Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN VINHOME

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.08 KB, 17 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HỌC VIÊN
Trương Cơng Nguyễn Cẩn

BÀI TIỂU LUẬN

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
VINHOMES (HOSE: VHM) trong 03 năm(giai đoạn 2018 – 2020)

Chuyên ngành: QTKD
Mã số
: 04
Khóa
: 23A
Giáo viên hướng dẫn: TS. Phan Thị Quốc Hương

Bình Định - Năm 2021
1


MỤC LỤC
1.Bảng cân đối kế tốn hợp nhất của Cơng ty CP Vinhomes năm 2018-2020 ............................... 1
2. Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất của Công ty CP Vinhomes năm 2018-2020 ................... 8
3. Bảng phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Vinhomes năm 2018 -2020 ............... 13

2


1.Bảng cân đối kế tốn hợp nhất của Cơng ty CP Vinhomes năm 2018-2020


(ĐVT: Triệu VNĐ)

Tài sản
ngắn hạn
1.Tiền và các
khoản tương
đương tiền
2.Đầu tư tài
chính ngắn
hạn
3.Các khoản
PTNH
PTNH của
KH
Trả trước
cho người
bán NH
PT về cho
vay NH
PT ngắn hạn
khác
Dự phịng
PTNH khó
địi
4.Hàng tồn
kho

31/12/2018
2018


31/12/2019
2019

31/12/2020
2020

Năm 2019/2018
Số tiền
Tỷ lệ (%)

91.202.544

139.555.054

102.312.109

48.352.510

34,65

(37.242.945)

(36,40)

3.515.372

13.332.299

13.713.651


9.816.927

73,63

381.352

2,78

1.009.405

360.611

2.054.219

(648.794)

(179,92)

1.693.608

82,45

43.356.144

47.467.976

34.592.470

4.111.832


8,66

(12.875.506)

(37,22)

7.144.805

8.811.344

10.674.408

1.666.539

18,91

1.863.064

17,45

2.552.554

8.802.736

8.504.424

6.250.182

71,00


(298.312)

(3,51)

4.527.857

16.507.454

8.272.493

11.979.597

72,57

(8.234.961)

(99,55)

29.241.297

13.465.638

7.190.939

(15.775.659)

(117,15)

(6.274.699)


(87,26)

(110.369)

(119.196)

(49.794)

(8.827)

7,41

69.402

(139,38)

36.858.429

60.296.848

42.983.662

23.438.419

38,87

(17.313.186)

(40,28)


1

Năm 2020/2019
Số tiền
Tỷ lệ (%)


5.Tài sản NH
khác
Tài sản dài
hạn
1.Các khoản
phải thu dài
hạn
2.Tài sản cố
định
3. Bất động
sản đầu tư
4.TS dở dang
DH
5.Đầu tư tài
chính dài hạn
6.Tài sản dài
hạn khác
TỔNG TÀI
SẢN
Nợ phải trả
Nợ phải trả
NH
1.Phải trả

người bán
ngắn hạn
2.Người mua
TTTNH
3.Thuế và
các khoản
PNNN

6.463.194

18.097.320

8.968.107

11.634.126

64,29

(9.129.213)

(101,80)

28.486.210

57.685.974

113.014.268

29.199.764


50,62

55.328.294

48,96

213.789

8.114.996

11.084.368

7.901.207

97,37

2.969.372

26,79

128.186

690.347

5.906.615

562.161

81,43


5.216.268

88,31

5.828.905

6.626.630

8.699.597

797.725

12,04

2.072.967

23,83

18.363.034

28.212.527

32.361.351

9.849.493

34,91

4.148.824


12,82

478.312

773.312

9.755.842

295.000

38,15

8.982.530

92,07

3.473.984

13.268.162

45.206.495

9.794.178

73,82

31.938.333

70,65


119.688.754

197.241.028

215.326.377

77.552.274

39,32

18.085.349

8,40

71.543.880

132.525.985

126.196.462

60.982.105

46,02

(6.329.523)

(5,02)

42.872.273


121.556.854

103.385.277

78.684.581

64,73

(18.171.577)

(17,58)

2.504.134

6.078.324

11.401.484

3.574.190

58,80

5.323.160

46,69

14.206.623

40.245.699


26.968.735

26.039.076

64,70

(13.276.964)

