TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
BÀI BÁO CÁO
MƠN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG (DQC) NĂM 2020 – 2021
Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Nguyễn Thị Lan Anh
Nhóm 3
MSSV
Hồng Phúc Xn
19124213
Trần Thanh Nhàn
19124153
Mai Thiên Phúc
19146128
Tạ Nguyễn
17124059
TPHCM, ngày 4 tháng 11 năm 2021
Nhận xét của giảng viên
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Giảng viên ký tên
Nguyễn Thị Lan Anh
BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ
THỨ
NHIỆM VỤ
TỰ
THỰC HIỆN
KẾT
QUẢ
− Phân tích bảng cân đối kế
1
tốn
− Tổng hợp bài của các thành
Hồn
Hồng Phúc Xn
thành
tốt
viên
Hồn
− Phân tích vốn chủ sỡ hữu
2
3
− Làm powerpoint
− Phân tích kết quả hoạt động
Trần Thanh Nhàn
thành
tốt
Hồn
Mai Thiên Phúc
kinh doanh
thành
tốt
Hồn
4
− Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Tạ Nguyễn
thành
tốt
KÝ TÊN
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Đồ thị 2.1. Biến động tổng tài sản (nguồn vốn) giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021 .......5
Đồ thị 2.2. Biến động của tài sản ngắn hạn giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021 ..............6
Đồ thị 2.3. Biến động của tiền và các khoản tương đương tiền giai đoạn quý 1/2020 – quý
2/2021 ................................................................................................................................7
Đồ thị 2.4. Biến động tổng của hàng tồn kho giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021 ...........8
Đồ thị 2.5. Biến động của tài sản dài hạn giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021 .................9
Đồ thị 2.6. Biến động của tài sản cố định giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021 ..............10
Đồ thị 2.7. Biến động của tài sản dài hạn khác giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021 ......11
Đồ thị 2.8. Tình hình biến động tài sản theo chiều dọc về cơ cấu tài sản giai đoạn quý
1/2020 – quý 2/2021 ........................................................................................................13
Đồ thị 2.9. Tình hình biến động nợ phải trả giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021 ...........17
Đồ thị 2.10. Tình hình biến động nợ ngắn hạn giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021.......18
Đồ thị 2.11. Tình hình biến động nợ dài hạn giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021 .........19
Đồ thị 2.12. Tình hình biến động vốn chủ sở hữu giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021..20
Đồ thị 2.13. Tình hình biến động tổng tài sản (nguồn vốn) giai đoạn quý 1/2020 – quý
2/2021 ..............................................................................................................................22
Đồ thị 2.14. Tình hình biến động về lợi nhuận gộp giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
.........................................................................................................................................25
Đồ thị 2.15. Tình hình biến động về doanh thu thuần giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
.........................................................................................................................................27
Đồ thị 2.16. Tình hình biến động về giá vốn bán hàng giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
.........................................................................................................................................27
Đồ thị 2.17. Tình hình biến động về lợi nhuận thuần giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
.........................................................................................................................................27
Đồ thị 2.18. Tình hình biến động về doanh thu hoạt động tài chính giai đoạn quý 1/2020
– quý 2/2021 ....................................................................................................................29
Đồ thị 2.19. Tình hình biến động về chi phí bán hàng giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
.........................................................................................................................................30
Đồ thị 2.20. Tình hình biến động về chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn quý 1/2020
– quý 2/2021 ....................................................................................................................31
Đồ thị 2.21. Tình hình biến động về doanh thu hoạt động tài chính giai đoạn quý 1/2020
– quý 2/2021 ....................................................................................................................32
Đồ thị 2.22. Tình hình biến động về lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giai đoạn
quý 1/2020 – quý 2/2021 .................................................................................................33
Đồ thị 2.23. Tình hình biến động về ROS, ROA, ROE và tỷ suất sinh lời căn bản giai
đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021 ........................................................................................41
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021 ......................4
Bảng 2.2. Tình hình biến động tài sản theo chiều dọc từ giai đoạn quý 1/2020 – quý
2/2021 ..............................................................................................................................12
Bảng 2.3. Tình hình biến động nguồn vốn giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021 .............16
Bảng 2.4. Tình hình biến động nguồn vốn theo chiều dọc giai đoạn quý 1/2020 – quý
2/2021 ..............................................................................................................................21
Bảng 2.5. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang giai đoạn quý
1/2020 – quý 2/2021 ........................................................................................................24
Bảng 2.6. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc giai đoạn quý
