Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy luyện kim (BV AUTOCAD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.78 KB, 87 trang )

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

I. Nội dung phần thuyết minh và tính tốn:
1. Giới thiệu chung về nhà máy.
2. Xác đinh phụ tải tính tốn của các phân xưởng và toàn nhà máy.
3. Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy.
4. Thiết kế mạng điện hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí.
5. Tính tốn bù cơng suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất.
6. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng xửa chữa cơ khí
II. Các bản vẽ:
1. Sơ đồ nguyên lý mạng hạ áp phân xưởng sửa chữa cơ khí.
2. Mặt bằng và sơ đồ đi dây phân xưởng sửa chữa cơ khí.
3. Biểu đồ phụ tải nhà máy.
4. Các phương án cung cấp điện cho nhà máy.
5. Sơ đồ nguyên lý mang cao áp toàn nhà máy.
6. Phân phố dung lượng bù.
7. Tập bản vẽ thiết kế điện cho nhà Ban quản lý và phòng thiết kế.
II. Các số liệu ban đầu:
1. Điện áp: Tự chọn theo công suất của nhà máy và khoảng cách từ nguồn đến
nhà máy.
2. Công suất của nguồn điện vô cùng lớn.
3. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực: 300 MVA.
4. Đường dây cung cấp điện cho nhà máy dùng loại dây AC.
5. Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy:20 km.
6. Nhà máy làm việc 3 ca Tmax = 150*(20+3) giờ

1


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, điện năng đã đi vào mọi mặt của đời sống, trên tất cả các lĩnh vực,
từ công nghiệp cho tới đời sống sinh hoạt. Trong nền kinh tế đang đi lên của chúng
ta, ngành công nghiệp điện năng do đó càng đóng một vai trị quan trọng hơn bao
giờ. Để xây dựng một nền kinh tế phát triển thì khơng thể khơng có một nền cơng
nghiệp điện năng vững mạnh, do đó khi quy hoạch phát triển các khu dân cư, đô thị
hay các khu công nghiệp thì cần phải hết sức chú trọng vào phát triển mạng điện, hệ
thống điện ở đó nhằm đảm bảo cung cấp điện cho các khu vực đó. Hay nói cách
khác, khi lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điện năng
phải đi trước một bước, thỏa mãn nhu cầu điện năng không chỉ trước mắt mà còn
cho sự phát triển trong tương lai.
Ngày nay, xã hội phát triển, rất nhiều nhà máy được xây dựng. Việc quy
hoạch, thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy là công việc thiết yếu và vơ
cùng quan trọng. Để có thể thiết kế được một hệ thống cung cấp điện an toàn và
đảm bảo tin cậy địi hỏi người kỹ sư phải có được trình độ và khả năng thiết kế.
Xuất phát từ điều đó, bên cạnh những kiến thức giảng dạy ở trên giảng đường, mỗi
sinh viên nghành Hệ thống điện đều được giao bài tập dài về thiết kế một mạng điện
cho một xí nghiêp, nhà máy nhất định. Bản thân em được nhận đề bài: Thiết kế hệ
thống cung cấp điện cho nhà máy luyện kim, với các số liệu về phụ tải đã cho.

2


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
1.1Vị trí địa lý và vai trò kinh tế
Nhà máy luyện kim là nhà máy công nghiệp nặng quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân, cung cấp nguyên liệu cho các ngành khác: cơ khí chế tạo, giao thông, xây

dựng kinh tế càng phát triển thì nhu cầu kinh tế càng tăng cao vì sản lượng gang
thép tính theo đầu người là một trong những chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá tiềm lực
của đất nước.Do tầm quan trọng của nhà máy nên ta xếp nhà máy hộ tiêu thụ loại 1,
cần đảm bảo cấp điện liên tục và an tồn.
Do đặc điểm cơng nghệ có nhiều khí bụi nên nhà máy luyện kimđược bố trí ở
vùng xa thành phố, xa khu dân cư. Nhà máy luyện kim đươc giao nhiệm vụ thiết kế
có quy mô khá lớn với 10 phân xưởng là: Phân xưởng luyện gang, Phân xưởng
Mactin, phân xưởng máy cán phôi tấmvới công suất tổng đặt lớn hơn 16000(kW).
1.2 Quy mô và năng lực của nhà máy
Nhà máy có tổng diện tích lên tới 221.940 m2, trong đó có 9 phân xưởng sản
xuất, các phân xưởng được xây dựng tương đối liền nhau và phân bố đều trên mặt
bằng sử dụngcủa nhà máy với tổng công suất dự kiến là 16000 kW.
Dự kiến trong tương lai nhà máy sẽ xây dựng, mở rộng thêm một số phân
xưởng và lắp đặt, thay thế các thiết bị máy móc mới hiện đại hơn đẻ sản xuất ra
nhiều sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước.
Đứng về mặt cung cấp điện, việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ
tải trong tương lai. Về mặt kinh tế và kỹ thuật phải đưa ra phương án cấp điện sao
cho không gây ra quá tải sau vài năm sản xuất, và cũng không gây quá dư thừa dung
lượng mà sau nhiều năm nhà máy cũng không sử dụng hết công suất dự trữ dẫn đến
lãng phí.
1.3 Giới thiệu quy trình công nghệ của nhà máy
Phụ tải điện của khu công nghiệp được cấp điện từ nguồn hệ thống có khoảng
cách 20 km qua đường dây trên không nhôm lõi thép (dây AC) đặt treo trên không.
Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực là 300MVA. Phụ tải
điện của nhà máy tương đối tập trung, nguồn điện phục vụ sản xuất trong phân
xưởng chủ yếu là 0,4 kV. Nhà máy làm việc 3 ca, sản xuất theo dây truyền với thời
gian sử dụng công suất lớn nhất là 3450 giờ.
1.4. Mức độ tin cậy cung cấp điện từ quy trình cơng nghệ nhà máy
Để cho quá trình sản xuất của nhà máy được đảm bảo tốt thì việc cung cấp
điện cho nhà máy và các bộ phận quan trọng trong nhà máy như các phân xưởng