(49,23)

2.543.863

2.095.296

5.035.067

(448.567)

(21,41)

2.939.771

58,39

2


4.Chi phí
phải trả ngắn
hạn

5.Doanh thu
chưa thực
hiện
6.Phải trả
NHK
7.Vay ngắn
hạn
Nợ dài hạn
1.Chi phí
phải trả dài
hạn
2.Doanh thu
chưa thực
hiện dài hạn
3.PT dài hạn
khác
4.Vay dài
hạn
5.Thuế
TNHN phải
trả
6.Dự phỏng
phải trả dài
hạn
Vốn chủ sở
hữu

6.083.735

7.839.911


13.912.784

1.756.176

22,40

6.072.873

43,65

458.115

465.696

531.699

7.581

1,63

66.003

12,41

10.672.890

46.669.574

34.032.822


35.996.684

77,13

(12.636.752)

(37,13)

6.042.913

18.162.354

10.997.726

12.119.441

66,73

(7.164.628)

(65,15)

28.671.607

10.969.131

22.811.185

(17.702.476)


(161,38)

11.842.054

51,91

520.913

588.885

1.409.698

67.972

11,54

820.813

58,23

1.718.386

1.534.550

3.325.997

(183.836)

(11,98)


1.791.447

53,86

114.028

90.376

3.537.548

(23.652)

(26,17)

3.447.172

97,45

25.505.723

8.343.025

13.957.735

(17.162.698)

(205,71)

5.614.710


40,23

623.140

270.303

198.873

(352.837)

(130,53)

(71.430)

(35,92)

189.387

141.992

381.334

(47.395)

(33,38)

239.342

62,76


48.144.874

64.715.043

89.129.915

16.570.169

25,60

24.414.872

27,39

3


1.Vốn cổ
phần đã phát
hành
2.Thặng dư
vốn cổ phần
3.Cổ phiếu
quỹ
4.Quỹ khác
thuộc VCSH
5.Lợi nhuận
sau thuế
chưa phân

phối
6.Lợi ích của
cổ đơng
KKS
TỔNG
NGUỒN
VỐN

33.495.139

33.495.139

33.495.139

-

-

-

-

295.000

295.000

295.000

-


-

-

-

(5.549.929)

(5.549.929)

(5.549.929)

100,00

-

-

1.816.269

1.816.269

1.200.896

-

-

(615.373)


(51,24)

7.626.959

26.039.678

56.259.405

18.412.719

70,71

30.219.727

53,71

4.911.507

8.618.886

3.429.404

3.707.379

43,01

(5.189.482)

(151,32)


119.688.754

197.241.028

215.326.377

77.552.274

39,32

18.085.349

8,40

4


Nhận xét:
Năm 2019 – 2020:
Tài sản của doanh nghiệp năm 2020 là 215.326.377 triệu đồng so với năm 2019
197.241.028 triệu đồng, tăng 18.085.349 triệu đồng, tương ứng với 8,40%. Tổng tài sản
của doanh nghiệp tăng là do:
 Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2020 là 13.713.651 triệu đồng so với năm
2019 là 13.332.299 triệu đồng tăng 381.352 triệu đồng tương ứng với 2,8%
 Đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2020 là 2.054.219 triệu đồng so với năm 2019 là
360.611 triệu đồng, tăng 1.693.608 triệu đồng tương ứng với 82,45%.
 Các khoản phải thu ngắn hạn 2020 là 34.592.470 triệu đồng so với năm 2019 là
47.467.976 triệu đồng giảm 12.875.506 triệu đồng tương ứng với 37,22%
 Hàng tồn kho năm 2020 là 42.983.662 triệu đồng so với năm 2019 là 60.296.848
triệu đồng giảm 17.313.186 triệu đồng giảm 40,28%

