Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

TRẮC NGHIỆM MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.5 KB, 40 trang )

TRẮC NGHIỆM
MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. “Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam”:
a. Hệ thống quan điểm, chủ trương, về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp của cách
mạng Việt Nam do Đảng Cộng sản đề ra trong quá trình lãnh đạo
b. Hệ thống luật pháp của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
c. Điều lệ tổ chức và hoạt động các Hội chính trị - xã hội và xã hội nghề nghiệp
d. Tất cả sai
2. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam gồm có:
- Tổng thể: Đường lối đối nội và đường lối đối ngoại.
- Cụ thể:
+ Đường lối chính trị chung, xuyên suốt quá trình CM (ĐL độc lập dân tộc gắn liền với CNXH);
+ ĐL cho từng thời kỳ LS (ĐLCM dân tộc dân chủ nhân dân, ĐLCM XHCN, ĐLCM trong thời kỳ
giành chính quyền 1939-1945, ĐLCM miền Nam trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước 1954-1975, ĐL đổi
mới từ Đại hội VI năm 1986);
+ ĐL CM vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt động (ĐL cơng nghiệp hóa, phát triển KTXH, ĐL văn hóa văn nghệ, ĐL xây dựng Đảng và nhà nước, ĐL đối ngoại). (SGK/10, 11)
3. Đường lối của Đảng được thể hiện qua:
a. Cương lĩnh, Nghị quyết, chủ trương, chính sách của Đảng
b. Luật pháp của Nhà nước
c. Nghị quyết và phương hướng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
d. Kế hoạch hoạt động của các Hội, đồn thể
4. Ý nghĩa việc học tập mơn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Trang bị cho SV những hiểu biết cơ bản về sự ra đời và đường lối của Đảng trong CM dân tộc dân
chủ nhân dân và CM XHCN, đặc biệt là ĐL trong thời kỳ đổi mới
- Bồi dưỡng cho SV niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, hướng phấn đấu theo mục tiêu, lý tưởng và ĐL
của Đảng, nâng cao ý thức trách nhiệm công dân trước những nhiệm vu trọng đại của đất nước
- Có cơ sở để vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực giải quyết những vấn đề kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội… theo ĐL, chính sách của Đảng. (SGK/15, 16)
5. Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi nào?
a. 1896 - 1913 (?) (đáp án trên mạng cũng là 1896 – 1913, nhưng slide ông thầy + google + SGK lịch
sử lớp 8 NXB Giáo dục đều ghi là 1897 – 1914)



1


6. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào?
a. Địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân
b. Địa chủ phong kiến và nông dân
c. Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân
d. Địa chủ phong kiến, nông dân và tiểu tư sản
(theo cách soạn đề của ông thầy thì đáp án là a, nhưng mà theo như lúc ổng giảng + Lộc đẹp trai +
google thì là c)
7. Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, có giai cấp nào mới ra đời:
- Công nhân, tư sản, tiểu tư sản thành thị. (slide ông thầy + SGK lịch sử 8 NXB GD)
8. Bối cảnh thế giới cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 liên quan đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam:
- Sự chuyển biến của CNTB và hậu quả của nó: CNTB từ gđ tự do cạnh tranh chuyển sang gđ độc
quyền (CNĐQ, tăng cường xâm lược và áp bức  mâu thuẫn giữa dân tộc và CNĐQ, đấu tranh chống
xâm lược ở các nước thuộc địa  cần đường lối GPDT
- Chủ nghĩa ML được truyền bá vào VN và tạo ảnh hưởng sâu sắc
- 1917, CMT10 Nga thành công
- 3/1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) được thành lập. (slide)
9. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam đã dùng chính sách cai trị:
a. Trực tiếp
b. Gián tiếp
c. Tự trị
d. Các câu đều sai
10. Từ khi thực dân Pháp vào xâm lược, xã hội Việt Nam biến thành:
- Tính chất XH thay đổi: phong kiến  thuộc địa, nửa phong kiến
- Mẫu thuẫn cơ bản thay đổi: nông dân >< địa chủ  dân tộc thuộc địa >< đế quốc xâm lược
- Nhiệm vụ chiến lược CM VN thay đổi: phản phong  phản đế + phản phong