3


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

luyện kim, phân xưởng lị mactin, phân xưởng máy cán phơi tấm là phải đảm bảo
chất lượng điện năng, tính liên tục và độ tin cậy cao.
Theo quy trình cơng nghệ sản xuất của nhà máy thì việc ngừng cung cấp điện
sẽ ảnh hưởng rất lớn đến số lượng, chất lượng của sản phẩm, gây thiệt hại rất lớn về
kinh tế. Vì vậy, theo “ Quy phạm trang bị điện “ nhà máy được xếp vào phụ tải loại
I.
1.5. Giới thiệu phụ tải điện của nhà máy
1.5.1. Đặc điểm của phụ tải điện
Phụ tải điện của nhà máy luyện kim có thể phân ra làm 2 loại phụ tải như sau:
+ Phụ tải động lực.
+ Phụ tải chiếu sáng.
Phụ tải động lực thường có chế độ làm việc dài hạn, điện áp yêu cầu trực tiếp
đến thiết bị là 380/220V, công suất của chúng nằm trong khoảng từ 1 cho tới vài
chục kW và được cung cấp bởi nguồn điện xoay chiều có tần số cơng nghiệp là 50
Hz.
Phụ tải chiếu sáng thường là phụ tải 1 pha công suất không lớn. Phụ tải chiếu
sáng thường bằng phẳng, ít thay đổi và thường dùng dịng điện xoay chiều có tần số
50 Hz. Độ lệch điện áp trong mạng chiếu sáng là Ucp .
1.5.2. Các yêu cầu cung cấp điện của nhà máy
Căn cứ theo quy trình cơng nghệ sản xuất của nhà máy và đặc điểm của các
thiết bị, máy móc trong các phân xưởng, ta thấy tỷ lệ phần trăm phụ tải loại I lớn
hơn phụ tải loại III, do đó nhà máy được đánh giá là hộ phụ tải loại I và việc cung
cấp điện yêu cầu phải được đảm bảo liên tục.
BẢNG THIẾT BỊ PHÂN XƯỞNG
Kí hiệu trên

mặt bằng
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên phân xưởng
Phân xưởng luyện kim
Phân xưởng lò mactin
Phân xưởng máy cán phơi tấm
Phân xưởng cán nóng (phụ tải
3kV là 2500kW)
Phân xưởng cán nguội
Phân xưởng tôn
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
Trạm bơm
Ban quản lý và phịng thí

Cơng suất đặt
(kW)
3500
3000
1800
2400


Loại hộ tiêu
thụ
I
I
I
I

2500
2000
Theo tính tốn
800
Theo tính tốn

I
I
III
I
III

4


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

10

nghiệm
Chiếu sáng phân xưởng

XĐ theo diện tích


-

Sơ đồ mặt bằng nhà máy tổng diện tích và diện tích các phân xưởng trên thực tế:
BẢNG THIẾT BỊ PHÂN XƯỞNG:
Kí hiệu
trên mặt
bằng
1
2
3
4

Tên phân xưởng

5
6
7
8
9
10

Phân xưởng luyện kim
Phân xưởng lò mactin
Phân xưởng máy cán phơi tấm
Phân xưởng cán nóng (phụ tải 3kV là
2500kW)
Phân xưởng cán nguội
Phân xưởng tơn
Phân xưởng sửa chữa cơ khí

Trạm bơm
Ban quản lý và phịng thí nghiệm
Chiếu sáng phân xưởng

11

Tổng sơ đồ mặt bằng

Chiều
dài
(m)
108
38,25
36
-

Chiều
rộng
(m)
40,5
83,25
36
-

Diện
tích
(m2)
4374
3184
1296

4176

56,25
78,75
67,5
36
72
-

27
54
18
36
33,75
-

1518
4252,5
1215
1296
2430
-

616,5

360

221940

Danh sách thiết bị của phân xưởng sửa chữa cơ khí:

Số lượng
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Tên thiết bị

Máy tiện ren
Máy tiện tự động
Máy tiện tự động
Máy tiện tự động
Máy tiện tự động
Máy tiện rêvoonve
Máy phay vạn năng
Máy phay ngang
Máy phay đứng
Máy phay đứng

Máy mài
Máy bào ngang
Máy xọc
Máy xọc

Nhãn
hiệu

BỘ PHẬN DỤNG CỤ
1
I6I1
3
TI-IM
2
2A-62
2
I615M
1
1
IA-I8
2
678M
1
2
6K82
1
6K-12I
1
2
7A35

4
III3A
1
7417

Công suất (Pđm) kW
1 máy

Toàn
bộ

5
5
14
6
2
2
3
2
14
7
2
9
8
3

5
15
28
12

2
2
6
2
28
7
2
18
32
3

5


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28


Máy khoan vạn năng
Máy doa ngang
Máy khoan hướng tâm
Máy mài phẳng
Máy mài tròn
Máy mài trong
Máy mài dao cắt gọt
Máy mài sắc vạn năng
Máy khoan bàn
Máy ép kiểu trục khuỷu
Tấm cữ
Tấm kiểm tra
Máy mài phá
Cưa tay

29
30

Cưa máy
Bàn thợ nguội

31
32
33
34
35
36
37
38

39
40
41
42

Lò điện kiểu buồng
Lò điện kiểu đứng
Lò điện kiểu bể
Bể điện phân
Thiết bị phun cát
Thùng xói rửa
Thùng tơi
Máy nén
Tấm kiểm tra
Tủ điều khiển lị điện
Bể tôi
Bể chứa

43
44

Máy tiện ren
Máy tiện ren

45
46
47
48
49
50

51
52
53

Máy tiện ren
Máy phay ngang
Máy phay vạn năng
Máy phay răng
Máy xọc
Máy bào ngang
Máy mài trịn
Máy khoan đứng
Búa khí nén