 Các khoản phải thu dài hạn năm 2020 là 11.084.368 triệu đồng so với năm 2019 là
8.114.996 triệu đồng tăng 2.969.372 triệu đồng giảm 26,79%
 Tài sẩn cố định năm 2020 là 5.906.615 triệu đồng so với năm 2019 là 690.347 triệu
đồng tăng 5.216.268 triệu đồng tương ứng với 88,31%.
 Bất động sản đầu tư năm 2020 là 8.699.597 triệu đồng so với năm 2019 là .626.630
triệu đồng tăng 2.072.967 triệu đồng tương ứng với 23,83%.
 Tài sản dở dang năm 2020 là 32.361.351 triệu đồng so với năm 2019 là 28.212.527
triệu đồng tăng 4.148.824 triệu đồng tương ứng với 12,82%.
 Đầu tư tài chính dài hạn năm 2020 là 9.755.842 triệu đồng so với năm 2019 là
773.312 triệu tăng 8.982.530 triệu đồng tương ứng với 92,07%.
 Tài sản dài hạn khác năm 2020 là 45.206.495 triệu đồng so với năm 2019 là
13.268.162 triệu đồng tăng 31.938.333 triệu đồng tương ứng với 70,65%
 Tổng nguồn vốn năm 2020 là 215.326.377 triệu đồng so với năm 2019 là
197.241.028 triệu đồng tăng 18.085.349 triệu đồng tương ứng với 8,4% là do các
nhân tố:
5


 Nợ phải trả ngắn hạn năm 2020 là 103.385.277 triệu đồng so với năm 2019 là
121.556.854 triệu đồng giảm 18.171.577 triệu đồng tương ứng với 17,58%. Nợ phải
trả ngắn hạn giảm là do:
Phải trả người bán ngắn hạn năm 2020 là 11.401.484 triệu đồng so với năm 2019 là
6.078.324 triệu đồng tăng 5.323.160 triệu đồng tương ứng với 46,69%
Người mua trả tiền trước ngắn hạn năm 2020 là 26.968.735 triệu đồng so với năm
2019 là 40.245.699 triệu đồng giảm 13.276.964 triệu đồng tương ứng với 49,23%
Phải trả ngắn hạn khác, vay ngắn hạn khác năm 2020 so với năm 2019 giảm lần lượt
12.636.752 triệu đồng, 7.164.628 triệu đồng tương ứng với 37,13% và 65,15%
 Nợ phải trả dài hạn năm 2020 là 22.811.185 triệu đồng so với năm 2019 là
10.969.131 triệu đồng tăng 11.842.054 triệu đồng tương ứng với 51,91%. Nợ phải
trả dài hạn tăng là do chi phí phải trả dài hạn tăng 58,23%; doanh thu chưa thực hiện

dài hạn tăng 53,86%; phải trả dài hạn khác tăng 97,45%; vay dài hạn tăng 40,23%;
dự phòng phải trả dài hạn tăng 62,76%
 Vốn chủ sở hữu năm 2020 là 89.129.915 triệu đồng so với năm 2019 là 64.715.043
triệu đồng tăng 24.414.872 triệu đồng tương ứng với 27,39%. Vốn chủ sở hữu tăng
là do quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu giảm 51,24%; Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối tăng 53,71%; Lợi ích của cổ đơng KKS giảm 151,32%
Qua các chỉ tiêu năm 2019 -2020 ta thấy doanh nghiệp làm ăn có lãi, cơ cấu tài sản
có sự thay đổi, doanh nghiệp có chiến lược giảm tài sản ngắn hạn, tăng tài sản dài hạn. Nợ
phải trả ngắn hạn giảm, nợ dài hạn tăng.
Năm 2018 -2019:
Tài sản của doanh nghiệp năm 2019 197.241.028 triệu đồng so với năm 2018 là
119.688.754 triệu đồng, tăng 77.552.274 triệu đồng, tương ứng với 39,32%. Tổng tài sản
của doanh nghiệp tăng là do:
 Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2019 là 13.332.299 triệu đồng so với năm
2018 là 3.515.372 triệu đồng tăng 9.816.927 triệu đồng tương ứng với 73,63%.
 Đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2019 là 360.611 triệu đồng,so với năm 2018 là
1.009.405 triệu đồng giảm 648.794 triệu đồng tương ứng với 179,92%
6


 Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2019 là 47.467.976 triệu đồng so với năm 2018
là 43.356.144 triệu đồng tăng 4.111.832 triệu đồng tương ứng với 8,66%
 Hàng tồn kho năm 2019 là 60.296.848 triệu đồng so với năm 2018 là 36.858.429
triệu đồng tăng 23.438.419 triệu đồng tương úng voqia 38,87%
 Các khoản phải thu khác năm 2019 là 18.097.320 triệu đồng so với năm 2018 là
6.463.194 triệu đồng tăng 11.634.126 triệu đồng tương ứng với 64,29%.
 Tài sẩn cố định năm 2019 là 690.347 triệu đồng so với năm 2018 là 213.789 triệu
đồng tăng 7.901.207 triệu đồng tương ứng với 97,37%
 Năm 2019 so với năm 2018 thì Bất động sản đầu tư, Tài sản dở dang, tài sản dài hạn
khác tăng lần lượt 34,91%; 38,15%; 73,82%

Tổng nguồn vốn năm 2020 là 215.326.377 triệu đồng so với năm 2019 là
197.241.028 triệu đồng tăng 18.085.349 triệu đồng tương ứng với 8,4% là do các nhân tố:
Nợ phải trả ngắn hạn năm 2020 là 103.385.277 triệu đồng so với năm 2019 là
121.556.854 triệu đồng giảm 18.171.577 triệu đồng tương ứng với 17,58%. Nợ phải trả
ngắn hạn giảm là do:
Phải trả người bán ngắn hạn năm 2019 là 6.078.324 triệu đồng so với năm 2018 là
2.504.134 triệu đồng tăng 3.574.190 triệu đồng tương ứng với 58,80%.
Người mua trả tiền trước ngắn hạn năm 2019 là 40.245.699 triệu đồng so với năm
2018 là 3.574.190 triệu đồng tăng 26.039.076 triệu đồng tương ứng với 64,70%.
Vốn chủ sở hữu năm 2019 là 64.715.043 triệu đồng so với năm 2018 là 48.144.874
triệu đồng tăng 16.570.169 triệu đồng tương ứng với 25,60%. Vốn chủ sở hữu tăng là do
cổ phiếu quỹ tăng 100%; lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 70,71%; lợi ích của cổ
đơng khơng kiểm sốt tăng 43,01%.
Qua các chỉ tiêu đã phân tích năm 2018 – 2019 ta thấy doanh nghiệp làm ăn có lãi
tổng tài sản và tổng nguồn vốn đều tăng.

7


2. Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất của Công ty CP Vinhomes năm 2018-2020
(ĐVT: Triệu VNĐ)
STT
1
2
3

4
5

6

7
8

9
10

Chỉ tiêu
DT bán hàng và
CCDV
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
Giá vốn hàng
bán và DVCC
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
CCDV
Doanh thu tài
chính
Chi phí tài chính
Phần lãi trong
cơng ty liên
doanh, liên kết
Chi phí bán
hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp


2018

2019

2020

38.664.328

51.626.931

71.546.737

Năm 2019/2018
Số tiền
Tỷ lệ (%)
12.962.603

25,11

-

Năm 2020/2019
Số tiền
Tỷ lệ (%)
19.919.806

27,84

-


38.664.328

51.626.931

71.546.737

12.962.603

25,11

19.919.806

27,84

(28.603.258)

(24.171.323)

(45.610.660)

4.431.935

(18,34)

(21.439.337)

47,01

10.061.070


27.455.608

25.936.077

17.394.538

63,36

(1.519.531)

(5,86)

14.565.047

9.045.787

20.244.792

(5.519.260)

(61,01)

11.199.005

55,32

(2.456.954)

(2.548.827)


(4.019.261)

(91.873)

3,60

(1.470.434)

36,58

191

-

18.526

(191)

-

18.526

100,00

(1.381.105)

(2.080.673)

(2.680.833)


(699.568)

33,62

(600.160)

22,39

(1.062.826)

(2.156.421)

(2.193.460)

(1.093.595)

50,71

(37.039)

1,69

8


11

12
13

14
15
16

17

18

19

20

21

Lợi nhuận thuần
từ hoạt động
kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuân (lỗ)
khác
Tổng lợi nhuận
KTTT
Chi phí thuế
TNDN hiện
hành
Thu nhập/ (chi
phí) thuế TNDN
hoãn lại
Lợi nhuận sau

thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lợi nhuận sau
thuế của công ty
mẹ
Lợi nhuận sau
thuế của
CĐKKS
Lãi cơ bản trên
cổ phiếu

