN

TL

Biết được những
quy định của pháp
luật về phịng
chống tệ nạn xã
hội, (c1)

1
0,25


Thơng hiểu
TN
TL

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL

Tổng

Hiểu được thế
nào là tệ nạn
xã hội và trách
của học sinh
trong
việc
phòng chống tệ
nạn xã hội (c6)
1
1

2
1,25
12,5%


Biết được những
con đường lây
truyền
của
HIV/AIDS. (c2 )
1
0,25

1
0,25
2,5%

Biết được những
quy định của pháp
luật về việc phòng
ngừa tai nạn vũ
khí, cháy, nổ, và
các chất độc hại.
(c8)
1
2

1
2
20%

Biết được nghĩa
vụ của công dân
trong việc tôn
trọng và vào về tài

sản Nhà nước và
lợi ích cơng cộng
(c 3)

Vận dụng kiến
thức đã học nhận
diện việc làm
đúng sai trong
tình huống
(C9 ý a)

9

Vận
dụng
kiến thức đã
học
định
hướng được
cho bản thân
giải
quyết
vấn đề (C9
ý b)


cộng
Số câu
Số điểm
%


Quyền
khiêu
nại và tố
cáo của
công dân
Số câu
Số điểm
%
T.Số câu
T.Số điểm
Tỉ lệ

1
0,25

1
2

Biết được trong
trường hợp nào
công dân thực
hiện quyền tố
cáo (c4)
1
0.25

Hiểu thế nào là
quyền khiếu nại,
tố cáo. Phân biệt

điểm giống và
khác nhau giữa
quyền khiếu nại
và tố cáo. (c5, 7)
1
1

5
3
30%

1

2
3,25
32,5%

1
2
3
4
40%

1
3
30%

10

3

3,25
32,5
9
10
100%


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: DGCD LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Khoanh tròn các chữ cái trước câu
trả lời đúng
Câu 1. ( 0,25 điểm); Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật
nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Cấm mọi hành vi đánh bạc và tổ chức đánh bạc, cấm mua bán ma túy và mại
dâm.
B. Nghiêm cấm trẻ em uống rượu nhưng không cấm trẻ em hút thuốc và đánh bạc
C. Cho phép các cá nhân, tổ chức sản xuất ma túy và cung cấp ma túy ra thị
trường.
D. Mọi ý kiến trên đều đúng
Câu 2 (0,25 điểm) Những phát biểu nào đúng về quá trình lây nhiễm
HIV/AIDS ?
1. HIV?AIDS lây nhiễm qua 3 con đường là tiêm chích ma túy và dùng chung bơm
kim tiêm với người bệnh, từ mẹ sang con
2. HIV?AIDS lây nhiễm qua 3 con đường là Đường máu, đường tiêu hóa và qua
hệ bài tiết.
3. HIV?AIDS lây nhiễm qua 3 con đường là đường máu, đường tình dục và từ mẹ
sang con

4. HIV?AIDS lây nhiễm qua 5 con đường là lây qua vật thể trung gian, từ mẹ sang
con, từ động vật nhiễm bệnh sang người, đường tình dục an tồn
5. HIV?AIDS lây nhiễm qua đường máu khi dùng chung bơm kim tiêm với
người bện, tiếp xúc trực tiếp với máu của của người bệnh qua vết thương hở,
quan hệ tình dục khơng an tồn với người bệnh và lây từ mẹ sang con khi trẻ
sơ sinh tiếp súc với máu người mẹ nhiễm bệnh trong quá trình sinh đẻ.