1
1
1
2
1
1
1
1
2
1
1
1
1
1

A135

2613
4522
Ck-371
3153M
3A24
3628
3A-64
HC12A
K113
3M634
-

5
5
2
9
6
3
3
1
1
2
1

5
5
2
18
6
3

3
1
2
2
1

2
-

2
-

1
H-30
1
II-25
1
B-20
1
IIb21
1
331
1
1
1
2
1
3JI-375
1
1

BỘ PHẬN SỬA CHỮA
2
IK620
1
1A-62

30
25
30
10
-

30
25
30
10
-

10
7

20
7

1
1
1
1
1
3

1
1
1

5
3
3
3
3
8
7
2
10

5
3
3
3
3
24
7
2
10

1
872
7
BỘ PHẬN NHIỆT LUYỆN

1616

6II80I
578
5II32
7417
IIb-412

6


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70

Quạt

Lò tăng nhiệt
Thùng tôi
Máy biến áp hàn
Máy mài phá
Khoan điện
Máy cắt
Tấm cữ
Thùng xói rửa
Bàn thợ nguội
Giá kho

2
1
1
1
CT324
1
3T-634
1
II-54
1
872
1
1
3
2
BỘ PHẬN SỬA CHỮA ĐIỆN
Bàn nguội
3
Máy cuốn dây

1
Bàn thí nghiệm
1
Bể tắm có đốt nóng
1
Tủ xấy
1
Khoan bàn
1
HC-12

2
24kVA
3
1
2
-

4
28kVA
3
1
2
-

1
1
15
4
2

1

3
1
15
4
2
1

7


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN
CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG VÀ TOÀN NHÀ MÁY
2.1. Tổng quan về các phương pháp xác định phụ tải tính tốn
2.1.1. Khái niệm về phụ tải tính tốn
Phụ tải tính tốn là một số liệu rất cơ bản dùng để thiết kế hệ thống cung cấp
điện
(CCĐ).
Phụ tải tính tốn là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải
thực tế (biến đổi) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nó cần thiết cho việc chọn các
trang thiết bị CCĐ trong mọi trạng thái vận hành hệ thống CCĐ. Trong thực tế, vận
hành ở chế độ dài hạn người ta muốn rằng phụ tải thực tế khơng gây ra những phát
nóng các trang thiết bị CCĐ. Ngoài ra, ở các chế độ ngắn hạn thì nó khơng gây tác
động cho các thiết bị bảo vệ.
Như vậy, phụ tải tính tốn thực chất là phụ tải giả
thiết tương đương với phụ tải thực tế về một vài phương diện nào đó. Nói một cách

khác, phụ tải tính tốn cũng làm nóng vật dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn
nhất do phụ tải thực tế gây ra. Như vậy nếu chọn các thiết bị điện theo phụ tải tính
tốn thì có thể đảm bảo an tồn về mặt phát nóng cho các thiết bị đó trong mọi trạng
thái vận hành.
2.1.2. Phân loại và phân nhóm phụ tải
Việc thực hiện phân loại và phân nhóm phụ tải để thuận tiện cho việc tính tốn
vàthiết kế.
2.1.2.1. Phân loại phụ tải
Cần phân tích quy trình cơng nghệ có trong phân xưởng hoặc dựa vào tên thiết
bị, cơng suất và vai trị của nó trong dây truyền cơng nghệ, mà phân tích xem các
thiết bị này có u cầu khác thường nào đó về CCĐ hay khơng ? (VD có nhóm thiết
bị yêu cầu tần số 50 Hz, có nhóm yêu cầu nguồn 1 chiều, nguồn 1 pha…). Trong
các trường hợp này, khi thiết kế CCĐ chúng ta cần phải tính chọn các thiết bị đầu
cho chúng như bộ biến tần, bộ nguồn chỉnh lưu MBA, v.v…và khi đó cơng suất tính
tốn phải được lấy bằng cơng suất tiêu thụ của các thiết bị đầu vào có kể đến tổn
hao cơng suất của chúng. Ngồi ra, các nhóm thiết bị này cịn có thể có u cầu
khác thường về tính liên tục CCĐ.
Tóm lại, chúng ta cần phải vạch ra được những thiết bị hoặc nhóm thiết bị có
yêu cầu CCĐ khác nhau, đánh giá chúng thuộc hộ tiêu thụ loại nào (hộ loại I, II hay
loại III). Với phân xưởng sửa chữa cơ khí nếu chỉ xét về chức năng chung trong dây
truyền công nghệ của tồn bộ nhà máy, thì thơng thường chỉ được xét vào hộ loại
8


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

III. Tuy nhiên, nếu có thêm các thiết bị hoặc nhóm thiết bị đặc biệt có u cầu cao
về tính liên tục CCĐ thì cũng có thể xét vào hộ loại II.
2.1.2.2. Phân nhóm phụ tải
- Việc phân các thiết bị trong phân xưởng thành từng nhóm riêng rẽ sẽ tạo điều

kiện thuận lợi cho việc tính tốn và thiết kế CCĐ sau này. Mỗi nhóm thiết bị thơng
thường sẽ được CCĐ từ một tủ động lực riêng biệt và vì vậy, nguyên tắc chung để
phân nhóm các thiết bị như sau
- Các thiết bị trong một nhóm phải có vị trí gần nhau trên mặt bằng (điều này
sẽ thuận tiện cho việc đi dây tránh chồng chéo, giảm tổn thất…).
- Các thiết bị trong một nhóm lên có cùng một chế độ làm việc (điều này sẽ
thuận tiện cho tính tốn và CCĐ sau này, và nếu chúng có cùng cơng suất thì số
thiết bị điện làm việc hiệu quả đúng bằng số thiết bị thực tế). Do đó, việc xác định
phụ tải cho các nhóm thiết bị này sẽ dễ dàng.
- Các thiết bị trong các nhóm được phân bố để tổng cơng suất của các nhóm ít
chênh lệch nhất (điều này nếu thực hiện được sẽ tạo ra tính đồng loạt cho các trang
thiết bị CCĐ). Số thiết bị trong cùng một nhóm cũng khơng nên q nhiều, vì số lộ
ra của một tủ đơng lực cũng bị khống chế.
- Ngồi ra, các thiết bị đơi khi cịn được nhóm lại theo các yêu cầu riêng của
quản lý hành chính hoặc của quản lý hoạch tốn riêng biệt của từng bộ phận trong
phân xưởng. Căn cứ vào vị trí, cơng suất đặc tính của máy móc thiết bị điện trên
mặt bằng các phân xưởng, ta có bảng phân loại phụ tải:
Bảng 2.1: Phân loại phụ tải của nhà máy theo loại hộ tiêu thụ
Kí hiệu trên
mặt bằng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Tên phân xưởng
Phân xưởng luyện kim
Phân xưởng lò mactin
Phân xưởng máy cán phơi tấm
Phân xưởng cán nóng (phụ tải
3kV là 2500kW)
Phân xưởng cán nguội
Phân xưởng tơn
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
Trạm bơm
Ban quản lý và phịng thí
nghiệm
Chiếu sáng phân xưởng