19.725.423

29.715.474

37.305.841

9.990.051

33,62

7.590.367

20,35

100.932
(107.621)

185.728
(155.508)


221.432
(1.010.436)

84.796
(47.887)

45,66
30,79

35.704
(854.928)

16,12
84,61

(6.689)

30.220

(789.004)

36.909

122,13

(819.224)

103,83


19.718.734

29.745.694

36.516.837

10.026.960

33,71

6.771.143

18,54

(4.630.061)

(5.766.161)

(8.778.070)

(1.136.100)

19,70

(3.011.909)

34,31

312.354


339.567

467.773

27.213

8,01

128.206

27,41

14.776.319

24.319.100

28.206.540

9.542.781

39,24

3.887.440

13,78

14.284.453

21.747.376


27.351.280

7.462.923

34,32

5.603.904

20,49

491.866

2.571.724

855.260

2.079.858

80,87

(1.716.464)

(200,69)

4.503

6.502

8.315


1.999

30,74

1.813

21,80

9


1) Nhận xét:
- LNST:
+ Cuối năm 2020 là 28.206.540 trđ, tăng 3.887.440 trđ so với năm 2019, tương đương
13,78%
+ Cuối năm 2019 là 24.319.100 trđ, tăng 9.542.781 trđ so với năm 2018, tương đương
39,24%
- LNTT:
+ Cuối năm 2020 là 36.516.837 trđ, tăng 6.771.143 trđ so với năm 2019 tương đương
18,54%
+ Cuối năm 2019 là 29.745.694 trđ, tăng 10.026.960 trđ, tương đương 33,71%.
⟹ DN KD có lãi, tăng khả năng sinh lời; công tác quản trị DT-CP hiệu quả.
* HĐKD:
- LN thuần từ HĐKD:
+ LN thuần từ HĐKD năm 2020 là 37.305.841 trđ, tăng 7.590.367 trđ so với năm 2019,
tương đương 20,35%
+ Cuối năm 2019 là 29.715.474 trđ, tăng 9.990.051 trđ so với năm 2018, tương đương
33,62%
⟹ Hiệu quả HĐKD mang lại lợi nhuận chính cho DN ⟹ DN tăng khả năng sinh lời, thu
hút các nhà đầu tư và phát triển bền vững.

* HĐBH và CCDV:
- LNBH:
+ LNBH năm 2020 là 25.936.077 trđ, giảm 1.519.531 trđ so với năm 2019, tương đương
5,86%
+ Năm 2019 là 27.455.608 trđ, tăng 17.394.538 trđ so với năm 2018, tương đương 63,36%
- DTT năm 2020 là 71.546.737 trđ, tăng 19.919.806 trđ so với năm 2019 tương đương
27,84%% do DTBH và CCDV tăng.
+ Năm 2019 là 51.626.931 trđ, tăng 12.962.603 trđ so với năm 2018 tương đương 25,11%
+ Nguyên nhân khách quan: CS vĩ mô của Nhà Nước kích cầu tiêu dùng làm tăng DTBH

10


+ Nguyên nhân chủ quan: công tác tiêu thụ và nâng cao chất lượng sản phẩm, chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp giúp tăng DTBH.
- Chi phí:
+ GVHB năm 2020 là 45.610.660 trđ, tăng 21.439.337 trđ so với năm 2019, tương đương
47,01%
+ Năm 2019 24.171.323 trđ, giảm 4.431.935 trd, tương đương 18,34% so với năm 2018
⟹ Công tác quản trị giá vốn hàng chưa hiệu quả, Doanh nghiệp có thể đang mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh.
+ CPBH năm 2016 là 45 tỷ, tăng 7 tỷ so với năm 2015 tương đương 18.42%.
Hệ số CPBH năm 2016 = 0.2308: để tạo ra 1 đồng DTT THÌ DN sẽ tốn 0.2308 đồng CPBH.
Hệ số CPBH năm 2015 = 0.2: để tạo ra 1 đồng DTT thì DN sẽ tốn 0.2 đồng CPBH.
Hệ số CPBH tăng 0.0308 tương đương 15.38% và lớn hơn trung bình ngành do tốc độ tăng
của CPBH lớn hơn tốc độ tăng của DTT về bán hàng và CCDV.( 18.42% > 2.63% )
⟹ Hệ số CPBH tăng do giá yếu tố đầu vào tăng, khoản phải trả lương cho nhân viên tăng
và công tác quản trị CPBH chưa thực sự hiệu quả.
Có thể do DN tăng cường đầu tư cho CL MKT, CP cho nv BH. DN cần đánh giá hiệu quả
của các khoản chi trong kỳ tới.