- Kết cấu giai cấp thay đổi: nông dân, tiểu thương  thêm công nhân, tư sản, tiểu tư sản. (slide)
11. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời, do:
- Không phải do giai cấp tư sản VN tạo ra, mà là sản phẩm trực tiếp ra đời từ 2 cuộc khai thác thuộc
địa của thực dân Pháp ở VN (khác với giai cấp công nhân ở các nước tư bản do giai cấp tư sản tạo ra)
- Xuất thân là giai cấp nơng dân bị bần cùng hố.
12. Về mâu thuẫn xã hội Việt Nam trong thời kỳ Pháp xâm lược:

2


a. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, cùng mâu thuẫn giữa nông dân với địa
chủ, phong kiến
13. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam trong thời kỳ này là:
a. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược
b. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ
c. Mâu thuẫn giữa nhà buôn với cảnh sát
d. Mâu thuẫn giữa Hán học và Tây học
14. Các phong trào yêu nước nổi lên chống thực dân Pháp:
- Phong trào theo khuynh hướng phong kiến: phong trào chống Pháp ở Nam kỳ (1861 - 1868), phong
trào Cần Vương (1885 - 1896)
- Phong trào nông dân: khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1895)
- Phong trào theo khuynh hướng tư sản: phong trào Đông du (1906 - 1908) của Phan Bội Châu với xu
hướng vũ trang bạo động, phong trào Duy Tân (1906 - 1908) của Phan Chu Trinh với xu hướng cải
cách, phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục (1907)
- Phong trào tiểu tư sản: phong trào của VN quốc dân Đảng (1927 – 1930), tiêu biểu là khởi nghĩa Yên
Bái. (slide)
15. Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào thời gian nào?
a. 9-2-1930
16. Nguyễn Ái Quốc đã tìm hiểu kỹ các cuộc cách mạng điển hình trên thế giới, như Cách mạng Mỹ
(4/7/1776), Cách mạng Pháp (14/7/1789) và nhận xét:

Các cuộc CM tư sản to lớn vĩ đại nhưng nửa vời. Con đường CM tư sản không thể đưa lại độc lập và
hạnh phúc thực sự cho nhân dân các nước nói chung, nhân dân VN nói riêng. (SGK/29)
17. Nguyễn Ái Quốc đã gửi tới hội nghị Vécxay bản “Yêu sách của nhân dân Việt Nam” gồm 8 điểm
vào thời điểm nào:
a. 1919
18. Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) đã thành lập năm nào:
a. 1919
b. 1917
c. 1945
d. 1960
19. Nguyễn Ái Quốc đã đọc bản dự thảo Luận cương “Về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin trên
tờ báo Nhân đạo năm nào?

3


a. 7/1920
20. Ai đã nói câu: "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc khơng có con đường nào khác con đường
cách mệnh vô sản"?
Nguyễn Ái Quốc (SGK/30)
21. Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu sáng lập Đảng cộng sản Pháp và gia nhập Quốc Tế thứ III năm nào?
12/1920 (SGK/30)
22. Giai cấp cơng nhân Việt Nam: vừa có những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế vừa có
những đặc điểm riêng biệt, đặc thù nào:
1. Phải chịu 3 tầng áp bức bóc lột (đế quốc, phong kiến, tư sản bản xứ) nên tinh thần cách mạng rất
cao, mối thù dân tộc gắn liền với mối thù giai cấp.
2. Xuất thân từ những người nông dân bị bần cùng hố nên có mối quan hệ trực tiếp với nơng dân, tạo
cơ sở khách quan thuận lợi hình thành khối liên minh công – nông.
3. Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc.
4. Nội bộ thuần nhất, không có tầng lớp cơng nhân q tộc nên khơng chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa

cơng đồn, chủ nghĩa cải lương.
5. Giai cấp công nhân VN ra đời và phát triển trong điều kiện thuận lợi khi giai cấp công nhân Nga đã
làm nên CMT10, QTCS đã thành lập và lãnh tụ NAQ đã bắt đầu truyền bá CNML vào VN nên trưởng
thành nhanh chóng về mặt nhận thức. (slide)
23. Các phong trào yêu nước ở Việt Nam trước 1930 nổ ra nhiều nhưng đều bị thất bại, nguyên nhân
do:
Thiếu đường lối, thiếu phương pháp CM đúng, thực chất là thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo. (slide)
24. Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước đã trở thành người cộng sản đầu tiên của dân tộc Việt
Nam vào 12/1920, ở đâu?
Tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp ở TUA, NAQ tham gia bỏ phiếu tán thành việc thành lập Đảng Cộng
sản Pháp, gia nhập Quốc tế Cộng sản. (slide)
25. Từ 1921 đến tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động trong Đảng Cộng sản Pháp. Từ tháng
7/1923 đến tháng 10/1924, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở Liên Xô. Từ 11/1924 đến 2/1930, Nguyễn Ái
Quốc hoạt động ở Quảng Châu (Trung Quốc).
Đúng (slide)
26. Ai là người viết tác phẩm “Đường Kách Mệnh”?