Cơng suất đặt (kW)
3500
3000
1800
2400

Loại hộ
tiêu thụ
I
I
I
I

2500
2000

Theo tính tốn
800
Theo tính tốn

I
I
III
I
III

XĐ theo diện tích

-

9


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

2.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn
Hiện nay, có nhiều nghiên cứu về các phương pháp xác định phụ tải tính tốn,
nhưng các phương pháp thường được dùng chủ yếu là
2.2.1. Xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị
sản phẩm

Ptt 

M ca .W0
Tca


Ta có :
Trong đó: M: Số đơn vị sản phẩm được sản xuất trong một năm
W0: Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm (kWh/đvsp)
Tmax: Thời gian sử dụng công suất lớn nhất (h)
Phương pháp này được sử dụng cho tính tốn các thiết bị điện có đồ thị phụ tải
biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy nén khí… Khi đó tải tính tốn gần bằng phụ
tải trung bình và kết quả tương đối chính xác.
2.2.2. Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất trung bình và hệ số cực đại
Thơng tin mà ta biết khá chi tiết. ta bắt đầu thực hiện việc phân nhóm các thiết
bị máy móc (từ 8 – 12 máy/nhóm). Sau đó ta xác định phụ tải tính tốn của một
nhóm n máy theo cơng suất trung bình Ptb và hệ số cực đại kmax theo các công thức
sau.
n

Ptt  kmax .Ptb  kmax .k sd .�Pdmi
Qtt  Ptt .tg
Trong đó :

i 1

Ptb: Suất trung bình của phụ tải trong ca mang tải lớn nhất.
Pđm: Công suất định mức của phụ tải.
Ksd: Hệ số sử dụng công suất của phụ tải.
kmax: Hệ số cực đại công suất (theo trị số k sd và nhq, tra ở bảng 1.11 –
PLI.6, trang 256, thiết kế cấp điện của Ngô Hồng Quang và Vũ Văn Tẩm, NXB
khoa học và kỹ thuật, Hà nội – 1998)
Nếu hệ số công suất ksd các thiết bị trong nhóm khác nhau thì ta tính hệ số
cơng suất ksd trung bình:
k sd 


�P .k
�P
i

sdi

i

Các bước xác định Nhq

10


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

- Bước 1: Xác định n1 là số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng một nửa
công suất của thiết bị có cơng suất lớnnhất.
- Bước 2: Xác định
n1

P1  �Pdmi
i 1

- Bước 3: Xác định

n
n*  1
n
p
p*  1

p
Trong đó :
P : Tổng cơng suất các thiết bị trong nhóm phụ tải đang xét
- Bước 4: Tra bảng để xác định n*hq
- Bước 5: Tính nhq = n.n*hq
Vậy ta tính được :
pttpx  Pdl  Pcs
Qttpx  Qdl  Qcs
Sttpx 

pttpx 2  Qttpx 2

cos  px 

pttpx
Qttpx

Trong đó :
m: Số nhóm phụ tải
kdt: Hệ số đơng thời (thường cố giá tri từ 0,85 – 1)
Khi số thiết bị hiệu quả không lớn lắm (n ≤4), phụ tải tính tốn được xác dịnh
theo các phương pháp đơn giản:
+ Khi n ≤ 3
n

Ptt  �Pdmi
i 1
n

n


i 1

i 1

Qtt  �Qdmi  �Pdmi .tg dmi
Trong đó :
n: Số thiết bị thực tế trong nhóm (tới 3)

11


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

Khi khơng biết cos dmi có thể lấy cosdmi  0.8 đối với động cơ làm việc ở
chế độ dài hạn và cosdmi  0,75 đối với động cơ ở chế độ ngắn hạn lặp lại
+ Khi n > 3 phụ tải tính tốn của nhóm thiết bị được tính theo công thức
n

Ptt  �Pdmi .kttdi
i 1
n

n

i 1

i 1

Qtt  �Qdmi .ktpki  �Pdmi .k sdi .tgdmi

Trong đó:
Kttd = 0,9 và cos dmi  0.8 đối với động cơ làm việc ở chế độ dài hạn
K = 0,75 và cosdmi  0,75 đối với động cơ ở chế độ ngắn hạn lặp lại
sdi

Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt nén khí,
v.v…) phụ tải tính tốn có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt  Ptb

Qtt  Qtb
Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều các
thiết bị đó lên ba pha của mạng
Phương pháp này thường được dùng để tính phụ tải tính tốn cho một nhóm
thiết bị, cho các tủ động lực trong tồn bộ phân xưởng. Nó cho một kết quả chính
xác nhưng lại địi hỏi một lượng thơng tin khá đầy đủ về các phụ tải như chế độ làm
việc của từng phụ tải, công suất đặt của từng phụ tải, số lượng thiết bị trong nhóm
(Ksdi; Pđmi; cos  ;….).
2.2.3. Xác định phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản
xuất
Ta có
Ptt  P0 .F
Trong đó
P0 : Suất phụ tải tính tốn cho một đơn vị diện tích sản xuất.
F: Diện tích sản xuất có bố trí các thiết bị dùng điện.
Phương pháp này thường chỉ được dùng để ước tính phụ tải điện vì nó cho kết
quả
khơng chính xác. Tuy vậy, nó vẫn có thể được dùng cho một số phụ tải đặc biệt mà
chỉ tiêu thụ điện phụ thuộc vào diện tích hoặc có sự phân bố phụ tải khá đồng đều
trên diện tích sản xuất.