1/2020 – quý 2/2021 ........................................................................................................34
Bảng 2.7. Tóm tắt kết quả lưu chuyển tiền tệ giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021.........36
Bảng 2.8. Bảng phân tích các chỉ số tài chính giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021........37
Bảng 2.9. Bảng phân tích khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn và khả năng thanh toán nhanh
giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021 .................................................................................39
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .........................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
1.1. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................1
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN BĨNG
ĐÈN ĐIỆN QUANG (DQC) .............................................................................................3
2.1. Tổng quan về cơng ty .............................................................................................3
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..................................................3
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................3
2.2. Kết quả phân tích báo cáo tài chính của cơng ty giai đoạn 2020 – 2021 ...............4
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn .........................................................................4
2.2.1.1. Phân tích tình hình biến động tài sản.........................................................4
2.2.1.1.1. Phân tích theo chiều ngang ................................................................4
2.2.1.1.2. Phân tích theo chiều dọc ..................................................................12
2.2.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn ................................................16
2.2.1.2.1. Phân tích theo chiều ngang ..............................................................16
2.2.1.2.2. Phân tích theo chiều dọc ..................................................................34
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................24
2.2.2.1. Phân tích theo chiều ngang .....................................................................24
2.2.2.1.1. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................25
2.2.2.1.2. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh .......................................28
2.2.2.1.3. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................33
2.2.2.2. Phân tích theo chiều dọc .........................................................................34
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .............................................................36
2.2.3.1. Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh ................................36
2.2.3.2. Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động đầu tư ........................................37
2.2.3.3. Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động tài chính ....................................37
2.2.4. Phân tích các chỉ số tài chính ........................................................................37
2.2.4.2. Phân tích chỉ số khả năng sinh lợi ...........................................................41
2.2.4.2.1. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) .............................................42
2.2.4.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) ..........................................43
2.2.4.2.3. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................44
2.2.4.2.4. Tỷ suất sinh lợi căn bản....................................................................45
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................46
3.1. Nhận xét ...............................................................................................................46
3.1.1. Công tác tổ chức bộ máy kế tốn ..................................................................46
3.1.2. Tình hình tài chính của công ty .....................................................................47
3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................48
KẾT LUẬN .....................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................52
PHỤ LỤC ........................................................................................................................54
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG
CÁC TỪ VIẾT TẮT
NGHĨA TIẾNG VIỆT
CTCP
Công ty cổ phần
DQC
Điện quang
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong tình hình nền kinh tế vơ cùng phát triển như hiện nay, có rất nhiều các doanh
nghiệp được hình thành kinh doanh về rất nhiều các lĩnh vực khác nhau với nhiêu quy mô
lớn nhỏ. Trong các doanh nghiệp đó, có một số doanh nghiệp do chưa tìm được hướng đi
đứng đắn và gặp nhiều vấn đề vướng mắc nên khơng thể tồn tại. Bên cạnh đó, có rất nhiều
đã kinh doanh vô cùng thành công khiến chúng ta nhìn vào đó và cảm thấy ngưỡng mộ.
Một trong nhưng lí do để các doanh nghiệp có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát
triển đó là phải có một tiềm lực tài chính mạnh mẽ để tiến hành sản xuất và cạnh tranh có
hiệu quả. Mặt khác theo đà phát triển của nền kinh tế, các mối quan hệ tài chính ngày càng
trở nên phong phú. Là một doanh nghiệp mục tiêu đề ra của họ là làm thế nào để tối đa hóa
lợi nhuận hay gia tăng giá trị cho doanh nghiệp. Vì thế để tồn tại và phát triển vững mạnh,
các doanh nghiệp cần đặt ra hướng đi chiến lược vững chắc cho mình, đồng thời tạo sức
cạnh tranh cao không chỉ với các doanh nghiệp trong nước và cịn với các doanh nghiệp
nước ngồi. Để làm được những điều đó thì hàng tháng hàng quý hàng năm doanh nghiệp
phải thực hiện việc xem xét tình hình tài chính của cơng ty mình để từ đó cơng ty sẽ đưa
ra được hướng giải quyết thích hợp nhất thơng qua việc phân tích tình hình tài chính.
