Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng Tổng quan về Melioidosis (bệnh Whitmore) - BS. CKII Nguyễn Ngọc Thanh Quyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 46 trang )

TỔNG QUAN VỀ MELIOIDOSIS
(Bệnh Whitmore)

BS. CKII Nguyễn Ngọc Thanh Quyên
BV. ĐK Thống Nhất , Đồng Nai


MỘT SỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO


Melioidosis

Alfred Whitmore,1876-1941

Melioidosis - Bệnh Whitmore
được Alfred Whitmore mô tả năm
1912 1
Là bệnh nhiễm trùng ở người và động
vật (mèo -1918, chó-1925, ngựa, bị1930), động vật gặm nhấm.

* Tại Việt Nam, ca đầu tiên được Viện Pasteur Sài Gòn
2,3
báo cáo năm 1925, thai phụ 24 tuổi, ở Thủ
Đức
1.
2.
3.

Whitmore A, Krishnaswami CS,(1912), Indian Medical Gazette;47:262–267.
Pons R, Advier M (1927), "Melioidosis in Cochin China", The Journal of hygiene, 26(1),28-30
Stanton AT, Fletcher W(1927), "Melioidosis: Notes on a Culture of B. whitmori from Saigon",


The Journal of hygiene, 26(1), 31-2


Melioidosis: Phân bố trên thế giới

(Chủ yếu ở Bắc Úc, các nước Đông Nam Á)
Thời điểm phát hiện: Malaysia và Singapore (1913),
Vietnam (1925), Indonesia (1929), Thailand (1955),
Australia (1949)

W. Joost Wiersinga, Bart J. Currie, et (2012), Melioidosis, N Engl J Med, 367,pp.1035-44.


Công bố Melioidosis ở Việt Nam

2008: 55
ca

1926 – 1998:
báo cáo ca
bệnh nhỏ lẻ

6 tháng
cuối
2015: 70
ca
1999: 9
ca

T. T. Trinh, S. T. Hoang, A. D. Nguyen, et al. (2017). “A Simple Laboratory

Algorithm for Diagnosis of Melioidosis in Resource-Constrained Areas: A
Study from North Central Vietnam”. Clin Microbiol Infect


Melioidosis ở Việt Nam
2012-2015,
BV Bạch Mai:
64 ca melioidosis.
01-12/2015,
BV ĐK NghệAn:
25 ca melioidosis
2016-2017
BV 74 Trung Ương
6 ca melioidosis.

1/2015 - 8/2017,
BV Nhi Đồng 2
22 ca melioidosis
2009 đến 2017:
BV BNĐ
TP.HCM:
123 ca
melioidosis
(mỗi năm 15-20
ca)

5/2015 - 4/2016
BV ĐK Hà Tĩnh:
31 ca melioidosis
Hội nghị Melioidosis toàn quốc lần II.



Melioidosis tại BV
BNĐ 2009 -2017
(n=123)



63,4% BN ở vùng Đơng Nam bộ
Hội nghị Melioidosis toàn quốc lần II.
2017


Melioidosis: TÁC NHÂN GÂYBỆNH

Do trực khuẩn gr(-): Burkholderia
pseudomallei (1992). Tên cũ Bacillus
pseudomallei,
Bacillus whitmori, Pseudomonas pseudomallei






Xếp vào nhóm có khả năng là tác nhân
khủng bố sinh học (CDC)1
Tồn tại trong môi trường tự nhiên: Đất ẩm
ướt, nước bề mặt ± tồn tại môi trường nghèo
dinh dưỡng, môi trường acid, khô hạn.

Bị tiêu diệt bằng tia cực

tím.

1. Dance DAB.(2005),”Melioidosis and glanders as possible biological weapons”. In: Fong IW,
Alibek K, Bioterrorism and Infectious Agents: ANew Dilemma for the 21st Century. Springer;
pp. 99–145.


Melioidosis: Đường xâm nhập

Qua da niêm

Hô hấp

Nước uống

Đường lây từ người- người; động vật sang người: Cực
hiếm
Stanton AT, Fletcher W. (1921), “Melioidosis, a new disease of the tropics”. Trans
Congr Far East Assoc Trop Med;2:196–198
2.
Ralph A et al (2004),. Pediatr Infect Dis J, 23(12):1169–1171

1.


Melioidosis- Đường xâm nhập

“Bom hẹn giờ” (Vietnam’s time

bomb) vì ngồi diễn biến
cấp/bán cấp còn tái hoạt bệnh
sau nhiều
năm tiềm ẩn 1

1. Time Magazine. “Diseases: Vietnam’s Time Bomb”, 10 February
1967;
/>

Melioidosis- Hiện diện ở đường tiêu hóa

Nghiên cứu ở Thái Lan - 2017
*141 ca melioidosis: cấy phân (+): 9/83 (11%);
Cấy phết trực tràng (+): 9/58
(16%)
*Cấy phân 244 ca chứng, và cấy 799 mẫu sinh thiết
dạ dày của 395 BN: Kết quả tất cả âm tính.
Kết luận:
-

-

Cấy phân ở Bn melioidosis
VK

có thể phân lập được

Người không triệu chứng của bệnh melioidosis,
VK có khi tồn lại ở đường tiêu hóa.