12


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

2.2.4. Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số nhu cầu knc
Thông tin mà ta biết được là diện tích nhà xưởng F (m 2) và cơng suất đặt Pđ
của các phân xưởng và phịng ban của cơng ty.
Phụ tải tính tốn của một phân xưởng được xác đinh theo công suất p đ và hệ số
nhu cầu knc

Pdl  knc .Pd
Pcs  P0 .F
Qdl  Pdl .tg
Qcs  Pcs .tg
Từ đó xác định được phụ tải tính tốn của các phân xưởng như sau :
pttpx  Pdl  Pcs
Qttpx  Qdl  Qcs
Sttpx 

pttpx 2  Qttpx 2

Nếu hệ số công suất cos  của các thiết bị trong nhóm khác nhau thì ta tính hệ số
cơng suất cos  trung bình

cos  

�Pi .cos 
�Pi


Trong đó :
Knc : Hệ số nhu cầu
Pđ : Cơng suất đặt (kW)
n : Số động cơ
P0 : Suất phụ tải chiếu sáng (W/m2)
Pđl, Qđl : Các phụ động lực của phân xưởng
Pcs, Qcs : Các phụ tải chiếu sáng của phân xưởng
Vậy phụ tải tính tốn của cả cơng ty là :
n

PttXN  kdt .�Pttpxi
i 1
n

QttXN  kdt .�Qttpxi
i 1

Từ đó ta có :

13


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

SttXN  P 2ttXN .Q 2ttXN
P
cos ttXN  ttXN
QttXN

Trong đó :

kdt : Hệ số đồng thời (thường có giá trị từ 0,85 – 1)
n : Số phân xưởng và phòng ban, nhóm thiết bị.
Phương án này có ưu điểm là đơn giản, tiện lợi nên được ứng dụng, tiện lợi
nên được ứng dụng rộng rãi trong tính tốn. Phương pháp này cho kết quả khơng
chính xác lắm, tuy vậy lại đơn giản và có thể nhanh chóng cho kết quả, cho nên nó
thường được dùng để tính phụ tải tính tốn cho các phân xưởng, cho tồn xí nghiệp
khi khơng có nhiều các thông tin về các phụ tải hoặc khi tính tốn sơ bộ phục vụ
cho việc quy hoạch…..
2.3. TÍNH TỐN PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA CƠ KHÍ.
Các thiết bị đều làm việc ở chế độ dài hạn. Chỉ có phụ tải máy biến áp hàn là
làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại sử dụng điện áp dây. Do đó cần quy đổi về chế
độ làm việc dài hạn:

P*dm  Pqd  3.Pdm . kd %  3.24,6. 0, 25  21,3( kW )
- Để phân nhóm phụ tải, ta dựa theo nguyên tắc sau :
+ Các thiết bị trong nhóm nên có cùng một chế độ làm việc.
+ Các thiết bị trong nhóm nên gần nhau tránh chồng chéo và giảm chiều dài
dây dẫn hạ áp
+ Cơng suất các nhóm cũng khơng q chênh lệch nhằm giảm chủng loại tủ động
lực.
Căn cứ vào vị trí của các thiết bị trên mặt bằng phân xưởng. Ta phân nhóm phụ tải
như sau :
2.3.1. Phân nhóm phụ tải
2.3.1.1 Bộ phận dụng cụ
T
T
1
2
3
4

5
6

Tên thiết bị
Máy tiện ren
Máy tiện tự động
Máy tiện tự động
Máy tiện tự động
Máy tiện tự động
Máy tiện rêvoonve

Số
lượng
1
3
2
2
1
1

Ký hiệu
trên bản vẽ
1
2
3
4
5
6

Cơng suất (Pđm) kW

1 máy
Tồn bộ
5
5
5
15
14
28
6
12
2
2
2
2
14


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19

Máy phay vạn năng
Máy phay ngang
Máy phay đứng
Máy phay đứng
Máy bào ngang
Máy xọc
Máy xọc
Máy doa ngang
Máy khoan hướng tâm
Máy mài phẳng
Máy mài trịn
Máy mài trong
Cưa máy
Tổng nhóm 1

2
1
2
1
2
4
1
1
1
2
1
1

1
30

7
8
9
10
12
13
14
16
17
18
19
20
29

3
2
14
7
9
8
3
5
2
9
6
3
2


6
2
28
7
18
32
3
5
2
18
6
3
2
196

Số thiết bị trong nhóm n=30
Số thiết bị làm việc hữu ích n1=13
Tổng cơng suất của nhóm P=196
Cơng suất của các thiết bị hữu ích P1=131
Tra B1.1 – Giáo trình “thiết kế cấp điện – Ngơ Hồng Quang” ta tìm được k sd=
0,2 cos   0, 6 ; tg  1,3
- Xác định số thiết bị dùng điện hiệu quả (nhq)
+ Ta có :
n = 30, n1 = 13

n 13
n*  1 
 0,43
n 30

p 196
p*  1 
 0,67
p 131
Tra B1.5 PL1 – Thiết kế cấp điện ta tìm được n*hq = 0,77
+ Số thiết bị hiệu quả nhq = n*hq . n = 0,77.30 = 23,1
+ Tra B1.6 PL1 - Thiết kế cấp điện với k sd = 0,2 và nhq = 23,1 ta tìm được
kmax=1,45
- Phụ tải tính tốn nhóm 1:
n

Ptt  kmax .k sd .�Pdmi  1, 45.0, 2.196  56,84( kW )
i 1

Qtt  Ptt .tg  56,84.1,3  73,89( kVAr )
Stt  P 2tt  Q 2tt  56,842  73,892  93, 22( kVA)
2.3.1.2 Bộ phận mài + Bộ phận rèn

15


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

T
T
1
2
3
4
5

6
7
8

Tên thiết bị

Số
lượng
1
1
1
1
2
1
1
2
10

Máy mài dao cắt gọt
Máy mài sắc vạn năng
Bàn thợ nguội
Búa khí nén
Quạt
Lị tăng nhiệt
Thùng xói rửa
Giá kho
Tổng nhóm 2

Ký hiệu
trên bản vẽ

21
22
30
53
54
55
62
64

Cơng suất (Pđm) kW
1 máy
Tồn bộ
3
3
1
1
10
10
2
4
18

Số thiết bị trong nhóm n=10
Số thiết bị làm việc hữu ích n1=1
Tổng cơng suất của nhóm P=18
Cơng suất của các thiết bị hữu ích P1=10
Tra B1.1 – Giáo trình “thiết kế cấp điện – Ngơ Hồng Quang” ta tìm được k sd=
0,2 cos   0,6 ; tg  1,3
- Xác định số thiết bị dùng điện hiệu quả (nhq)
- Xác định số thiết bị dùng điện hiệu quả (nhq).