4


- Năm 1927, Bộ Tuyên truyền của Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức xuất bản tác phẩm “Đường Kách
Mệnh” (tập hợp các bài giang của NAQ ở lớp huấn luyện chính trị của Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên) (SGK/32)
- NAQ đã soạn cuốn “Đường Kách Mệnh”, in năm 1927. (slide)
27. Trước năm 1930, phong trào công nhân Việt Nam mang tính chất tự phát, cùng với các cuộc đấu
tranh của phong trào nông dân.
Chả hiểu câu hỏi muốn hỏi gì, coi clip thì ơng thầy đọc câu hỏi, xog nói “Đúng khơng? Hay mang tính
chất tự giác?”, xog ổng đọc qa câu 28 :v :v :v
Theo như tìm hiểu SGK/33-34 thì: trước CTTG1, phong trào cơng nhân diễn ra sơ khai (bỏ trốn tập
thể, phá giao kèo, …); sau CTTG1, 1919 – 1925, PTCN diễn ra với hình thức đình cơng, bãi cơng, quy

mơ lớn hơn và thời gian dài hơn; 1926 – 1929, PTCN đã có sự lãnh đạo của các tổ chức như Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên, Công hội đỏ và các tổ chức cộng sản ra đời từ năm 1929, các cuộc đấu
tranh của cơng nhân VN mang tính chất chính trị rõ rệt. Mỗi cuộc đấu tranh đã có sự liên kết giữa các
nhà máy, các ngành và các địa phương. Cũng vào thởi gian này, phong trào nông dân diễn ra nhiều nơi,
công nông hỗ trợ lẫn nhau.
Túm ống quần lại thì có vẻ ý ơng thầy là câu này đúng (mặc dù hơi gượng ép tại vì trước 1930 đã có sự
lãnh đạo rồi chứ khơng cịn tự phát nữa).
28. Cuối 1929, đầu 1930, đã có các tổ chức cộng sản nào được thành lập?
Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. (slide)
29. Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên ở Việt Nam?
a. Đông Dương cộng sản Đảng
30. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tháng 2/1930, do:
Nguyễn Ái Quốc chủ trì
31. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản 2/1930 đã đặt tên là:
Đảng Cộng sản Việt Nam
32. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam tháng 2/1930 đã bầu Tổng bí thư:
Chưa bầu Tổng bí thư.
Hội nghị Thành lập Đảng (hay Hội nghị hợp nhất các Đảng) 2/1930 chưa có Ban Chấp hành Trung
ương chính thức, chỉ có BCH TW lâm thời và bầu Trịnh Đình Cửu làm Phụ trách BCH TW lâm thời.
Hội nghị TW Đảng lần 1 10/1930 mới bầu BCH TW chính thức và bầu Trần Phú làm Tổng bí thư
(Trần Phú là Tổng bí thư đầu tiên của ĐCSVN). (nguồn: tổng hợp trên mạng, tin thì tin ko tin thì thơi)
33. Cương lĩnh chính trị đầu tiên do ai trình bày:
NAQ

5


34. Cương lĩnh chính trị đầu tiên chứa đựng trong văn kiện nào sau đây:
Chánh cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng, Chương trình tóm tắt của Đảng hợp
thành “Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam”. (SGK/39)