+ CP QLDN năm 2016 là 25 tỷ, giảm 2 tỷ so với năm 2015 tương đương 7.41%.
Hệ số CP QLDN năm 2016 = 0.1282: để tạo ra 1 đồng DTT thì DN se tốn 0.1282 đồng CP
QLDN.
Hệ số CP QLDN năm 2015 = 0.1421: để tạo ra 1 đồng DTT thì DN sẽ tốn 0.1421 đồng CP
QLDN.
Hệ số CP QLDN năm 2016 giảm 0.0139 tương đương 9.78% doCP QLDN giảm 7.41%,
DTT tăng 2.63%.
⟹ Hệ số CP QLDN giảm cho thấy công tác quản trị CP QLDN hiệu quả giúp tiết kiệm
CP, tăng DT.
* HĐTC:
- DTTC năm 2016 là 15 tỷ, tăng 6 tỷ so với năm 2015 tương đương 66.67%

11


+ Nguyên nhân chủ quan: CS đầu tư của DN hiệu quả, TTT phát triển theo chiều hướng có
lợi cho DN, áp dụng CS tín dụng thương mại mở rộng và tăng cường sử dụng đòn bẩy TC
giúp tăng DTTC.
+ Nguyên nhân khách quan: TTCK lãi suất mặt bằng tăng làm tăng DTTC.
- CPTC năm 2016 là 6 tỷ, tăng 4 tỷ so với năm 2015 tương đương 200%.
+ Nguyên nhân : CS huy động nợ gắn với CP lãi vay; DN cần phải trích lập dự phịng. DN
cần xem xét rủi ro TC từ CS huy động nợ.
* Hoạt động khác:
+ LNK năm 2016 là -4 tỷ, giảm 2 tỷ so với năm 2015 tương đương 100%
+ LNK giảm do tốc độ tăng của CPK lớn hơn tốc độ tăng của TNK.
+Nguyên nhân: CPK năm 2016 là 9 tỷdd, tăng 7 tỷ so với năm 2015, có thể do công tác
quản lý TSDH chưa hiệu quả, CL lỗ do đánh giá lại TS đầu tư. DN cần xem xét nguyên
nhân tăng đột biến của CP ở đâu
Kết luận:
- LN từ HĐ KDBH tăng, chiếm tỷ trọng lớn trong LNTt cho thấy DN phát triển bền vững,

mở rộng SXKD và thu hút đầu tư cũng như tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
- Trọng điểm quản lý của DN nằm ở công tác quản trị CP BH, công tác quản trị nợ và CP
lãi vay, CPK.
- Giải pháp: DN xây dựng hệ thống định mức cho từng loại CP và áp dụng các biện pháp
quản trị và tiết kiệm chi phí 1 cách hợp lý đi đơi vs tăng cường gia tăng DT.

12


3. Bảng phân tích khả năng sinh lời của Cơng ty cổ phần Vinhomes năm 2018 -2020
(ĐVT: triệu đồng)
Năm 2019/2018
Số tiền
Tỷ lệ (%)
0,07
8,22
9.542.781
39,24
10.063.869
33,80

Năm 2020/2019
2018
(0,03)
(3,45)
3.887.440
13,78
5.951.919
16,66


Chỉ tiêu

2018

2019

2020

1/ROS = NP/LCT
NP
LCT
2/BEP =
EBIT/VKDbq
EBIT
VKDbq= (VKDđk
+ VKDck)/2
3/ROA =
NP/VKDbq
NP
VKDbq= (VKDđk
+ VKDck)/2
4/ROE =
NP/VCSHbq
NP
VCSHbq=(VCSHđk
+ VCSHck)/2