+ Ta có

P
10
m  dm max 
3
Pdm min
1
n

2�Pdm

2.18
nhq  i 1

 3,6
Pdm max
10
+ Tra B1.6 PL1 - Thiết kế cấp điện với ksd = 0,2 và nhq = 3.6 ta tìm được kmax = 2,64
- Phụ tải tính tốn nhóm 2:
n

Ptt  kmax .k sd .�Pdmi  2,64.0, 2.18  9,504( kW )
i 1

Qtt  Ptt .tg  9,504.1,3  12,36( kVAr )
Stt  P 2tt  Q 2tt  9,5042  12,362  15,59(kVA)
2.3.1.3 Bộ phận nhiệt luyện
T


Tên thiết bị

Số

Ký hiệu

Công suất (Pđm) kW

16


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Lò điện kiểu buồng
Lò điện kiểu đứng
Lò điện kiểu bể

Bể điện phân
Thiết bị phun cát
Thùng xói rửa
Thùng tơi
Máy nén
Tấm kiểm tra
Tủ điều khiển lị điện
Bể tơi
Bể chứa
Tổng nhóm

lượng
1
1
1
1
1
1
1
1
2
1
1
1
13

trên bản vẽ
31
32
33

34
35
36
37
38
39
40
41
42

1 máy
30
25
30
10
-

Tồn bộ
30
25
30
10
95

Số thiết bị trong nhóm n=13
Số thiết bị làm việc hữu ích n1=3
ta có n*=3/13=0,23
Tổng cơng suất của nhóm P=95
Cơng suất của các thiết bị hữu ích P1=85 suy ra P*=85/95=0,89
Tra B1.1 – Giáo trình “thiết kế cấp điện – Ngơ Hồng Quang” ta tìm được k sd=

0,2 cos   0, 6 ; tg  1,3
- Xác định số thiết bị dùng điện hiệu quả (nhq)
+ Ta có :
n = 13, n1 = 3

n
3
n*  1   0, 23
n 13
p 85
p*  1 
 0,89
p 95
Tra B1.5 PL1 – Thiết kế cấp điện ta tìm được n*hq = 0,26
+ Số thiết bị hiệu quả nhq = n*hq.n = 0,26.13 = 3,38
+ Tra B1.6 PL1 - Thiết kế cấp điện với k sd = 0,2 và nhq = 3,38 ta tìm được
kmax=2,64
- Phụ tải tính tốn nhóm 3:
n

Ptt  kmax .ksd .�Pdmi  2,64.0, 2.95  50,16(kW )
i 1

Qtt  Ptt .tg  50,16.1,3  65, 208( kVAr )
Stt  P 2tt  Q 2tt  50,162  65, 2082  82, 27(kVA)
2.3.1.4 Bộ phận sửa chữa
17


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM


T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Tên thiết bị
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy phay ngang
Máy phay vạn năng
Máy phay răng
Máy xọc
Máy bào ngang

Máy mài tròn
Máy khoan đứng
Thùng tôi
Máy biến áp hàn
Máy mài phá
Khoan điện
Máy cắt
Tấm cữ
Bàn thợ nguội
Tổng nhóm

Số
lượng
2
1
1
1
1
1
1
3
1
1
1
1
1
1
1
1
3

22

Ký hiệu
trên bản vẽ
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
56
57
58
59
60
61
63

Cơng suất (Pđm) kW
1 máy
Tồn bộ
10
20
7
7
5

5
3
3
3
3
3
3
3
3
8
24
7
7
2
2
24KVA
28KVA
3
3
1
1
2
2
83

Số thiết bị trong nhóm n=22
Số thiết bị làm việc hữu ích n1=8
ta có n*=8/22=0,36
Tổng cơng suất của nhóm P=83
Cơng suất của các thiết bị hữu ích P1=62 suy ra P*=62/83=0,75

Tra B1.1 – Giáo trình “thiết kế cấp điện – Ngơ Hồng Quang” ta tìm được k sd=
0,2 cos   0, 6 ; tg  1,3
- Xác định số thiết bị dùng điện hiệu quả (nhq)
+ Ta có :
n = 22, n1 = 8

n
8
n*  1 
 0,36
n 22
p 62
p*  1 
 0,75
p 83
Tra B1.5 PL1 – Thiết kế cấp điện ta tìm được n*hq = 0,57
+ Số thiết bị hiệu quả nhq = n*hq.n = 0,57.13 = 7,41
+ Tra B1.6 PL1 - Thiết kế cấp điện với k sd = 0,2 và nhq = 7,41 ta tìm được
kmax=2,05
- Phụ tải tính tốn nhóm 4:

18


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM
n

Ptt  kmax .k sd .�Pdmi  2,05.0, 2.83  34,03(kW )
i 1


Qtt  Ptt .tg  34,03.1,3  44, 24( kVAr )
Stt  P 2tt  Q 2tt  34,032  44, 242  55,81( kVA)
2.3.1.5 Bộ phận sửa chữa điện
T
T
1
2
3
4
5
6
7

Tên thiết bị

Số
lượng
2
3
1
1
1
1
1
10

Giá kho
Bàn nguội
Máy cuốn dây
Bàn thí nghiệm

Bể tắm có đốt nóng
Tủ xấy
Khoan bàn
Tổng nhóm

Số thiết bị trong nhóm n=10
Số thiết bị làm việc hữu ích n1=1
Tổng cơng suất của nhóm P=26

