Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN VÀNG bạc đá QUÝ PHÚ NHUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO


ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN.

Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Lan Anh
Thành viên nhóm:
Đồn Cơng Huy

17141081

Lê Trường Huy

18110119

Trần Liên Kha Minh

19119036

Nguyễn Thanh Thúy

18124115

TPHCM, ngày 4 tháng 11 năm 2021


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
……………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………


Bảng đánh giá hồn thành cơng việc
Tên

Mã số sinh viên

Mức độ hồn thành

Đồn Cơng Huy

17141081

100%


Lê Trường Huy

18110119

100%

Nguyễn Thanh Thúy

18124115

100%

Trần Liên Kha Minh

19119036

100%


Mục Lục
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 8
DANH MỤC ĐỒ THỊ .................................................................................................... 9
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 11
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 11
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 12
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 12
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 12
5. Bố cục đề tài........................................................................................................... 12
Phần Nội Dung.............................................................................................................. 12

PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................................... 14
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ ........... 14
PHÚ NHUẬN ................................................................................................................ 14
1.1. Giới thiệu chung ................................................................................................. 14
1.2. Lĩnh vực kinh doanh ......................................................................................... 15
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 15
1.4. Tư cách pháp nhân và vốn điều lệ .................................................................... 17
1.5 Sơ đồ tổ chức công ty .......................................................................................... 17


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN CÁC Q1,2,3,4/2020 - Q1,2/2021 .................. 20
2.1. Nguồn dữ liệu phân tích báo cáo tài chính của Cơng Ty Cổ Phần Vàng Bạc
Đá Quý Phú Nhuận. .................................................................................................. 20
2.2 Phân tích bảng cân đối kế tốn .......................................................................... 22
2.2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản ......................................................... 22
2.2.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn ................................................. 30
2.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 37
2.3.1. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................... 39
2.3.3. Chi phí lãi vay .............................................................................................. 42
2.3.4. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ............................................... 43
2.3.5. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ............................................................ 44
2.3.6. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................. 45
2.3.7. Một số chỉ số tài chính quan trọng trên BC kết quả hoạt động kinh
doanh ...................................................................................................................... 45
2.3.8. Phân tích BC kết quả hoạt động kinh doanh của công ty PNJ theo chiều
dọc ........................................................................................................................... 46
2.4. Phân tich báo cáo chuyển lưu tiền tệ ............................................................... 48
2.4.1. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ..................................... 49
2.4.2 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư .............................................. 50

2.4.3 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính .......................................... 51
2.5 Phân tích các tỷ số tài chính............................................................................... 52
2.5.1 Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ............................................. 54
2.5.2. Phân tích khả năng thanh tốn nợ dài hạn. .............................................. 57
2.5.3. Số vòng quay hàng tồn kho và số ngày dự trữ hàng tồn kho. ................. 59
2.5.4. Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân. .................. 60
2.5.5. Số vòng quay tài sản. ................................................................................... 61
2.5.6. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)- Return On Sales. ...................... 62
2.5.7. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) - Return On Asset. .................. 64


2.5.8. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) – Return On Equity. ......... 65
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 66
3.1. Nhận xét .............................................................................................................. 66
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 66
PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 69
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 70

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

Q1

Quý 1

Q2


Quý 2

Q3

Quý 3

Q4

Quý 4

Q1/2020

Quý 1 năm 2020

Q2/2020

Quý 2 năm 2020

Q3/2020

Quý 3 năm 2020

Q4/2020

Quý 4 năm 2020

Q1/2021

Quý 1 năm 2020


Q2/2021

Qúy 2 năm 2021


ĐVT

Đơn vị tính

ROS

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần

ROE

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

ROA

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản

PNJ

Phu Nhuan Jewelry Joint Stock
Company

CTCP

Công ty Cổ Phần


HĐQT

Hội Đồng Quản Trị

TNHH MTV

Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một
Thành Viên

TT-BTC

Thơng Tư – Bộ Tài Chính

DN/HN

Doanh Nghiệp/ Hợp Nhất

NN&PTNT - CN4

Ngân hàng Công Ty Cổ Phần Thương
Mại – Dịch Vụ - Xây Dựng - Kinh
Doanh Nhà Tín Nghĩa