0,75
14.776.319
19.712.045


0,82
24.319.100
29.775.914

0,79
28.206.540
35.727.833

0,255

0,236

0,269

(0,02)

(7,99)

0,03

12,28

17.261.780

27.196.867

32.497.576

9.935.087


36,53

5.300.709

16,31

67811797

115.378.799

120933582

47.567.002

41,23

5.554.783

4,59

0,22

0,21

0,23

(0,01)

(3,38)


0,02

9,63

14.776.319

24.319.100

28.206.540

9.542.781

39,24

3.887.440,00

13,78

67811797

115378799

120933582

47.567.002

41,23

5.554.782,50


4,59

0,507

0,431

0,367

(0,08)

(17,69)

(0,06)

(17,53)

14.776.319

24.319.100

28.206.540

9.542.781,00

39,24

3.887.440,00

13,78


29.134.330

56.429.959

76.922.479

27.295.629,00

48,37

20.492.520,50

26,64

13


Nhận xét:
Từ bảng phân tích, ta thấy các chỉ tiêu trong ba năm đều lớn hơn không. Cho thấy
doanh nghiệp có khả năng sinh lời và đang có lãi.
Nhận xét chi tiết:
Năm 2020, hệ số sinh lời hoạt động là 0,79 lần cho biết 1 đồng luân chuyển thuần
trong kỳ thì cơng ty có 0,79 đồng lợi nhuận sau thuế. ROS năm 2020 so với năm 2019
giảm 0,03 lần tương đương với 3,54%. ROS giảm là do NP năm 2020 so với năm 2019
tăng 13,78%, luân chuyển thuần tăng 16,66%. ROS năm 2019 so với năm 2018 là 0,07 lần
tương ứng với 8,22%.
Cho thấy năm 2019 so với năm 2018 khả năng sinh lời hoạt động tăng, công tác
quản trị doanh thu và chi phí đã đạt hiệu quả. Nhưng năm 2020 so với năm 2019 giảm đây
là một nhân tố cần quan tâm.

Hệ số sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh năm 2020 là 0,269 lần cho biết một đồng
vốn kinh doanh đưa vào trong kỳ tạo ra 0,269 đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế. BEP
tăng 0,03 lần tương đương với 12,28% so với năm 2019 do tốc độ tăng của EBIT là 16,31%
và của vốn kinh daonh bình quân là 4,59. BEP tăng cho thấy khả năng sinh lời của vốn
kinh doanh tăng chứng tỏ ngân hàng đã tận dựng hiệu quả đòn bẩy tài chính. BEP năm
2019 so với năm 2018 giảm 0,02 lần tương ứng với 7,99%.
Hệ số sinh lời ròng của vốn kinh doanh năm 2020 là 0,23 lần cho biết một đồng vốn
kinh doanh đưa vào sản xuất kinh daonh năm 2020 tạo ra được 0,23 đồng lợi nhuận sau
thuế. ROA tăng 0,02 lần tương đương với 9,63% do năm 2020 vốn kinh doanh bình quân
là 4,59%, lợi nhuận sau thuế tăng 13,78%. ROA năm 2020 so với năm 2019 tăng chứng tỏ
doanh nghiệp đã đạt hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh. Năm 2019
so với năm 2018 thì ROA giảm 0,01 lần tương ứng với 3,38%.
Năm 2020 hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu là 0,367 lần cho biết một đồng vốn chủ
sở hữu sẽ tạo ra 0,367đồng lợi nhuận sau thuế. ROE giảm 0,06 lần là do lợi nhuận sau thuế
tăng 13,78%, vốn chủ sở hữu bình quân tăng 26,64%. Năm 2019 so với năm 2018 giảm
0,08 lần tương ứng với 17,6%. ROE giảm cho thấy chất lượng hoạt động của doanh nghiệp
bị giảm hiệu quả, công tác quản trị chi phí chưa tốt.
14


Từ phân tích trên ta thấy mức sinh lời của doanh nghiệp khá cao và có xu hướng
tăng dần. Đồng thời doanh nghiệp cũng cần đưa ra 1 số biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn để tăng lợi nhuận chiến lược marketing, đưa ra dịch vụ chăm sóc khách hàng
đồng thời tiết kiệm chi phí để tăng khả năng sinh lời.

15




×