35. Nội dung Cương lĩnh đầu tiên nêu vắn tắt các nội dung:
- Phương hướng chiến lược: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để tiến tới xã
hội cộng sản”
- Nhiệm vụ của CM tư sản dân quyền: chống đế quốc, phong kiến tay sai, làm cho nước ta hoàn tồn
độc lập, lập chính phủ cơng nơng binh
- Lực lượng CM: cơng nơng là lực lượng chính, đồn kết, tranh thủ tiểu tư sản, tri thức…; đối với phú
nông, trung tiểu địa chủ chưa rõ mặt phản CM thì phải tranh thủ hoặc trung lập họ
- Phương pháp CM: phải sử dụng bạo lực CM giành độc lập chứ không cải lương thỏa hiệp
- Lãnh đạo CM: là nhân tố quyết định cho thắng lợi của CM, nên Đảng phải vững mạnh về tổ chức,
phải có đường lối đúng, phải thống nhất về ý chí và hành động
- Quan hệ với phong trào CM thế giới: đoàn kết với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản quốc tế,
nhất là giai cấp vô sản Pháp. (slide)
36. Phương hướng chiến lược nêu trong cương lĩnh đầu tiên là:
a. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
b. Đánh đuổi thực dân đế quốc, đánh đổ địa chủ phong kiến, giành chính quyền về tay cơng, nơng, binh
c. Đất nước độc lập, người cày có ruộng
d. Cơng, nơng liên minh
37. Việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời cùng với cương lĩnh chính trị đầu tiên đã đánh dấu bước ngoặt
vĩ đại trong lịch sử cách mạng nước ta:
- Xác lập sự lãnh đạo của giai cấp công nhân VN: chứng tỏ giai cấp công nhân VN đã trưởng thành và
đủ sức lãnh đạo CM, thống nhất tư tưởng, chính trị và tổ chức phong trào cộng sản VN
- Xác định đúng đắn con đường giải phóng dân tộc và phương hướng phát triển của CMVN, giải quyết
được cuộc khủng hoảng về đường lối CMVN, nắm ngọn cờ lãnh đạo CMVN
- CMVN trở thành 1 bộ phận của CMTG, tranh thủ được sự ủng hộ của CMTG. (slide)
38. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp:
Chủ nghĩa Mác - Lenin + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước = ĐCSVN (SGK/41, 42)
39. Tên gọi Đảng Cộng sản Đơng Dương có từ lúc nào?
Hội nghị BCH TW Đảng lần 1, 10/1930 (SGK/44)
40. Sau Hội nghị thành lập Đảng, Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng được thành lập do ai
đứng đầu?


6


Trịnh Đình Cửu được bầu làm Phụ trách Ban chấp hành Trung ương lâm thời.
(chi tiết xem lại câu 32)
41. Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát triển của cao trào cách mạng
Việt Nam năm 1930?
Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (câu này ko có đáp án nên tạm trả lời chung chung)
42. Cao trào Xô viết Nghệ Tĩnh nổ ra vào thời gian nào:
- 1/1930 (slide)
- 1/5/1930 (google)
43. Hội nghị BCH TW lần thứ nhất 10/1930 diễn ra tại Hương Cảng - Trung Quốc do ai chủ trì?
Trần Phú (SGK/44)
44. Hội nghị Trung ương lần thứ nhất 10/1930 đã:
- Thơng qua Nghị quyết về tình hình và nhiệm vụ cần kíp của Đảng
- Thảo luận Luận cương chính trị của Đảng, điều lệ Đảng và điều lệ các tổ chức quần chúng
- Đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương
- Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức và cử Trần Phú làm Tổng bí thư. (SGK/44)
45. Nội dung Luận cương chính trị 10/1930:
a. Tất cả đúng
b. Khẳng định lại nhiều vấn đề căn bản thuộc về chiến lược cách mạng mà Chánh cương vắn tắt và
Sách lược vắn tắt đã nêu ra
c. Đã cụ thể hóa một số vấn đề của cách mạng Việt Nam như phần chiến lược và phương pháp cách
mạng
d. Luận cương chính trị cịn có mặt khác nhau với cương lĩnh đầu tiên:
+ không nêu được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp, từ đó
khơng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu.
+ không đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống
đế quốc xâm lược và tay sai.

46. Nguyên nhân chủ yếu của những mặt khác nhau giữa Luận cương và Chính cương
a. Các nội dung đều đúng
b. Luận cương chưa tìm ra và nắm vững đặc điểm của xã hội thuộc địa, nửa phong kiến Việt Nam là
vấn đề độc lập dân tộc bao trùm
c. Do giáo điều, máy móc và ảnh hưởng trực tiếp khuynh hướng “tả” của Quốc tế Cộng sản khi đó chưa
coi trọng vấn đề dân tộc mà quá nhấn mạnh nhiệm vụ đấu tranh giai cấp
d. Từ những điểm hạn chế đó, Hội nghị Trung ương 10/1930 đã khơng chấp nhận những quan điểm
mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của Nguyễn Ái Quốc được nêu trong chính cương