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình biến động tài sản từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Bảng 2.3: Tình hình biến động nguồn vốn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Bảng 2.4: Tình hình biến động nguồn vốn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Bảng 2.5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty PNJ từ Q1/2020 đến

Q2/2021
Bảng 2.6: Chỉ số biên lợi nhuận của công ty PNJ qua các quý Q1,2,3,4/2020 và
Q1,2/2021
Bảng 2.7: Phân tích biến động KQKD giai đoạn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Bảng 2.8: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ các Quý 1, 2, 3, 4 năm 2020 và Quý 1,2 năm
2021
Bảng 2.9: Phân tích các tỷ số tài chính từ Q1/2020 đến Q2/2021


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động tổng tài sản từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài sản từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.3: Tình hình biến động tài sản ngắn hạn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tài sản ngắn hạn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.5: Biến động tài sản dài hạn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tài sản dài hạn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.7: Tình hình biến động tổng nguồn vốn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.8 : Tình hình biến động nguồn vốn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.9: Tình hình biến động nợ phải trả từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.10: Tình hình biến động nợ ngắn hạn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.11: Tình hình biến động nợ dài hạn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.12: Tình hình biến động nợ dài hạn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.13: Cơ cấu nguồn vốn từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Biểu đồ 2.14: Tình hình biến động về lợi nhuận qua các quý Q1,2,3,4/2020,
Q1,2/2021
Biểu đồ 2.16: Chi phí hoạt động của công ty PNJ qua các quý Q1,2,3,4/2020 và
Q1,2/2021


Biểu đồ 2.17: Chi phí lãi vay của cơng ty PNJ qua các quý Q1,2,3,4/2020 và

Q1,2/2021
Biểu đồ 2.18: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty PNJ qua các
quý Q1,2,3,4/2020 và Q1,2/2021
Biểu đồ 2.19: Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế của cơng ty PNJ qua các quý
Q1,2,3,4/2020 và Q1,2/2021
Biểu đồ 2.20: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty PNJ qua các
quý Q1,2,3,4/2020 và Q1,2/2021
Biểu đồ 2.21: Phân tích khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn từ Q1/2020 đến Q2/2021
Biểu đồ 2.22: Biểu đồ thể hiện đường đi của phần trăm nợ phải trả trên vốn chủ sỡ
hữu từ Quý 1/2020 đến Quý 2/2021
Biệu đồ 2.23: Biểu đồ thể hiện số vòng quay hàng tồn kho và tổng tài sản
Biểu đồ 2.24: Biểu đồ thể hiện tỷ suất sinh lời trên doanh thu, trên tổng tài sản và
trên vốn chủ sở hữu


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thời gian gần đây, nền kinh tế của Việt Nam tăng trưởng chậm lại do chịu sự ảnh
hưởng của Đại dịch Covid-19 kéo dài. Nó đã làm gián đoạn nguồn lao động, làm suy
yếu tiêu dùng và đầu tư, khiến nhiều doanh nghiệp Việt Nam đứng trên bờ vực phá sản.
Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải cần phải có tình hình tài chính vững
mạnh, xác định được vị thế và hoạch định các kế hoạch tài chính dài hạn, đảm bảo các
mức độ rủi ro có thể kiểm sốt tốt. Việc tiến hành phân tích tài chính của công ty sẽ giúp
doanh nghiệp nắm bắt được các điểm mạnh và điểm yếu về tài sản, nguồn vốn, lợi nhuận,
kinh doanh và các khoản nợ, dự tính được các rủi ro có thể xảy ra trong tương lai và có
chiến lược phát triển phù hợp. Trong số đó, Cơng ty cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú
Nhuận (PNJ) là một thương hiệu trang sức nổi tiếng lâu đời ở Việt Nam, chiếm một vị
thế quan trọng ảnh hưởng tới nền kinh tế của nước nhà. Trước tình hình dịch bệnh diễn
biến căng thẳng như hiện nay thì cơng ty cũng khơng thốt khỏi sự ảnh hưởng, tổn thất
nặng nề. Song bên cạnh đó, cơng ty chưa chú trọng vào việc quản trị tài chính thơng qua