Ký hiệu
trên bản vẽ
64
65
66
67
68
69
70

Cơng suất (Pđm) kW
1 máy
Tồn bộ
1
3
1
1
15
15
4
4

2
2
1
1
26

ta có n*=1/10=0,1

Tra B1.1 – Giáo trình “thiết kế cấp điện – Ngơ Hồng Quang” ta tìm được k sd=
0,2 cos   0, 6 ; tg  1,3
- Xác định số thiết bị dùng điện hiệu quả (nhq)
- Xác định số thiết bị dùng điện hiệu quả (nhq). Loại bỏ máy bàn nguội,máy cuốn
dây,khoan bàn vì cơng suất của chúng khơng vượt q 5% tổng cơng suất tồn
nhóm
+ Ta có

P
15
m  dm max 
3
Pdm min
2
n

2�Pdm

2.26
nhq  i 1

 3,5

Pdm max
15
+ Tra B1.6 PL1 - Thiết kế cấp điện với ksd = 0,2 và nhq = 3.5 ta tìm được kmax = 1,89
- Phụ tải tính tốn nhóm 5:

19


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM
n

Ptt  kmax .k sd .�Pdmi  2,64.0, 2.26  13,73(kW )
i 1

Qtt  Ptt .tg  13,73.1,3  17,85( kVAr )
Stt  P 2tt  Q 2tt  13,732  17,852  22,52( kVA)
2.3.1.6 Bộ phận khuôn
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên thiết bị

Máy mài
Máy khoan vạn năng
Máy khoan bàn
Máy ép kiểu trục khuỷu
Tấm cữ
Tấm kiểm tra
Máy mài phá
Cưa tay
Bàn thợ nguội
Tổng nhóm

Số
lượng
1
1
2
1
1
1
1
1
1
10

Ký hiệu
trên bản vẽ
11
15
23
24

25
26
27
28
30

Cơng suất (Pđm) kW
1 máy
Tồn bộ
2
2
5
5
1
2
2
2
3
1
1
15

Tra B1.1 – Giáo trình “thiết kế cấp điện – Ngơ Hồng Quang” ta tìm được k sd=
0,2 cos   0, 6 ; tg  1,3
- Xác định số thiết bị dùng điện hiệu quả (nhq)
- Xác định số thiết bị dùng điện hiệu quả (nhq). Loại bỏ máy máy khoan bàn, cưa tay
vì công suất của chúng không vượt quá 5% tổng công suất tồn nhóm
P
5
m  dm max   2,5 �3

Pdm min 2

+ Ta có
+ Vậy nhq = 10 (khơng tính thiết bị đã loại ra). Vì số thiết bị hiệu quả tìm được lơn
hơn số thiết bị trong nhóm nên ta lấy nhq = n =8
+ Tra B1.6 PL1 - Thiết kế cấp điện với ksd = 0,2 và nhq = 8 ta tìm được kmax =
1,89
- Phụ tải tính tốn nhóm 6:
n

Ptt  kmax .ksd .�Pdmi  1,89.0, 2.15  5,67(kW )
i 1

Qtt  Ptt .tg  5,67.1,3  7,317( kVAr )
Stt  P 2tt  Q 2tt  5,672  7,317 2  9, 26(kVA)

20


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

�P

Vậy

tt

�Q
�S


 56,84  9,504  50,16  34, 03  13, 73  5, 67  169,934(kW)

tt

 73,89  12,36  65, 208  44, 24  17,857,317  220,865( kVAr )

tt

 93, 22  15,59  82, 27  55,81  22,52  9, 26  272,67( kVA)

2.3.2. Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng luyện kim được xác định theo phương
pháp suất chiếusáng trên một đơn vị diện tích

Pcs  P0 .F
Trong đó:
Po: suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích(W/m2)
F : Diện tích được chiếu sáng
- Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng :

Pcs  P0 .F  14.1215  17,01kW
Qcs  Pcs .tg  0 (đèn sợi tg  0 )
2.3.3.Xác định phụ tải tính tốn cho tồn phân xưởng sửa chữa cơ khí
- Phụ tải động lực của toàn phân xưởng
m

Pdl  kdt .�Ptti  0,9.169,934  152,94kW
i 1
m


Qdl  kdt .�Qtti  0,9.220,865  198,78kVAr
i 1

- Phụ tải tính tốn của tồn phân xưởng kể cả chiếu sáng
Ptt  Pdl  Pcs  152,94  17,01  169,95( kW )
Qtt  Qdl  198,78(kVAr)
Stt  P 2tt  Q2tt  169,952  198,782  261.53( kVA)
P
169,95
Cos   tt 
 0,85
Stt 198, 78

2.3.4.Xác định phụ tải tính tốn cho các phân xưởng khác trong nhà máy
Do chỉ biết trước công suất đặt và diện tích của các phân xưởng nên ở đây ta
sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số nhu cầu
Việc tính tốn cho các phân xưởng là hồn tồn giống nhau. Ta tính một phân
xưởng mẫu. Lấy phân xưởng luyện kim làm ví dụ:
2.3.4.1 Tính tốn cho phân xưởng luyện kim
- Cơng suất đặt Pđ = 3500, diện tích 4374m2

21


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

- Tra bảng phụ lục 1.3 TL1 ta có : knc = 0,6; cos   0,7 ; tg  1,02
- Tra bảng phụ lục 1.2 ta có suất chiếu sáng P0 = 15
- Cơng suất tính tốn động lực
Pdl  knc .Pd  0,6.3500  2100( kW )

Qdl  Pdl .tg  2100.1,02  2142(kVAr)
- Cơng suất tính tốn chiếu sáng
P  P.F  15.4374  65, 61( kW )
cs

0

Q  Pcs.tg  
cs

- Cơng suất tính tốn của phân xưởng
Ptt  Pdl  Pcs  2100  65,61  2165,61(kW )

