Tuần: 11
Tiết : 21
Ngày soạn: 29/10/2017
Ngày dạy : 31/10/2017
Bài 15: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (T1)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại: Tác dụng với phi kim.
2. Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học cụ thể của kim loại
- Quan sát mơ tả thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập bộ mơn.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kim loại cẩn thận.
4. Trọng tâm:
- Tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Dụng cụ: Búa
Hóa chất: Một đoạn dây nhơm, 1 mẫu than, giấy gói kẹo bằng nhơm
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Đàm thoại, trực quan, trị chơi, hợp tác nhóm nhỏ, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp(1’): 9A1:.........................................................................................................
9A2:.........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Vậy
kim loại có tính chất vật lí và ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lý của kim loại (17’).
-GV: Biểu diễn thí nghiệm: -HS: Quan sát và nhận xét I. TÍNH CHẤT VẤT LÝ:
Dùng búa đập vào đoạn dây hiện tượng và giải thích hiện 1. Tính dẻo:
nhơm . Và lấy búa đập vào tượng:
Các kim loại khác nhau
mẫu than.
+ Than chì vỡ vụn, do khơng có tính dẻo khác nhau.
có tính dẻo.
Do có tính dẻo nên kim loại
+ Dây nhơm bị dát mỏng do được rèn, kéo sợi, dát mỏng
kim loại có tính dẻo.
tạo nên các đồ vật khác
-GV: Cho HS quan sát mẫu -HS: Quan sát và nhận xét.
nhau.
giấy gói kẹo làm bằng nhôm
và cho HS nhận xét.
-GV:Y/c HS liên hệ thực tế và - HS:Nghe giảng và liên hệ
nêu ứng dụng của tính chất thực tế.
này.
-GV: Kim loại có dẫn được -HS: dây điện
điện hay khơng?
-GV: Kim loại khác nhau có
khả năng dẫn điện khác nhau
-GV: Chú ý: không nên sử -HS: Nghe và ghi nhớ.
dụng dây điện trần hoặc dây
điện bị hỏng lớp bọc cách
điện để tránh bị điện giật.
-GV: Kim loại có khả năng
dẫn nhiệt khơng?
-GV: Kim loại khác nhau có
khả năng dẫn nhiệt khác nhau.
-GV: Dựa vào tính chất này
người ta ứng dụng kim loại để
làm gì?
2. Tính dẫn điện:
- Kim loại khác nhau có khả
năng dẫn điện khác nhau,
kim loại dẫn điện tốt nhất là
Ag, sau đó đến Cu, Al,
Fe, ...
Do có tính dẫn điện, một số
kim loại được sử dụng làm
dây dẫn điện như : Cu, Al,...
-HS: Trả lời
3. Tính dẫn nhiệt:
- Các kim loại khác nhau có
-HS: nghe và ghi nhớ.
khả năng dẫn nhiệt khác
nhau. Kim loại nào dẫn điện
-HS: Làm dụng cụ nấu ăn
tốt thường cũng dẫn nhiệt
tốt.
- Do có tính dẫn nhiệt và
một số tính chất khác nên
nhôm, thép không gỉ (inox)
được dùng để làm dụng cụ
nấu ăn.
-HS: Kim loại có ánh kim
4. Ánh kim:
-HS: Làm đồ trang sức và các - Nhờ tính chất này, một số
vật trang trí.
kim loại được dùng làm đồ
trang sức và các vật dụng
trang trí khác.
-GV: Quan sát đồ trang sức
bằng vàng, bạc ta thấy trên bề
mặt có vẻ sáng lấp lánh rất
đẹp các kim loại khác cũng có
vẻ sáng tương tự.
-GV: Gọi HS nêu nhận xét.
-GV:Yêu cầu HS nêu ứng dụng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hóa học của kim loại: (15')
-GV Biểu diễn thí nghiệm: - HS:Quan sát thí nghiệm, nêu II. TÍNH CHẤT HĨA
Đốt sắt trong oxi.
hiện tượng quan sát: sắt cháy HỌC:
-GV: Yêu cầu HS quan sát, tạo những hạt màu nâu bám 1. Phản ứng của kim loại với
viết PTHH sảy ra.
vào thành bình và viết PTHH phi kim
t
oxi
sảy ra. 3Fe + 2O2 a. Tác dụng với
t
-GV: Làm thí nghiệm:
Fe3O4
3Fe + 2O2 Fe3O4
Na + Cl2 Yêu cầu HS nêu -HS: Quan sát, nhận xét: Na b. Tác dụng với phi kim
hiện tượng và viết PTHH.
cháy sáng và xuất hiện các hạt khác
0
0
màu trắng (NaCl) bám vào 2Na + Cl t 2 NaCl
2
thành bình và viết PTHH sảy => Kết luận: (SGK)
-GV: Ở nhiệt độ cao: Cu, Fe,
t
Mg…. tác dung với S cho các ra. 2Na + Cl2 2 NaCl
-HS: Nghe và ghi nhớ.
muối CuS, FeS, MgS…..
- Gọi HS nêu kết luận SGK.
-HS: Rút ra kết luận và ghi vở.
4. Củng cố (10’): HS đọc: “Em có biết?”
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4 SGK/48.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
0
0
- Nhận xét thái độ học tập và đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- u cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,5 SGK/48, xem trước phần còn lại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………