phân tích các số liệu để có những chiến lược phù hợp. Vì hiểu được tầm quan trọng của
vấn đề, nên nhóm chúng em đã lựa chọn đề tài “ Phân tích báo cáo tài chính của Cơng
Ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Q Phú Nhuận” để phân tích và đưa ra những kiến nghị thích
hợp với tình hình tài chính của cơng, vì sức khỏe tài chính của cơng ty là yếu tố quan
trọng để các doanh nghiệp khác đánh giá đầu tư, hợp tác phát triển trong tương lai.


2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này giúp Công ty Cổ phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận
(PNJ) phân tích tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của công ty và nêu ra những
nguyên nhân cụ thể ảnh hưởng đến tình trạng tài chính của cơng ty. Qua đó, giúp nhà
quản trị đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện tình trạng tài chính của cơng
ty trong tương lai và giúp cho cơng ty ngày một phát triển vượt bậc .
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình trạng tài chính của Cơng ty Cổ phần Vàng Bạc Đá
Q Phú Nhuận (PNJ) với các cơ sở dữ liệu chính từ Báo cáo tài chính hợp nhất các quý
gần nhất, phân tích sâu với các dữ liệu: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Vàng Bạc Đá
Quý Phú Nhuận trong giai đoạn Q1,2,3,4/2020 và Q1,2/2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập qua các báo cáo tài chính của cơng ty. Xử
lý các số liệu thơng qua các phương pháp phân tích để đưa ra kết quả phân tích các báo
cáo tài chính qua các quý của công ty.
5. Bố cục đề tài
Phần Mở Đầu
1. Lý do chọn đề tài.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu.

5. Bố cục đề tài.
Phần Nội Dung
Chương 1: Giới thiệu Công ty Cổ phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận.


Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Vàng Bạc Đá Quý Phú
Nhuận các Q1,2,3,4/2020 - Q1,2/2021.
Chương 3: Nhận xét - Kiến nghị.


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
PHÚ NHUẬN
1.1. Giới thiệu chung

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN.
Tên tiếng Anh: Phu Nhuan Jewelry Joint Stock Company.
Tên viết tắt: PNJ.,JSC.
Địa chỉ: 170E Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (84-28) 39951703
Fax: (84-28) 39951702
Email:


1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Sản xuất kinh doanh trang sức bằng vàng, bạc, đá quý, phụ kiện thời trang, quà
lưu niệm.
+ Kinh doanh đồng hồ và mua bán vàng miếng.

+ Dịch vụ kiểm định kim cương, đá quý, kim loại quý.
+ Kinh doanh bất động sản.
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển
GIAI ĐOẠN NĂM 1988 -1992: HÌNH THÀNH VÀ XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN
Ngày 28/04/1988, cửa hàng Kinh doanh Vàng bạc Phú Nhuận ra đời, trực thuộc
UBND Quận Phú Nhuận trong thời điểm ngành kim hồn Việt Nam cịn non trẻ, chưa
phát triển, thị trường cịn nhiều hạn chế chính là những thách thức lớn mà 20 con người
đầu tiên sáng lập ra PNJ phải vượt qua.
GIAI ĐOẠN NĂM 1993-2000: TĂNG TỐC MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI VÀ NGÀNH
NGHỀ
Giai đoạn này cũng mang đậm dấu ấn trong công tác xây dựng thương hiệu
chuyên nghiệp của PNJ, nữ trang PNJ bắt đầu xuất khẩu.
Năm 1994, PNJ thành lập Chi nhánh Hà Nội, mở đầu cho chiến lược mở rộng hệ
thống tại các tỉnh, thành phố lớn trên toàn quốc về sau như Chi nhánh Đà Nẵng được
khai trương năm 1998, Chi nhánh Cần Thơ được khai trương năm 1999, hệ thống phân
phối PNJ luôn được mở rộng không ngừng.
GIAI ĐOẠN NĂM 2001 - 2004: ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU VÀ
THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA
Năm 2001, Nhãn hiệu PNJSilver chính thức ra đời đáp ứng nhu cầu làm đẹp cho
các bạn trẻ yêu thích trang sức song song với việc tiếp tục phát triển mạnh mẽ nhãn hàng