7


47. Chương trình hành động 6/1932 của Đảng để khơi phục phong trào:
- Slide:
+ Trong tù: giữ vững khí tiết cách mạng, biến nhà tù thành trường học.
+ Bên ngoài: thành lập các chi bộ bí mật, tổ chức, tập hợp nhân dân đấu tranh.
- SGK/50, 51:
+ 1. Đòi các quyền tự do tổ chức, xuất bản, ngôn luận, đi lại trong nước và ra nước ngoài.
+ 2. Bỏ những luật hình đặc biệt đối với người bản xứ, trả tự do cho tù chính trị, bõ ngay chính sách
đàn áp, giải tán Hội đồng đề hình.
+ 3. Bỏ thuế thân, thuế ngụ cư và các thứ thuế vô lý khác.
+ 4. Bỏ các độc quyền về rượu, thuốc phiện và muối.
+ Ngồi ra, cịn có mở rộng ảnh hưởng Đảng, dẫn dắt nhân dân từ đấu tranh cho những quyền lợi
hàng ngày tiến lên đấu tranh chính trị, xây dựng và củng cố Đảng, chống chủ nghĩa duy tâm “nghệ
thuật vị nghệ thuật”, thực hiện “nghệ thuật vị nhân sinh”, …
48. Đại hội Đảng lần 1 (3/1935) tại Ma Cao - Trung Quốc:
- Diễn ra từ 27 đến 31/3/1935.
- Khẳng định thắng lợi của cuộc đấu tranh khôi phục phong trào cách mạng và hệ thống tổ chức Đảng.
- Đề ra ba nhiệm vụ trước mắt là:
+ Củng cố và phát triển Đảng, tăng cừng lực lượng ở khu vực công nhân.

+ Đẩy mạnh cuộc vận động quần chúng, mở rộng ảnh hưởng của Đảng trong nhân dân.
+ Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh, ủng hộ Liên Xô, ủng hộ cách mạng Trung
Quốc.
- Thông qua Nghị quyết CT, điều lệ Đảng, bầu ban Chấp hành Trung Ương Đảng gồm 13 ủy viên do
đồng chí Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư .
- Thành cơng của Đại hội đã khẳng định trên thực tế phong trào cách mạng và hệ thống tổ chức Đảng
đã được khôi phục, mở ra một giai đoạn phát triển mới của cách mạng Đông Dương. (SGK/52 + slide)
49. Những hạn chế của Đại hội 1:
- Chưa tổng kết được những kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng (phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh).
- Khơng đề ra được phương hướng chỉ đạo thích hợp cho cách mạng trước nguy cơ chiến tranh phát
xít. (slide)
50. Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản:
- Họp tại Mátxcơva (tháng 7/1935) dưới sự chủ trì của G. Đimitơrốp
- Đồn đại biểu Đảng Cộng sản Đơng dương do Lê Hồng Phong dẫn đầu đã tham dự Đại hội
- Xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của giai cấp vô sản và nhân dân lao động thế giới lúc này
chưa phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít

8


- Vạch ra nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới lúc này chưa phải
là đấu tranh lật đổ chủ nghĩa tư bản, giành chính quyền, mà là đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít,
chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ và hịa bình
- Đảng Cộng sản và nhân dân các nước trên thế giới phải thống nhất hàng ngũ của mình, lập mặt trận
nhân dân rộng rải chống phát xít và chiến tranh, địi tự do, dân chủ hịa bình và cải thiện đời sống
- Đối với các nước thuộc địa và nửa thuộc địa, do tình hình thế giới và trong nước thay đổi nên vấn đề
lập mặt trận thống nhất chống đế quốc có tầm quan trọng đặc biệt. (SGK/53)
51. Những quan điểm mới của Đại hội VII QTCS đã:
a. Các nội dung đều đúng
b. Phù hợp với yêu cầu cấp bách của thời cuộc là chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh phát xít