Phân tích báo cáo tài chính khơng chỉ mang tính cấp thiết cho một doanh nghiệp mà
còn cung cấp những thông tin đến các doanh nghiệp khác chẳng hạn như các nhà đầu tư,
ngân hàng và các cổ đông,….Thông qua đó doanh nghiệp sẽ có hướng đi thích hợp trong
tương lai. Do đó, nhóm chúng em chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính của cơng ty bóng
đèn điện quang (DQC) năm 2020 – 2021” để phân tích tình hình tài chính của cơng ty.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu tình hình tài chính của Cơng ty cổ
phần Bóng Đèn Điện Quang bằng cách sử dụng các công cụ nghiên cứu thơng qua báo cáo
tài chính của cơng ty từ đó làm rõ các số liệu tài chính để xác định các nguyên nhân cũng
như sự ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ
1
đó, đánh giá những thách thức, cơ hội, điểm mạnh, điểm yếu từ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp để kịp thời đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện và
góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG (DQC)
2.1. Tổng quan về cơng ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Thành lập năm 1973, hiện vẫn là doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực chiếu sáng và thiết
bị điện tại Việt Nam, thương hiệu Việt này đã có 45 năm tồn tại qua nhiều thăng trầm của
đất nước. Hình thành từ trước ngày đất nước thống nhất, cho đến thời điểm cổ phần hóa,
Điện Quang vẫn chỉ là một công ty nhỏ với mức vốn 23,5 tỷ đồng, thị trường eo hẹp do
sản phẩm lỗi thời, lại bị hàng nhập lậu và các cơng ty nước ngồi chèn ép. Đây cũng là một
trong những doanh nghiệp đầu tiên của Việt Nam xuất khẩu công nghệ, chất xám ra thị
trường thế giới với việc ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ sản xuất đèn compact tiết
kiệm điện trị giá 10 tỷ USD cho Venezuela. Doanh thu từ xuất khẩu có năm đã cán mốc
hơn 55 tỷ USD.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
− Sản xuất, mua bán các loại bóng đèn, ballast, starter, dây điện, trang thiết bị chiếu
sáng, ống thủy tinh và sản phẩm thủy tinh các loại.
− Mua bán nguyên liệu, vật tư, phụ tùng thiết bị chiếu sáng, thiết bị dân dụng và
cơng nghiệp, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh).
− Mơi giới thương mại.
− Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế.
− Tư vấn, xây lắp, bảo trì hệ thống điện trung – hạ thế, hệ thống chiếu sáng công
cộng công nghiệp, dân dụng, hệ thống điện lạnh, phòng cháy chữa cháy và cấp thóat nước,
hệ thống điện tự động hóa, hệ thống điện thơng tin.
− Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng và đào tạo nghề.
3
2.2. Kết quả phân tích báo cáo tài chính của cơng ty giai đoạn 2020 – 2021
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn
2.2.1.1. Phân tích tình hình biến động tài sản
Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 1) phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị của các loại tài
sản mà cơng ty đang sở hữu và nguồn hình thành tài sản đó tại thời điểm nhất định. Vì thế,
phân tích bảng cân đối kế tốn giúp ta có cái nhìn tổng qt về tình hình tài chính của cơng
ty.