trang sức vàng PNJ bằng nhiều chương trình tiếp thị gây tiếng vang với sự bảo trợ của
Hội đồng vàng thế giới.
Ngày 2/1/2004: PNJ chính thức cổ phần hóa, chuyển đổi từ doanh nghiệp kinh tế
Đảng thành Công ty Cổ phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận.
Cũng trong thời gian này, PNJ đạt danh hiệu Top 500 Doanh nghiệp bán lẻ hàng
đầu Châu Á – Thái Bình Dương và đón nhận Huân chương Lao động Hạng nhất.
GIAI ĐOẠN NĂM 2005-2008: TÁI TUNG THƯƠNG HIỆU VÀ PHÁT TRIỂN

NHÃN HÀNG CAO CẤP
Đây là giai đoạn phát triển khá mạnh mẽ của PNJ trên mọi mặt. Đặc biệt là trong
công tác phát triển thương hiệu và sản phẩm mới, được đánh dấu bằng các sự kiện
PNJSilver tái tung hình ảnh mới.
PNJ trở thành một trong 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo cơng bố của
UNDP và vinh dự đón nhận danh hiệu cao quý do Chủ tịch nước trao tặng: Huân chương
Độc lập Hạng ba.
GIAI ĐOẠN 2012-2017: TÁI CẤU TRÚC ĐỂ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TỒN
Ngày 18/10/2012, PNJ đã khánh thành Xí nghiệp nữ trang PNJ sau thời gian gần
18 tháng thi công. Với tổng vốn đầu tư là 120 tỷ đồng, có công suất sản xuất đạt trên 4
triệu sản phẩm/năm. Năm 2013 là năm đánh dấu những sư kiện quan trọng trong chiến
lược phát triển thương hiệu của PNJ. Ngày 12/1/2013, PNJ đã khánh thành Trung tâm
trang sức, kim cương và đồng hồ lớn nhất trên toàn hệ thống tại 52A- 52B Nguyễn Văn
Trỗi, Q. Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh, được xem là một trong những trung tâm trang
sức, kim cương lớn nhất tại thị trường Việt Nam.
Ngày 10/09/2013, PNJSilver đã chính thức tái định vị nhãn hàng, ra mắt bộ nhận
diện thương hiệu mới, mở ra một “Thế giới Nàng tỏa sáng” với sắc tím thời trang cùng
những đột phá trong chiến lược phát triển sản phẩm và thương hiệu.
Năm 2014, PNJ đã mở hàng loạt TTKH ở các tỉnh thành VN …nâng tổng số cửa
hàng bán lẻ trang sức lên đến gần 200 cửa hàng trong toàn quốc.


Kết quả kinh doanh vượt trội của năm 2014 chính là kết quả tái cấu trúc công ty
thành công, hướng đến mục tiêu phát triển trường tồn, đưa PNJ trở thành công ty chế tác
và bán lẻ trang sức
Ngày 10/7/2015: Công ty tăng vốn điều lệ lên 982,745,770,000 đồng
GIAI ĐOẠN 2018 - NAY: LUÔN KHẲNG ĐỊNH VỊ THẾ TRÊN THỊ TRƯỜNG
KINH DOANH
Ngày 02/022/2018: PNJ tăng vốn điều lệ lê 1,081,020,340,000 đồng
Ngày 28/04/2018: Thành lập 2 công ty con là Công ty TNHH MTV Chế tác và