c. Tác động mạnh mẽ đến chủ trương, chính sách của các Đảng Cộng sản trên thế giới
52. Quan điểm sau đây của Đảng được xác định vào thời kỳ nào: "Cuộc dân tộc giải phóng khơng nhất
thiết phải kết chặt với cuộc cách mạng điền địa… Lý thuyết ấy có chỗ khơng xác đáng. Nếu nhiệm vụ
đấu tranh chống đế quốc là cần kíp cho lúc hiện thời, cịn vấn đề điền địa tuy quan trọng nhưng chưa
phải trực tiếp bắt buộc thì có thể tập trung đánh đổ đế quốc rồi sau đó mới giải quyết vấn đề điền địa.’’
a. Thời kỳ 1936 – 1939
b. Thời kỳ 1939 – 1945
c. Thời kỳ 1930 – 1931
d. Tất cả đều sai
53. Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược qua Hội nghị Trung ương 6 (11/1939), hội
nghị Trung ương 7 (11/1940) và được hoàn thiện tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941):
a. Các nội dung đều đúng
b. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
c. Quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc riêng
d. Coi việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng và nhân dân ta trong giai
đoạn hiện tại
54. Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược thời kỳ 1936 – 1939:
- Đề sai, chuyển hướng chỉ đạo chiến lược diễn ra trong thời kỳ 1939 – 1945.
- Giả sử muốn hỏi ý nghĩa của chủ trương, nhận thức mới của Đảng thời kỳ 1936 – 1939:
+ Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược và mục tiêu cụ thể trước mắt của cách
mạng, các mối quan hệ giữa liên minh cơng nơng và mặt trận đồn kết dân tộc rộng rãi, giữa vấn đề
dân tộc và vấn đề giai cấp, giữa phong trào cách mạng Đông Dương , phong trào cách mạng ở Pháp
và trên thế giới.
+ Đề ra các hình thức tổ chức và đấu tranh linh hoạt, thích hợp nhằm hướng dẫn quần chúng đấu
tranh giành quyền lợi hàng ngày, chuẩn bị cho những cuộc đấu tranh cao hơn vì độc lập tự do.

9


+ Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng. (SGK/58, 59)

- Giả sử muốn hỏi ý nghĩa chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 1939 – 1945:
+ Hoàn chỉnh hướng chỉ đạo chiến lược nhằm giải quyết mục tiêu số một của CM là độc lập dân tộc.
+ Là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành độc lập.
+ NAQ: “Quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy.”
+ Mặt trận Việt Minh ra đời (25/10/1941), tập hợp rộng rãi mọi người dân VN yêu nước.
+ Thành lập Việt Nam giải phóng quân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.

 Có ý nghĩa quyết định đến CMT8 1945. (dài lắm, lược bỏ nhiều rồi, đọc thêm SGK/63 – 65)
55. Nội dung chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”:
12/3/1945, Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”:
- Nhận định tình hình: Nhật lật đổ Pháp để độc chiếm Đông Dương, tạo ra khủng hoảng chính trị sâu
sắc, nhưng điều kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi, tuy nhiên chúng sẽ nhanh chóng chín muồi.
- Xác định kẻ thù: phát xít Nhật là kẻ thù cụ thể trước mắt duy nhất của nhân dân Đông Dương, thay
khẩu hiệu “đánh duổi phát xít Nhật – Pháp” bằng “đánh đuổi phát xít Nhật”.
- Chủ trương: phát động cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ, làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.
- Phương châm đấu tranh: phát động chiến tranh du kích, giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ địa.
- Dự kiến những thời cơ thuận lợi để thực hiện Tổng khởi nghĩa: quân Nhật kéo ra mặt trận ngăn cản
quân Đồng minh để phía sau sơ hở, cách mạng Nhật bùng nổ và chính quyền cách mạng của nhân dân
Nhật được thành lập, hoặc Nhật bị mất nước như Pháp khiến quân đội viễn chinh Nhật mất tinh thần.
- Đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận: khẩu hiệu “phá kho thóc giải quyết nạn
đói”, sáp nhập Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân thành Việt Nam giải phóng
quân. (cũng dài lắm, lược bỏ nhiều rồi, đọc thêm SGK/65 – 68)
56. Giữa lúc phong trào quần chúng trong cả nước đang phát triển mạnh mẽ thì nạn đói đã diễn ra
nghiêm trọng ở các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Xuất phát từ lợi ích sống cịn trước mắt của quần
chúng, Đảng kịp thời đề ra một khẩu hiệu, thực hiện nó, vừa góp phần giải quyết nạn đói, vừa huy động
được hàng triệu quần chúng tham gia. Khẩu hiệu đó là:
a. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói
57. Hội nghị Tân trào của BCH TW Đảng (13 - 15/8/1945) nhận định: “Cơ hội rất tốt cho ta giành
chính quyền độc lập đã tới” và quyết định:
- Phát động toàn dân Tổng khởi nghĩa, giành chính quyền từ tay phát xít Nhật và tay sai, thành lập

chính quyền nhân dân trước khi quân Đồng Minh vào Đông Dương.
- Nguyên tắc chỉ đạo: đánh những nơi chắc thắng, bất kể thành thị hay nông thơn, kết hợp đấu tranh
chính trị và vũ trang, làm tan rã tinh thần quân địch, gọi hàng trước khi đánh.
- Đối nội: Mười chính sách lớn của Việt Minh; Đối ngoại: thêm bạn bớt thù, tranh thủ sự ủng hộ của
nhân dân Liên Xô, Pháp và Trung Quốc; Cử Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc do Trường Chinh phụ trách
và kiện toàn BCH TW.