Qtt  Qdl  Qcs  2142  0  2142(kVAr )
Stt  P 2tt  Q 2tt  2165,612  21422  3045,98( kVA)
- Tính tốn tương tự cho các phân xưởng cịn lại.
2.3.5. Tính tốn cho ban quản lý và phòng thiết kế
- Trong các phòng, sảnh ta chọn chiếu sáng bằng đèn ống huỳnh quang galalxy;
công suất 36W; quang thông F = 2600 lm; điện áp 220V; dài 1.2m; hãng sản xuất
Rạng Đông. Chiếu sáng cho cầu thang, phòng vệ sinh và hành lang bằng các đèn ốp
trần 18W, quang thông F = 1260 lm.
Theo tiêu chuẩn IEC chọn ksdcho ổ cắm là 0.5; cho chiếu sáng là 0.1; cho nóng
lạnh lạnh và điều hịa là 0,8.
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam QCVN 12.2014 – BXD về độ rọi chiếu sáng, chọn
Etc cho làm việc là 200 lux, hội trường: 400 lux, hành lang là 100 lux, kho là 75 lux,
nhà xe là 50 lux.
- Xác định hệ số sử dụng đèn CU ta căn cứ vào kiểu chiếu sáng của bộ đèn,
các hệ số phản xạ và chỉ số phòng i.
i


a.b
htt .(a  b)

Chỉ số phịng i:
Trong đó: a,b là chiều dài, chiều rộng của căn phịng
htt là chiều cao tính tốn.
- Xác dịnh hệ số mất ánh sáng
Dựa vào môi trường chiếu sáng để lựa chọn hệ số LLF. Do môi trường sử
dụng trong phịng sạch và ít bụi chế độ bảo hành 12 tháng nên ta chọn hệ số mất
ánh sáng là LLF = 0.7.
-Xác định số đèn:

22


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

N

Etc .S
d .CU .LLF

Trong đó: Etc là độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn (lux)
S là diện tích bề mặt làm việc (m2)
CU là hệ số sử dụng đèn
d là quang thơng của đèn
* Cơng suất tính tốn tầng 1
- Số lượng bóng đèn và ổ cắm cho phịng làm việc 1: Diện tích là 27 m2, chu
vi =20.8 m
Xét:

Các hệ số phản xạ:
+ Hệ số phản xạ của trần: tran  80%


 50%
+ Hệ số phản xạ của tường: tuong
+ Hệ số phản xạ của sàn: san  10%
Vậy CU = 0.58
Số bóng đèn cần lắp
Vậy số bóng đèn cần lắp là 6 bóng 36W và 3 ổ cắm đơi

- Số lượng bóng đèn và ổ cắm cho phịng làm việc 2: Diện tích là 43.2 m2,
chu vi =26.8m
Xét:

Các hệ số phản xạ
+ Hệ số phản xạ của trần: tran  80%


 50%
+ Hệ số phản xạ của tường: tuong
+ Hệ số phản xạ của sàn: san  10%
Vậy CU = 0.58
Số bóng đèn cần lắp:
Vậy số lượng bóng đèn cần lắp là 8 bóng 36W và 4 ổ cắm đơi

- Số lượng bóng đèn và ổ cắm cho phịng làm việc 3: Diện tích là 32 m2, chu vi =
22.8m.
Xét


23


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM

Vậy CU = 0.58
Số bóng đèn cần lắp:
Vậy số lượng bóng đèn cần lắp là 6 bóng 36W và 3 ổ cắm đơi

- Số lượng bóng đèn và ổ cắm cho phịng làm việc 4: Diện tích là 16,2 m2,
Chu vi = 16.8 m.
Xét
Với CU = 0.58
Số bóng đèn cần lắp :
Vậy số lượng bóng đèn cần lắp là 3 bóng 36W và 2 ổ cắm đơi

- Số lượng bóng đèn và ổ cắm cho phịng làm việc 5: Diện tích là 25 m2,
Chu vi = 20 m.
Xét
Với CU = 0.58
Số bóng đèn cần lắp :
Vậy số lượng bóng đèn cần lắp là 4 bóng 36W và 2 ổ cắm đơi

- Số lượng bóng đèn và ổ cắm cho phịng nghỉ: Diện tích mỗi kho là 19,2 m2,
Chu vi = 20.8 m.
Xét

Vậy CU = 0.58
Số bóng đèn cần lắp.
Vậy số lượng bóng đèn cần lắp là 4 bóng 18W và 2 ổ cắm đơi

- Số lượng bóng đèn cho hành lang và sảnh: Diện tích là 79.2 m2, Chu vi = 38.4 m

Xét
Vậy CU = 0,58
Số bóng đèn cần lắp:
Vậy số lượng bóng đèn cần lắp là 16 bóng 18W ốp trần
- Nhà vệ sinh: lắp 4 ngăn, mỗi ngăn lắp 1 bóng ốp trần 18W, tổng 4 bóng ốp trần,

24


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM
- Số lượng điều hịa và quạt thơng gió:
Ta có:
+ Lắp 5 điều hịa, mỗi điều hịa có cơng suất 1.5HP = 1.1185kW tại 4 phịng làm việc
+ 3 quạt thơng gió lắp tại nhà vệ sinh, mỗi cái có cơng suất là 30W
Vậy cơng suất tính tốn tầng 1 là:
+ Công suất chiếu sáng :

+ Công suất ổ cắm:
+ Công suất điều hịa+ quạt gió :
+ Tổng cơng suất tầng 1:
* Cơng suất tính tốn tầng 2
- Số lượng bóng đèn và ổ cắm cho phòng làm việc 1 và 2: Diện tích là 27 m2, chu
vi = 20.8 m
Xét:

Các hệ số phản xạ:
+ Hệ số phản xạ của trần: tran  80%



 50%
+ Hệ số phản xạ của tường: tuong
+ Hệ số phản xạ của sàn: san  10%
Vậy CU = 0.58
Số bóng đèn cần lắp
Vậy số bóng đèn cần lắp là 6 bóng 36W và 3 ổ cắm đơi

- Số lượng bóng đèn và ổ cắm cho phịng làm việc 3: Diện tích là 59.4 m2,
Chu vi = 32.8 m.
Xét
Với CU = 0.58
Số bóng đèn cần lắp :
Vậy số lượng bóng đèn cần lắp là 12 bóng36W và 6 ổ cắm đơi

- Số lượng bóng đèn và ổ cắm cho phịng làm việc 4: Diện tích là 32 m2, chu vi =
22.8m:
25


×