A. 1, 5
B. 2,5
C. 3,5
D. 4,5
Câu 3. (0,25 điểm): Ý kiến nào dưới đây là đúng:
A. Cơng dân có nghĩa vụ tơn trọng tài sản của mình, khơng cần tơn trọng tài sản
của người khác.
B. Không cần tôn trọng tài sản của người khác, vì tài sản của người khác khơng
thuộc quyền sở hữu của mình.
C. Tơn trọng tài sản của nhà nước là nghĩa vụ của công dân.
D. Nhặt được của rơi khơng biết của ai thì có thể sử dụng.
Câu 4. (0,25 điểm) Cơng dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây:
A. Bị đuổi việc không biết lý do.
B. Phát hiện thấy người buôn bán ma túy.
C. Không đồng ý với nhận xét của thầy cô giáo.
D. Bị cảnh sát giao thơng giữ xe vì đi vượt đèn đỏ.
11


Câu 5 ( 1 điểm) Nối cột A tương ứng cột B để hoàn thành những phát biểu sau
Cột A
Nối
Cột B

ý
1. Quyền khiếu nại là quyền của
công dân….
2. Quyền tố cáo là quyền của
công dân….
3. Quyền khiếu nại và tố cáo là
một trong những quyền…….
4. Nhà nước nghiêm cấm việc….

A. Báo cho cơ quan tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền về một vụ việc vi phạm pháp luật..
B. cơ bản nhất của công dân được ghi nhận
trong hiến pháp và các văn bản pháp luật..
C. Trả thù người khiêu nại tố cáo hoặc lợi
dụng khiếu nại tố cáo để trả thù
D. quyền cơ bản của công dân về tự do ngôn
luận được phát biểu theo ý muốn
E. đề nghị các cơ qun tổ chức ó thẩm quyền
xem xét lại các quyết định….

Câu 6. (1 điểm): Hãy điền những từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để được câu
đúng về tệ nạn xã hội và trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống các
tệ nạn xã hội:
- Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch. (1)
…….... …..xã hội, vi phạm (2) ………………và pháp luật, gây hậu quả xấu
đến mọi mặt của đời sống xã hội.
- Trách nhiệm của học sinh chúng ta phải sống (3) ……………. lành mạnh
tích cực luyện tập thể dụng thể thao; không đánh bạc, uống rượu, không
hút thuốc lá, không sử dụng ma túy, cần tuân theo những quy định của (4)
………. tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội.

Phần II Tự luận ( 7 điểm)
Câu 7 ( 2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo?
Câu 8 ( 2 điểm) Em hãy trình bày các nội dung văn bản quy phạm pháp luật của
Nhà nước để phòng ngừa, hạn chế các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc
hại gây ra? Là học sinh, cơng dân cần phải làm gì để ngăn ngừa giảm thiểu các tai
nạn trên?
Câu 9 ( 3 điểm). Tình huống:
Hùng nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một giấy chứng minh nhân dân
mang tên: Lê Anh Thư và các giấy tờ khác. Do đánh mất tiền đóng học phí. Hùng
đã vứt giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ, chỉ giữ lại tiền.
Hỏi:
a) Hùng hành động như vậy là đúng hay sai? Vì sao?
b) Nếu em là Hùng trong trường hợp này em sẽ làm gì?

12


II. Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm khách quan : 3 điểm ( mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Câu
Đáp án

1
A

2
C

3
C


4
B

Câu 5

1 E

2A

3B

4C

Câu 6
1: chuẩn mực

2: đạo đức

3: giản dị

4: pháp luật

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu

7
2 điểm


8
2 điểm

Đáp án
Giống nhau:
- Đều là những quyền chính trị cơ bản của cơng dân được quy
định trong Hiến pháp.
- Là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà
nước.
- Là phương tiện để công dân tham gia quản lý nhà nước, xã
hội.
Quyền tố cáo:
- Là mọi công dân.
- Đối tượng: Hành vi vi phạm pháp luật
- Mục đích: nhằm phát giác, ngăn chặn mọi hành vi vi
phạm pháp luật
Quyền khiếu nại:
- Người khiếu nại là nười trực tiếp bị hại.
Khác - Đối tượng: quyết định hành chính, hành vi hành
nhau chính.
- Mục đích: Để khơi phục quyền và lợi ích hợp pháp
của người khiếu nại
- Để phòng ngừa, hạn chế tai nạn đó, Nhà nước đã ban hành
Luật phịng cháy chữa cháy, luật hình sự và một số văn bản quy
phạm khác trong đó:
+ Cấm tàng trữ, vận chuyển, bn bán, sử dụng trái phép các
loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc
hại.
+ Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao
nhiệm vụ và cho phép mói được sử dụng vũ khí, chất nổ, chất

cháy, chất phóng xạ và các chất độc hại.
+ Cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản,chuyên
chở sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ chất độc
hại phải được huấn luyện về chun mơn, có đủphương tiện
cần thiết và ln tn thủ quy định an toàn.
13