2.2.1.1.1. Phân tích theo chiều ngang
Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
Đơn vị: Triệu đồng
4
QUÝ
TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN GIAI ĐOẠN QUÝ 1 NĂM 2020 - QUÝ 2 NĂM 2021
2 (2021) và 1 (2020) 2 (2021) và 2 (2020) 2 (2021) và 3 (2020) 2 (2021) và 4 (2020) 2 (2021) và 1 (2021)
I - TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác
II - TÀI SẢN DÀI HẠN
1. Các khoản phải thu dài hạn
2. Tài sản cố định
-219,160
-233,831
-289,714
-16,543
17,712
-19.34%
-20.37%
-24.06%
-1.78%
1.98%
-50,643
-43,204
-77,788
-34,807
-61,954
-39.34%
-35.62%
-49.91%
-30.83%
-44.24%
-15,723
-102,220
-64,220
26,466
12,512
-24.08%
-67.34%
-56.44%
114.55%
33.77%
-54,459
-1,065
-85,001
-34,129
10,583
-11.81%
-0.26%
-17.29%
-7.74%
2.67%
-95,777
-86,253
-61,153
25,350
51,377
-22.44%
-20.67%
-15.59%
8.29%
18.37%
-2,558
-1,089
-1,551
577
5,193
-4.98%
-2.18%
-3.08%
1.20%
11.90%
121,122
110,907
111,615
-10,542
17
34.91%
31.05%
31.31%
-2.20%
0.00%
259
250
268
138
-2
3.58%
3.45%
3.70%
1.87%
-0.032%
215,820
220,379
224,061
-13,268
-7,147
58.73%
59.97%
60.98%
-3.61%
-1.91%
-127,504
-132,625
-133,892
376
-503
-92.52%
-92.79%
-92.85%
3.79%
-4.66%
28,553
18,896
17,170
1,123
5,353
56.92%
31.59%
27.90%
1.45%
7.30%
3,995
4,006
4,006
1,088
2,316
3. Bất động sản đầu tư
4. Tài sản dở dang dài hạn
5. Đầu tư tài chính dài hạn
6. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
98.44%
98.71%
98.74%
26.80%
57.09%
-98,038
-122,924
-178,099
-27,085
17,728
-6.62%
-8.17%
-11.41%
-1.92%
1.30%
(Nguồn: Phụ lục 1 – Báo cáo tài chính năm 2020, 2021)
Đồ thị 2.1. Biến động tổng tài sản (nguồn vốn) giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
5
(Nguồn: Phụ lục 1 – Báo cáo tài chính năm 2020, 2021)
Theo đồ thị 2.1 “Biến động tổng tài sản (nguồn vốn) giai đoạn quý 1/2020 – quý
2/2021”, ta thấy tổng tài sản của công ty từ quý 1/2020 đến quý 3/2020 biến động nhẹ, sau
đó giảm mạnh đến quý 2/2021.
Cụ thể, dựa vào bảng 2.1 chúng ta thấy tình hình biến động tài sản quý 2/2021 đã
giảm mạnh so với quý 3/2020 đã giảm 178.099 tỷ đồng, tức là giảm khoảng 11.41%. Ngoài
ra quý 2/2021 tăng 17.728 tỷ đồng, tức là khoảng 1.3% so với quý 1/2021. Lý do về sự
tăng trưởng kinh tế này là DQC đã đẩy mạnh hoạt động sản xuất và kinh doanh xuất khẩu
tại các hệ thống nhà máy cửa hàng trên cả nước. Điều này đã tác động mạnh mẽ đến biến
động tài sản của cơng ty. Để hiểu rõ hơn về tình hình biến động của cơng ty, ta đi vào phân
tích chi tiết các khoản mục tài sản và ảnh hưởng của chúng đến tình hình tài chính của cơng
ty.
• Tài sản ngắn hạn
Đồ thị 2.2. Biến động của tài sản ngắn hạn giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
6
(Nguồn: Phụ lục 1 – Báo cáo tài chính năm 2020, 2021)
Dựa vào đồ thị 2.2 ta thấy được sự biến động nhẹ từ quý 1/2020 đến quý 3/2020
với sự biến động tăng khơng nhiều. Sau đó có sự giảm nhẹ ở quý 4/2020 và quý 1/2021.