Kinh doanh Trang sức PNJ với vốn điều lệ là 100 tỷ đồng; Công ty TNHH MTV Kỷ
nguyên Khách hàng (Customer Era Limited company – CECL) vốn điều lệ 20 tỷ đồng
Ngày 12/05/2019: Khai trương cửa hàng Flagship đầu tiên có tên PNJ Next
(Jewerly & Beyond)
-Ngày 09/09/2019: Khai trương cửa hàng PNJ ART đầu tiên
1.4. Tư cách pháp nhân và vốn điều lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0300521758.
Mã số thuế: 0300521758.
Loại hình cơng ty: Công ty cổ phần.
Người đại diện theo pháp luật: Bà Cao Thị Ngọc Dung - Chủ tịch HĐQT PNJ.
Vốn điều lệ: 2.252.935.850.000 (Hai ngàn hai trăm năm mươi hai tỷ chín trăm ba
mươi lăm triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn).
1.5 Sơ đồ tổ chức công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức


(Nguồn: Báo cáo thường niên 2020)


(Nguồn: Báo cáo thường niên 2020)


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN CÁC Q1,2,3,4/2020 - Q1,2/2021
2.1. Nguồn dữ liệu phân tích báo cáo tài chính của Cơng Ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá
Q Phú Nhuận.
A. Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020:
Báo cáo tài chính hợp nhất Q1/2020 gồm:



Bảng cân đối kế tốn hợp nhất tại ngày 31 tháng 03 năm 2020 (mẫu B01 DN/HN) ban hành theo thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính.



Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng
03 năm 2020 (mẫu B02 - DN/HN) ban hành theo thông tư số 202/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.



Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 03 năm 2020
theo phương pháp gián tiếp (mẫu B03 - DN/HN) ban hành theo thông tư số
202/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

Báo cáo tài chính hợp nhất Q2/2020 gồm:


Bảng cân đối kế tốn hợp nhất tại ngày 30 tháng 06 năm 2020 (mẫu B01 DN/HN) ban hành theo thơng tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính.



Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất cho năm kết thúc ngày 30 tháng
06 năm 2020 (mẫu B02 - DN/HN) ban hành theo thông tư số 202/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.



Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2020

theo phương pháp gián tiếp (mẫu B03 - DN/HN) ban hành theo thông tư số
202/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

Báo cáo tài chính hợp nhất Q3/2020 gồm:




Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 30 tháng 9 năm 2020 (mẫu B01 - DN/HN)
ban hành theo thơng tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.



Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất cho năm kết thúc ngày 30 tháng
9 năm 2020 (mẫu B02 - DN/HN) ban hành theo thông tư số 202/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.



Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc ngày 30 tháng 9 năm 2020
theo phương pháp gián tiếp (mẫu B03 - DN/HN) ban hành theo thông tư số
202/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

Báo cáo tài chính hợp nhất Q4/2020 gồm:


Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2020 (mẫu B01 DN/HN) ban hành theo thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính.




Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng
12 năm 2020 (mẫu B02 - DN/HN) ban hành theo thơng tư số 202/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.



Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2020
theo phương pháp gián tiếp (mẫu B03 - DN/HN) ban hành theo thông tư số
202/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

B. Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021:
Báo cáo tài chính hợp nhất Q1/2021 gồm:


Bảng cân đối kế tốn hợp nhất tại ngày 31 tháng 03 năm 2021 (mẫu B01 DN/HN) ban hành theo thơng tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính.



Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng
12 năm 2021 (mẫu B02 - DN/HN) ban hành theo thông tư số 202/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.




Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
theo phương pháp gián tiếp (mẫu B03 - DN/HN) ban hành theo thông tư số
202/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.


Báo cáo tài chính hợp nhất Q2/2021 gồm:


Bảng cân đối kế tốn hợp nhất tại ngày 30 tháng 06 năm 2021 (mẫu B01 DN/HN) ban hành theo thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính.



Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng
12 năm 2021 (mẫu B02 -DN/HN) ban hành theo thông tư số 202/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.



Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
theo phương pháp gián tiếp (mẫu B03 - DN/HN) ban hành theo thông tư số
202/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

2.2 Phân tích bảng cân đối kế tốn
2.2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản
Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính doanh nghiệp tổng hợp, phản ánh
tổng quát được toàn bộ tài sản hiện có cũng như nguồn vốn để hình thành các tài sản của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Để hiểu rõ về tình hình tài chính của Cơng Ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú
Nhuận, ta đi vào phân tích chi tiết các khoản mục trong bảng cân đổi kế tốn bằng hai
phương pháp phân tích: phân tích theo chiều ngang và phân tích theo chiều dọc.
a. Tổng tài sản
Đơn vị tính: Trị giá (tỷ đồng), Tỷ trọng (%)



(Nguồn: Phụ Lục 1, Bảng cân đối kế toán)
Bảng 2.1: Tình hình biến động tài sản từ quý 1/2020 đến quý 2/2021

Tổng cộng tài sản
9400.000
9200.000
9000.000
8800.000
8600.000
8400.000
8200.000
8000.000
7800.000
7600.000
7400.000

9182.527

8483.371

8389.422

Q1/2020

8157.432

8091.042

Q2/2020


Q3/2020

8136.212

Q4/2020

Q1/2021

Q2/2021

(Nguồn: Bảng 1: Tình hình biến động tài sản từ quý 1/2020 đến quý 2/2021)
Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động tổng tài sản từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
Vào năm 2020, các khoản mục ảnh hưởng chính đến tổng tài sản là tài sản ngắn
hạn và tài sản dài hạn bởi vì tình hình dịch Covid-19 còn rất là nghiêm trọng và bùng nổ


trong một thời gian dài nên làm cho công ty gặp nhiều khó khăn và thách thức, dẫn đến
tổng tài sản công ty bị ảnh hưởng rất là nhiều. Từ quý 1/2020 đến quý 3/2020 tình hình
tổng tài sản của cơng ty có xu hướng giảm và sau đó lại có sự tăng trưởng nhẹ đạt
8483,371 tỷ đồng vào quý 4/2020. Tính đến ngày 30/6/2021 tức Q2/2021, tổng tài sản
của PNJ có hơn 9182,527 tỷ đồng, tăng 699 tỷ đồng so với đầu năm, 81% tổng tài sản là
hàng tồn kho, tăng 1025,095 tỷ đồng và tăng khoảng 12,6% so với cùng kỳ Q2/2020.
Chênh lệch tài sản giữa quý 1 và quý 2 năm 2021 là +1046,315 tỷ đồng, tăng 12,86%.
Trong đó, Q2/2021 có tài sản ngắn hạn đạt tới 7879,395 tỷ đồng, tăng 15,5% so với
Q1/2021 và tài sản dài hạn đạt được 1303,131 tỷ đồng, giảm 0,9% so với Q1/2021.
Chỉ tiêu
I - TÀI SẢN NGẮN HẠN
II - TÀI SẢN DÀI HẠN
Tổng cộng tài sản


Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021
84,60% 84,07% 83,87% 84,21% 83,84% 85,81%
15,40% 15,93% 16,13% 15,79% 16,16% 14,19%
100%
100%
100%
100%
100%
100%

(Nguồn: Bảng 1: Tình hình biến động tài sản từ quý 1/2020 đến quý 2/2021)
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản từ quý 1/2020 đến quý 2/2021
100%

95%
15.40%

15.93%

16.13%

15.79%

16.16%

84.60%

84.07%


83.87%

84.21%

83.84%

Q1/2020

Q2/2020

Q3/2020

Q4/2020

Q1/2021

14.19%

90%

85%

80%

85.81%

75%

I - TÀI SẢN NGẮN HẠN


Q2/2021

II - TÀI SẢN DÀI HẠN

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài sản từ quý 1/2020 đến quý 2/2021


b. Tài sản ngắn hạn

I - TÀI SẢN NGẮN HẠN
7879.395

8000.000
7800.000
7600.000
7400.000
7200.000

7144.154

7097.183

7000.000

6858.204

6821.148

6786.222


6800.000
6600.000
6400.000
6200.000
Q1/2020

Q2/2020

Q3/2020

Q4/2020

Q1/2021

Q2/2021

(Nguồn: Bảng 1: Tình hình biến động tài sản từ quý 1/2020 đến quý 2/2021)
Biểu đồ 2.3: Tình hình biến động tài sản ngắn hạn từ quý 1/2020 đến quý
2/2021


×