P. Teparrukkul at al (2017), Transactions of the Royal Society of Tropical
Medicine and Hygiene, 111(4), 185-187.


Melioidosis- Bệnh nền - cơ địa

Gặp nhiều ở người lớn hơn trẻ em
 Các cơ địa thường gặp: đái tháo đường, nghiện
rượu,
bệnh thận mạn, bệnh phổi mạn, bệnh ác tính, suy
giảm
miễn dịch, nghiện ma túy…
 Ở trẻ em chưa xác định yếu tố nguy cơ. Nghiên
cứu ở Malaysia cho thấy những trẻ thalassemia dễ
mắc bệnh hơn


Melioidosis- Bệnh nền - cơ địa

Khoảng 80% có ≥ 1 bệnh nền*
Đái tháo đường: 23-60% trường hợp
Nghiện rượu: 12-39%
Bệnh phổi mạn tính: 12-27%
Bệnh thận mạn: 10-27%
Khác: Thalassemia, dùng Corticoid, ung thư,
cắt lách, giảm BC hạt, lupus ban đỏ: <10%
Khoảng 20% các ca không xác định được
yếu tố nguy cơ
* Cheng AC, Currie BJ (2005), "Melioidosis: epidemiology, pathophysiology,
and management", Clinical microbiology reviews, 18(2), 383-416.



Melioidosis- Nghề nghiệp

Mai Văn Lục (Hà Tĩnh),
n=31

Số lượng

2
0
1
8
1
6
1
4
1
2
1
Hưu
Nông dân Công nhân Trẻ em
Cán
Cựu
0
trí
bộ
chiến
8
binh

6
Nơng
dân
chiếm
đa
số
bệnh
nhân
4
melioidosis
2
Hội nghị Melioidosis tồn quốc lần II.
0

2017


Melioidosis: Lâm sàng


Hầu hết nhiễm trùng B. pseudomallei: Không triệu chứng



85%: bệnh cấp do mới nhiễm
11%: nhiễm trùng kéo dài (>2 tháng)
Tái hoạt nhiễm trùng cũ: hiếm, lâu nhất là sau 62
năm.




Hơn 50% là NTH, 25% vào sốc nhiễm trùng, TV cao

 # 50 ca có viêm phổi ± thể lâm sàng khác
Mandell, Douglas, and Bennett’s Principles and Practice of
Infectious Diseases, 8th edition, pp. 2540-2551


Melioidosis: Lâm sàng
Đa dạng, riêng rẽ hoặc phối hợp các thể:
-

Viêm phổi: thường nặng, diễn tiến nhanh.

-

Nhiễm trùng huyết/Sốc nhiễm trùng.

-

Nhiễm trùng da mô mềm

-Áp xe đa cơ quan: áp xe gan, lách, thận, tiền liệt
tuyến, tuyến mang tai, áp xe đa ổ ở mô dưới da,
viêm tủy xương, viêm khớp, viêm não – màng não.
-

Sốt kéo dài, sụt cân, ho khạc đàm dễ nhầm với lao.

-Khác: viêm mạch máu, viêm hạch, u trung thất,

tràn dịch màng ngoài tim, áp xe thượng thận.


Viêm phổi – Giống lao phổi?


Melioidosis: Thể lâm sàng
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TP.HCM 2009 – 2017
(n=123) Sốc nhiễm trùng
23%
Viêm phổi

54%

Nhiễm trùng da

38%

Viêm khớp - tủy xương

17%
16%

Áp xe lách

10%

Áp xe gan
Viêm não-màngnão


3%

Viêm mủ hệ niệu

3%

Viêm - áp xe tuyến mang tai

2%

.Viêm phổi: Úc 58%, Thái Lan: 45-60%
.NT da, mô mềm: Úc 16,1%; Thái Lan: 13%
. Cheng AC, Currie BJ (2005), "Melioidosis: epidemiology, pathophysiology, and management". Clin Microbiol Rev, 18(2), pp. 383-416.
. Currie BJ, Ward L, Cheng AC (2010), "The epidemiology and clinical spectrum of melioidosis: 540 cases from the 20 year Darwin
prospective study".


Biểu hiện giả u

Nốt ở phổi
không triệu
chứng
Kết quả cấy mô sinh thiết:
B. pseudomallei (+)


Nhiễm trùng da và mơ mềm

Vết lt ở gót chân



Áp xe tạng khác

Lách
Thắt lưng
chậu
gan

Giả phình động mạch chủ


Nhiễm trùng và viêm mủ hệ niệu

Áp xe thượng thận

Áp xe tiền liệt tuyến


Viêm khớp – tủy xương


Viêm não – màng não


Melioidosis ở trẻ em

 Chiếm 5 -15% tổng số ca mắc.
Tỉ lệ tử vong 35%, dường như liên quan đến nhiễm trùng

khu trú

Gặp chủ

yếu ở trẻ miễn dịch bình thường. Chỉ có 25%
kèm bệnh lí đi kèm.
Trẻ em chưa xác định yếu tố nguy cơ. Nghiên cứu ở

Malaysia cho thấy những trẻ thalassemia dễ mắc hơn ở
nhóm chưa được điều trị thải sắt.

Ng Trần Nam- Hội nghị Melioidosis toàn quốc lần II.
2017


×