Tuy nhiên ở quý 2/2021 đã tăng tưởng vượt bậc, cụ thể hơn quý 2/2021 đã tăng khoảng
17.712 tỷ đồng, có nghĩa quý 2/2021 đã tăng lên 1.98% so với quý 1/2021. So với cùng kì
năm ngối, q 2/2021 đã có phần giảm mạnh khoảng 233.831 tỷ đồng, giảm khoảng
20.37%. Nguyên nhân chủ yếu là do hàng tồn kho tăng ở mức đáng kể. Để biết được tại
sao lại có sự biến động về tài sản ngắn hạn, ta cần xem xét các yếu tố tác động đến nó. Tài
sản ngắn hạn thay đổi chủ yếu do các khoản mục sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền
Đồ thị 2.3. Biến động của tiền và các khoản tương đương tiền giai đoạn quý 1/2020 –
quý 2/2021
7
(Nguồn: Phụ lục 1 – Báo cáo tài chính năm 2020, 2021)
Biến động tiền và các khoản tương đương tiền có biến động nhẹ, khơng q mạnh
ở q 1/2020 đến quý 1/2021. Nhưng đến quý 2/2021 đã có sự biến động mạnh, nói một
cách cụ thể hơn thì tiền và các khoản tương đương tiền đã giảm gần 77.788 tỷ đồng, chiếm
49.91% so với quý 3/2020 do công ty đã giảm một khoản tiền khá lớn vào ngân hàng ngay
tại thời điểm quý 2/2021. Dù vậy nhưng đây chỉ là một tỉ trọng không nhỏ do sự thay đổi
của nhiều yếu tố nên biến động tiền và các khoản tương đương tiền thay đổi liên tục.
Hàng tồn kho
Đồ thị 2.4. Biến động của hàng tồn kho giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
8
(Nguồn: Phụ lục 1 – Báo cáo tài chính năm 2020, 2021)
Qua đồ thị 2.4 ta thấy hàng tồn kho giảm nhẹ từ quý 1/2020 đến quý 3/2020, sau đó
giảm mạnh từ quý 4/2020 đến quý 1/2021 nhưng điều đặc biết ở quý 2/2021 tăng rất cao
gần 51.377 tỷ đồng, tương đương 18.37% so với quý 1/2021. So với cùng kì năm ngối thì
q 2/2021 đã giảm 86.253 tỷ đồng, tức là giảm ở mức vừa phải khoảng 20.67%. Nguyên
nhân là do doanh nghiệp phân phối nhiều trang thiết bị với chi phí vận chuyển cao trong
tình hình dịch Covid – 19.
Nếu hàng tồn kho quá nhiều sẽ gây ảnh hưởng đến khả năng thanh toán hiện thời
của doanh nghiệp, bị ứ đọng vốn, tốn chi phí lưu kho và ảnh hưởng đến chất lượng hàng
hoá nếu lưu kho quá lâu. Nhưng nếu hàng tồn kho q ít sẽ khơng đảm bảo được nhu cầu
tiêu thụ trong tương lai, không đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng nếu có sự gia tăng
đột biến.
Các tài sản ngắn hạn khác
Những biến động của các khoản mục này chiếm tỷ trọng nhỏ và ảnh hưởng khơng
đáng kể, do đó ta có thể không xem xét đến sự biến động của các khoản mục này.
• Tài sản dài hạn
Đồ thị 2.5. Biến động của tài sản dài hạn giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
9
(Nguồn: Phụ lục 1 – Báo cáo tài chính năm 2020, 2021)
Dựa vào đồ thị 2.5, ta thấy tài sản dài hạn có xu hướng tăng dần qua các năm với
lượng không quá lớn. Tuy nhiên nếu xét thời điểm quý 2/2021 thật sự tăng đáng kể, cụ thể
tài sản dài hạn quý 2/2021 tăng gần 121.122 tỷ đồng, chiếm 34.91% so với q 1/2020. So
với cùng kì năm ngối thì quý 2/2021 đã tăng lên 110.907 tỷ đồng, tức là khoảng 31.05%
so với quý 2/2020. Do các khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn
hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác đều giảm. Điều này cho thấy được công ty đang
tăng đầu tư phát triển dài hạn và tập trung nguồn lực phát triển dài hạn. Biến động của tài
sản dài hạn ảnh hưởng bởi các khoản mục: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất
động sản đầu tư, tài sản dở dang dài hạn, đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.