10


- Đêm 13/8/1945: Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc ra lệnh Tổng khởi nghĩa. (trích, đọc thêm SGK/69)
58. Đại hội Quốc dân cũng được triệu tập vào ngày 16/8/1945. Đại hội quyết định:
- Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng và Mười chính sách của Việt Minh.
- Quyết định đặt tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Xác định quốc kỳ, quốc ca và thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam (Chính phủ lâm thời) do
Hồ Chí Minh làm Chủ tịch. (SGK/70)
59. Diễn biến của Cách mạng Tháng Tám:
- 14 – 28/8/1945: chỉ trong 15 ngày, cuộc Tổng khởi nghĩa thành công trên cả nước, chính quyền về
tay nhân dân.
- 19/8/1945: dưới sự lãnh đạo của Thành ủy Hà Nội, trong khí thế áp đảo của quần chúng khởi nghĩa,
hơn một vạn quân Nhật ở Hà Nội tê liệt, không dám chống cự.
- 23/8/1945: khởi nghĩa giành thắng lợi ở Huế.
- 25/8/1945: khởi nghĩa giành thắng lợi ở Sài Gòn.
- 30/8/1945: vua Bảo Đại thoái vị, giao nộp ấn kiếm cho đại diện Chính phủ VNDCCH.
- 2/9/1945: HCM đọc bản Tun ngơn độc lập tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), khai sinh nước
VNDCCH. (SGK/70, 71)
60. Thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám 1945, đã:
a. Các nội dung đều đúng
b. Đập tan ách thống trị của thực dân, phong kiến
c. Lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa

d. Đưa dân tộc ta tiến vào kỷ nguyên độc lập, tự do
61. Nguyên nhân thắng lợi của cách mạng Tháng Tám 1945:
- CMT8 nổ ra trong bối cảnh quốc tế rất thuận lợi: Kẻ thù trực tiếp là phát xít Nhật bị đánh bại 
Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng.
- CMT8 là kết quả tổng hợp của 15 năm đấu tranh qua ba cao trào cách mạng rộng lớn: Cao trào
1930 - 1931, Cao trào 1936 - 1939 và Cao trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945. Quần chúng cách
mạng trở thành lực lượng chính trị hùng hậu, có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
- Đảng đã chuẩn bị được lực lượng vĩ đại của toàn dân đoàn kết trong Mặt trận Việt Minh, dựa trên cơ
sở liên minh công – nông.
- Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố chủ yếu nhất, quyết định thắng lợi của CMT8 1945. (SGK/72, 73)
62. Cách mạng tháng Tám đã để lại cho Đảng ta và nhân dân Việt Nam nhiều bài học:
- Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống
phong kiến.
- Hai là, toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công – nông.

11


- Ba là, lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
- Bốn là, kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách thích hợp để
đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của nhân dân.
- Năm là, nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
- Sáu là, xây dựng một Đảng Mác – Lênin đủ sức lãnh đạo Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. (đọc
thêm SGK/73 – 76)
63. Những thuận lợi của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám 1945:
- Trên thế giới: Hệ thống XHCN do Liên Xô đứng đầu được hình thành. Phong trào CM GPDT có điều
kiện phát triển, trở thành một dòng thác cách mạng. Phong trào dân chủ và hịa bình cũng đang vươn
lên mạnh mẽ.
- Trong nước: Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ Trung ương đến cơ sở.
Nhân dân lao động đã làm chủ vận mệnh của đất nước. Lực lượng vũ trang nhân dân được tăng