Điểm
1

0,5

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5


9
3 điểm

Cần trả lời được những ý cơ bản sau:
a) - Hùng hành động như vậy là sai.
- Vì:
+ Quyền sở hữu của công dân gồm 3 quyền; Quyền chiếm hữu,
quyền sử dụng, quyền định đoạt. Hùng không phải là chủ của
chiếc ví nên khơng có quyền sử dụng chiếc ví theo mục đích cá
nhân

+ Cơng dân có nghĩa vụ phải tôn trọng tài sản của người khác,
nhặt được của rơi phải trả cho chủ sở hữu hoặc thông báo cho
cơ quan có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật .
b) Nếu em là Hùng em sẽ đem túi xách đó đưa cho cha mẹ nhờ
trả lại cho người bị mất, nói cho cha mẹ biết là đã đánh mất
tiền hoặc nộp cho thầy cô giáo hoặc đưa đến cơ quan công an
nơi gần nhất…. (Học sinh giải quyết theo ý kiến cá nhân)

Người ra đề:

Người duyệt đề:

KIỂM TRA HỌC KỲ II
14

0,5
0,75

0,75
1


Mơn: DGCD LỚP 8
Thời gian: 45 p
I.

MA TRÂN.

Cấp độ


Chủ
đề
Phịng
chống
tệ nạn
xã hội.

Nhận biết
40%
TN

TL

- Nhận
biết các
hành vi
tệ nạn xã
hội
-Biện
pháp
phòng
chống tệ
nạn xã
hội

TN

TL

Vận dụng 30%

Cấp độ thấp
Cấp độ cao
20%
10%
TN
TL
TN
TL
.

- Biết
được
tác hại
TNXH
-Biết
được
Nguyên
nhân dẫn
đến
TNXH

Số câu
2 câu
Số điểm
1điểm
Tỉ lệ
10%
2.
Quyền
khiếu nại,

tố cáo của
công dân

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3. Quyền tự Phân
do
ngôn biệt
luận
được tự
do ngôn
luận
đúng đắn
với lợi
dụng tự
do ngôn
luận trái

Thông hiểu
30%

Đưa
ra
cách
ứng
xử
phù
hợp
trong

tình
huốn
g cụ
thể
1câu 5c
0,5đ 2,
5%
25

2 câu
1điểm
10%
Phân
biệt
được
giữa
khiếu
nại và
tố cáo
1 câu
2điểm
20%
Nêu
được
thế
nào là
quyền
tự do
ngơn
luận


Khi
nào
cơng
dân có
quyền
khiếu
nại, tố
cáo
2câu
1điểm
10%

3c

30
Quy
định
của
pháp
luật về
quyền
tự do
ngơn
luận

15

C



pháp luật

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

2câu
1điểm
10%

4.
Pháp
luật nước
cộng hòa
xã hội chủ
nghĩa Việt
Nam

Bản chất
của pháp
luật
nước ta.