Do một số khoản mục có tỷ trọng nhỏ, ảnh hưởng khơng đáng kể đến tình hình biến động
của tài sản dài hạn nên ta chỉ phân tích 2 khoản mục sau:
Tài sản cố định
Đồ thị 2.6. Biến động của tài sản cố định giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
10
(Nguồn: Phụ lục 1 – Báo cáo tài chính năm 2020, 2021)
Theo đồ thị 2.6, ta thấy tài sản dài hạn tăng nhiều so với các quý vì thế tài sản cố
định cũng tăng theo. Cụ thể, trong đồ thị 2.6 tài sản cố định các quý đã tăng một số lượng
không quá lớn, hầu như tăng qua mỗi quý nhưng so sánh sự chênh lệnh giữa quý 2/2021
với quý 1/2020 thì quý 2 đã tăng một lượng 215.820 tỷ đồng, khoảng 58.73% so với quý 1
năm 2020. Tài sản cố định qua các năm ngày càng tăng cho thấy công ty rất chú trọng đầu
tư vào mua sắm trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng để phục vụ sản xuất kinh doanh. Điều
này ảnh hưởng đến kết quả sản xuất của cơng ty và có thể thấy cơng ty đang dần tập trung
vào sản xuất dài hạn.
Tài sản dài hạn khác
Đồ thị 2.7. Biến động của tài sản dài hạn khác giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
11
(Nguồn: Phụ lục 1 – Báo cáo tài chính năm 2020, 2021)
Dựa vào đồ thị 2.7 ta có thể thấy biến động tài sản dài hạn khác ở quý 2/2021 đã
giảm mạnh, cụ thể đã tăng 3.995 tỷ đồng, chiếm 98.44% tỷ trọng tăng so với quý 1/2020
và nguyên nhân sự tăng này chủ yếu là do việc đầu tư vào trang máy móc thiết bị để sản
xuất dài hạn.
2.2.1.1.2. Phân tích theo chiều dọc
Bảng 2.2. Tình hình biến động tài sản theo chiều dọc từ giai đoạn quý 1/2020 – quý
2/2021
Đơn vị: VNĐ
12
Năm
Quý
TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN GIAI ĐOẠN QUÝ 1 NĂM 2020 - QUÝ 2 NĂM 2021
Năm 2020
Năm 2021
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Quý 1
I - TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác
II - TÀI SẢN DÀI HẠN
1. Các khoản phải thu dài hạn
2. Tài sản cố định
1,133,442,971,331 1,148,113,679,281 1,203,996,673,581 930,825,451,041
Quý 2
896,571,303,876
914,282,936,907
76.56%
76.27%
77.16%
66.04%
65.70%
66.14%
128,724,781,701
121,285,544,771
155,870,291,749
112,888,328,229
140,035,473,610
78,081,824,506
8.70%
8.06%
9.99%
8.01%
10.26%
5.65%
65,291,770,227
151,789,498,315
113,789,498,315
23,103,348,662
37,056,617,621
49,569,061,875
4.41%
10.08%
7.29%
1.64%
2.72%
3.59%
461,159,561,666
407,765,657,064
491,701,513,763
440,829,165,508
396,116,987,012
406,700,269,795
31.15%
27.09%
31.51%
31.28%
29.03%
29.42%
426,866,950,394
417,342,572,314
392,242,894,182
305,740,131,851
279,713,286,131
331,090,046,420
28.84%
27.73%
25.14%
21.69%
20.50%
23.95%
51,399,907,343
49,930,406,817
50,392,475,572
48,264,476,791
43,648,939,502
48,841,734,311
3.47%
3.32%
3.23%
3.42%
3.20%
3.53%
346,932,824,247
357,148,423,820
356,440,228,387
478,597,081,518
468,038,354,681
468,054,983,228
23.44%
23.73%
22.84%
33.96%
34.30%
33.86%
7,256,218,985
7,265,218,985
7,247,218,985
7,377,498,985
7,518,074,985
7,515,698,985
0.49%
0.48%
0.46%
0.52%
0.55%
0.54%
151,634,458,056
147,074,638,005
143,392,886,613
380,721,673,436
374,600,702,116
367,454,080,017
10.24%
9.77%
9.19%
27.01%
27.45%
26.58%
137,813,424,271
142,933,837,695
144,200,901,723
9,932,872,405
10,812,556,215
10,309,066,545
9.31%
9.50%
9.24%
0.70%
0.79%
0.75%
50,165,598,660
59,822,570,403
61,547,942,626
77,594,919,575
73,365,692,599
78,718,361,317
3.39%
3.97%
3.94%
5.51%
5.38%
5.69%
63,124,275
52,158,732
51,278,440
2,970,117,117
1,741,328,766
4,057,776,364
0.00%
0.00%
0.00%
0.21%
0.13%
0.29%
1,364,609,658,557
1,382,337,920,135
3. Bất động sản đầu tư
4. Tài sản dở dang dài hạn
5. Đầu tư tài chính dài hạn
6. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
1,480,375,795,578 1,505,262,103,101 1,560,436,901,968 1,409,422,532,559
(Nguồn: Phụ lục 1 – Báo cáo tài chính năm 2020, 2021)
Đồ thị 2.8. Tình hình biến động về cơ cấu tài sản giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
13
(Nguồn: Phụ lục 1 – Báo cáo tài chính năm 2020, 2021)
Từ số liệu ở bảng 2.2 “Tình hình biến động tài sản theo chiều dọc từ giai đoạn quý
1/2020 – quý 2/2021” và biểu đồ 2.8 “Tình hình biến động về cơ cấu tài sản qua giai đoạn
quý 1/2020 – quý 2/2021”, ta thấy tỷ trọng tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm dần và
ngược lại tỷ trọng tài sản dài hạn đang có xu hướng tăng dần qua 6 quý, tỷ trọng tài sản
ngắn dài tăng khá cao ở quý 2 năm 2021 và tăng khá nhiều so với quý 2 cùng kỳ năm 2020.
Tỷ trọng của tài sản dài hạn trong tổng tài sản của công ty có xu hướng tăng lên,
đến quý 2 năm 2021 chiếm đến 33.86% trong tổng tài sản, tăng hơn 10.42% tính từ thời
điểm quý 1 2020 (23.44%), và tăng 10.13% so với cùng kỳ năm trước (23.73% ở quý 2
năm 2020). Tỷ trọng tài sản dài hạn tăng lên. Bởi lẽ, khoản mục tài sản cố định có mức
tăng đáng kể so với các quý trước, chiếm 78.51% trong tài sản dài hạn và 26.58% trong
tổng tài sản, đặc biệt tăng đến 224.061 tỷ đồng (tương đương 16.81%) so với cùng kỳ năm
ngoái. Nguyên nhân của sự tăng lên ở khoản mục này là do công ty đã đầu tư các trang
máy móc thiết bị hiện đại hơn những năm trước từ (367.454 tỷ đồng). Mức đầu tư ở các
quý trước của công ty chỉ khoảng 140 – 160 tỷ đồng. Việc cơng ty đã đầu tư những trang
máy móc thiết bị hiện đại giúp cho công ty đáp ứng nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng,
bắt kịp với thời đại và cạnh tranh được với các đối thủ tiềm ẩn khác. Khoản mục đầu tư tài
chính dài hạn của doanh nghiệp ở quý 2 năm 2021 (chiếm 5.69% trong tổng tài sản) tăng
14
đều so với những quý khác, tăng 18.896 tỷ đồng so với cùng kỳ năm ngối (tương đương
1.72%) nhưng nhìn chung cơ cấu đầu tư tài chính cũng tương đối thấp và chưa hợp lý so
với hoạt động của doanh nghiệp vì cơng ty đã đầu tư nhiều vào tài sản cố định như những
trang máy móc thiết bị nên cầu phải có một khoảng đầu tư tài chính lớn hơn mức này nhưng
không quá giới hạn dẫn đến lạm phát để duy trì tính ổn định của cơng ty.
Tỷ trọng của tài sản ngắn hạn giảm đều qua các quý, từ mức 77.16% trong tổng tài
sản chung ở quý 3 năm 2020 xuống còn 66.14% ở quý 2 năm 2021. Trong đó, khoản mục
các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 41.82% trong tài sản dài hạn và 29.93% tổng tài sản và
có xu hướng giảm đều qua các quý. Các khoản phải thu ngắn hạn giảm đều là do có sự tăng
đều ở khoản mục hàng tồn kho (tăng 27.73% so với cùng kỳ năm trước) do tình hình dịch
bệnh phức tạp hiện nay công ty đã lưu trữ hàng tồn nhiều hơn, khiến cho công ty phải chịu
những khoản chi phí lưu trữ kho nhiều trong quý này.
Cơ cấu tài sản của cơng ty đang có xu hướng chuyển dần từ ngắn hạn sang dài hạn
chủ yếu là do công ty đã và đang đầu tư nhiều máy móc những trang thiết bị hiện đại hơn.