1câu
1,5 đ
15%

Số câu
1câu

Số điểm
0,5 điểm
Tỉ lệ
5%
Tổng số câu
6câu
Tổngsốđiểm
4 điểm
Tỉ lệ
40%

1 câu
0,5 đ
5%

3 câu
3 điểm
30%

16

Vận
dụng
quy
định
pháp
luật
trong
cuộc
sống

1câu

10%
3 câu
2 điểm
20%

2câu
1điểm
10%

4câu
3điểm
30%

2câu
1,5 đ
15%
14 câu
10 đ
100%


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: DGCD LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu 1: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội?
A. Vận chuyển ma túy.
B. Chặt phá cây chứa chất ma túy.
C. Tham gia đua xe.
D. Tham gia đánh bạc.
Câu 2: Ý kiến nào sau đây khơng phải biện pháp phịng chống tệ nạn xã hội?
A. Biết được tác hại của tệ nạn xã hội.
B. Tuyên truyền phòng chống tệ
nạn xã hội.
C. Sống giản dị, lành mạnh.
D. Làm giàu bằng mọi hình
thức.
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây dẫn đến các tệ nạn xã hội?
A. Không được đi học.
B. Gia đình có hồn cảnh khó
khăn.
C. Học lực yếu .
D. Khơng làm chủ được bản
thân.
Câu 4: Theo em, ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.
B. Hút thuốc lá khơng có hại
cho trẻ em.
C. HIV/AIDS chỉ lây qua đường máu.
D. Phải xa lánh người nhiễm
HIV/AIDS.
Câu 5: Cơng dân có quyền khiếu nại khi nào?
A. Chứng kiến hành vi nhũng nhiễu dân.
B. Bản thân bị kỉ luật oan.
C. Biết về vụ việc tham nhũng.

D. Biết về vụ việc vi phạm pháp
luật.
Câu 6: Khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, cơng dân cần
A. tích cực, năng động, sáng tạo.
B. nắm được điểm yếu của đối
phương.
C. trung thực, khách quan, thận trọng.
D. sắp xếp thời gian của mình.
Câu 7: Các việc làm sau đây , việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Gửi đơn kiện ra tòa đòi quyền thừa kế.
B. Tố cáo hành vi trộm cắp tài sản của Nhà nước.
C. Im lặng, nghe theo ý của mọi người.
D. Thảo luận phương pháp để học tập tốt.
Câu 8: Tự do ngôn luận là gì?
A. tự do thảo luận các vấn đề chung của đất nước và xã hội.
B. tự do xuyên tạc chính sách của Đảng.
C. tự do nói xấu cán bộ nhà nước.
D. tự do đem chuyện của người khác ra bàn tán và đánh giá.
Câu 9: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về quyền tự do ngơn luận?
A. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói.
B. Giàu vì bạn, sang vì vợ.
17


C. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
học mở.

D. Học ăn, học nói, học gói

Câu 10: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của :

A. Đảng Cộng Sản Việt Nam.
B. giai cấp tư sản.
C. giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
D. mọi tầng lớp trong xã hội.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5điểm)
- Câu 11. (1,5điểm).
Thế nào là quyền tự do ngôn luận?
- Câu 12: (2điểm).
So sánh sự khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo về đối tương, mục đích khiếu
nại tố cáo.
- Câu 13: (1 điểm).
a. Nêu một câu ca dao hoặc tục ngữ nói về quan hệ giữa anh chị em.
b. Bản thân em đã thực hiện bổn của mình với anh chị em như thế nào?.
- Câu 14: (0,5điểm)
Em sẽ làm gì trong trường hợp có người thân sa vào tệ nạn cờ bạc?

Người ra đề:

Người duyệt đề:

ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
18


Câu
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10

TRẢ LỜI
B
D
D
A
B
C
D
A
A
C

II.TỰ LUẬN
- Câu 11. (1,5điểm).
Quyền tự do ngôn luận là quyền công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận,
đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung của đất nước, của xã hội.
- Câu 12: (2điểm).
- Khiếu nại:
+ Đối tượng: Người có quyền lợi phợp pháp bị xâm hại.
+ Mục đích: Khơi phục quyền lợi của người bị xâm hại.
- Tố cáo:
+ Đối tương: Bất kì cơng dân nào biết về vụ việc vi phạm pháp luật ...
Mục đích: Ngăn chặn thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luât gây ra.

- Câu 13: (1 điểm).
a. Câu tục ngữ: (0,5điểm) Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần.
b. Liên hệ bản thân (0,5điểm): Thương yêu, chăm sóc em.....
- Câu 14: (0,5điểm)
: HS Trả lời có ý sau.
- Xác định đó là tệ nạn xã hội, không học theo,
- Khuyên răn...
- Nếu không được thì báo với cơng an.

19



×