Nhìn chung, tuy tình hình dịch bệnh Covid-19 vẫn cịn diễn biến phức tạp khiến cho công
ty không thể cung cấp các mặt hàng trên khắp cả nước một cách dễ dàng nhưng qua đó
cơng ty đã vận dụng hết khả năng để kịp tiến độ và khơng làm ảnh hưởng đến tình hình tài
chính mà vẫn đang tăng trưởng và phát triển hơn rất nhiều để lấy lại nhịp độ sản xuất trong
thời gian vừa qua. Điều này cho thấy mặc dù cơ cấu tài sản chuyển dần từ ngắn hạn sang
dài hạn không tác động quá nhiều đến định hướng phát triển lâu bền của cơng ty.
Nhận xét chung về tình hình tài sản của cơng ty giai đoạn q 1/2020 – quý 2/2021
Quý 2 năm 2020: Tình hình tổng tài sản tăng lên so với quý 1, các khoản mục đầu
tư tài chính ngắn hạn, tài sản dở dang dài hạn, đầu tư tài chính dài hạn đều tăng, trong khi
đó các khoản phải thu ngắn hạn giảm khá nhiều. Điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng tài
chính của công ty. Tuy nhiên, công ty đã vay một khoản tiền để đầu tư dự án khai thác các
nhà máy ở khu công nghệ cao lên đến 25 tỷ USD, đây là một dấu hiệu khả quan cho hoạt
động sản xuất kinh doanh sắp tới của công ty.
15
Tổng kết 6 tháng đầu năm, DQC đạt hơn 10 tỷ đồng lợi nhuận ròng, tăng 94% so
với cùng kỳ năm trước, dù doanh thu thuần giảm 9% so cùng kỳ, cịn hơn 357 tỷ đồng.
Ngun nhân chính do giá vốn giảm mạnh hơn doanh thu và chi phí tài chính chủ yếu là
lãi vay và lỗ chênh lệch tỷ giá giảm đáng kể. Năm 2021, DQC lên kế hoạch doanh thu thuần
hợp nhất đạt 1,000 tỷ đồng và lãi trước thuế 30 tỷ đồng. Các chỉ tiêu này lần lượt tăng 6%
và 34% so với thực hiện năm 2020. So với kế hoạch đề ra, DQC mới thực hiện được 36%
chỉ tiêu doanh thu và 40% mục tiêu lợi nhuận sau 6 tháng. Trong kỳ, dòng tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh của DQC âm hơn 26 tỷ đồng, chủ yếu do công ty tăng chi cho các
khoản phải trả và hàng tồn kho.
Tính đến ngày 30/06/2021, tổng tài sản của DQC giảm 2% so với đầu năm, còn hơn
1,382 tỷ đồng. Trong đó, phần lớn nằm ở các khoản phải thu ngắn hạn, chiếm 29% tổng
tài sản, giảm 8% so với đầu năm, còn gần 407 tỷ đồng. Đáng chú ý, tiền và các khoản tương
đương tiền giảm 31% so với đầu năm, còn hơn 78 tỷ đồng, do lưu chuyển tiền thuần trong
kỳ âm gần 35 tỷ đồng. Cuối kỳ, khoản phải trả người bán ngắn hạn chiếm 24% tổng nợ
phải trả, giảm 19% so với đầu năm, còn hơn 107 tỷ đồng. Dư nợ vay ngắn hạn tăng 16%
so với đầu năm, lên gần 71 tỷ đồng, trong khi nợ vay dài hạn không đổi ở mức gần 50 tỷ
đồng.
2.2.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Nguồn vốn là nguồn hình thành của tài sản nên bên cạnh việc phân tích tình hình
biến động tài sản, ta cịn phải phân tích tình hình biến động nguồn vốn cũng như từng
khoản mục trong nguồn vốn. Qua đó thấy mức độ độc lập về mặt tài chính, giúp đánh giá
đúng hơn về năng lực tài chính của doanh nghiệp.
2.2.1.2.1. Phân tích theo chiều ngang
Bảng 2.3. Tình hình biến động nguồn vốn giai đoạn quý 1/2020 – quý 2/2021
Đơn vị: Triệu đồng
16