cường. Toàn dân tin tưởng và ủng hộ Việt Minh, ủng hộ Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa do Hồ
Chí Minh làm Chủ tịch. (SGK/77, 78)
64. Những khó khăn của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám 1945:
- Hậu quả do chế độ cũ để lại như nạn đói, nạn dốt rất nặng nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng.
- Kinh nghiệm quản lý đất nước của cán bộ các cấp non yếu.
- Nền độc lập của nước ta chưa được quốc gia nào trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
- Với danh nghĩa quân Đồng minh đến tước khí giới của phát xít Nhật, quân đội các nước đế quốc ồ ạt
kéo vào chiếm đóng Việt Nam và khuyến khích bọn Việt gian chống phá chính quyền cách mạng nhằm
xóa bỏ nên độc lập và chia cắt đất nước ta (20 vạn quân Tưởng, 1 vạn quân Anh, 6 vạn quân Nhật còn
lại, quân Pháp trở lại). Nghiêm trọng nhất là quân Anh, Pháp đồng lõa nổ súng đánh chiếm Sài Gòn,
hòng tách Nam bộ ra khỏi Việt Nam. “Giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm” là những hiểm họa với
chế độ mới, vận mệnh dân tộc như “ngàn cân treo sợi tóc”, Tổ quốc lâm nguy. (SGK/78 + slide)
65. Tổng tuyển cử đầu tiên bầu ra Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thời gian nào?
a. Ngày 6/1/1946
b. Ngày 2/3/1946
c. Ngày 3/9/1945
d. Ngày 19/12/1946
66. Những thành quả đấu tranh thời kỳ 1945 - 1946 là:
- Về chính trị - xã hội:
+ Xây dựng được nền móng của một chế độ mới – chế độ dân chủ nhân dân với đầy đủ các yếu tố cấu
thành cần thiết.
+ Quốc hội, HĐND các cấp được thành lập thông qua phổ thông bầu cử (6/1/1946).
+ Hiến pháp dân chủ nhân dân được Quốc hội thông qua và ban hành.

12


- Về kinh tế - văn hoá:
+ Phát động phong trào tăng gia sản xuất, cứu đói, xố bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ, ra sắc
lệnh giảm tô 25%, xây dựng ngân quỹ quốc gia.

+ Sản xuất được hồi phục.
+ Cuối 1945, nạn đói cơ bản được đẩy lùi.
+ Năm 1946, đời sống nhân dân được ổn định và có cải thiện.
+ 11/1946, giấy bạc “Cụ Hồ” được phát hành.
+ Mở lại các trường lớp và tổ chức khai giảng năm học mới.
+ Cuộc vận động tồn dân xây dựng nền văn hố mới đã bước đầu xoá bỏ được nhiều tệ nạn xã hội và
tập tục lạc hậu.
+ Phong trào diệt dốt, bình dân học vụ được thực hiện sôi nổi.
+ Cuối năm 1946, cả nước đã có thêm 2,5 triệu người biết đọc và biết viết.
- Về bảo vệ chính quyền cách mạng:
+ Đảng đã lãnh đạo nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến và phát động phong trào Nam tiến.
+ Ở miền Bắc, Đảng và Chính phủ thực hiện sách lược nhân nhượng với quân đội Tưởng và tay sai
của chúng để giữ vững chính quyền, tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam.
+ Khi Pháp – Tưởng ký Hiệp ước Trùng Khánh (28/2/1946) cho Pháp kéo quân ra miền Bắc, Đảng đã
chọn giải pháp hồ hỗn, dàn xếp với Pháp để buộc quân Tưởng phải rút về nước.
+ Hiệp định sơ bộ (6/3/1946), cuộc đàm phán ở Đà Lạt, ở Fontainebleau, Tạm ước (14/9/1946) tạo
điều kiện cho quân dân ta có thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới. (slide + SGK/80 – 82)
67. Bài học kinh nghiệm trong hoạch định và chỉ đạo thực hiện chủ trương kháng chiến kiến quốc giai
đoạn 1945 - 1946 là:
- Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, dựa vào dân để xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
- Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính, coi sự nhân nhượng
có nguyên tắc với kẻ địch cũng là biện pháp đấu tranh cách mạng cần thiết trong hoàn cảnh cụ thể.
- Tận dụng khả năng hịa hỗn để xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền ND, đồng thời đề cao cảnh
giác, sẵn sàng ứng phó với khả năng chiến tranh lan ra cả nước khi kẻ địch bội ước. (SGK/82)
68. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (giai đoạn 1946 – 1950):
a. Tất cả đúng
b. Mục đích kháng chiến "đánh bọn thực dân phản động Pháp xâm lược nhằm giành độc lập và thống
nhất.’’; Phương châm kháng chiến: “toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh’’
c. Tính chất của cuộc kháng chiến: Tính dân tộc giải phóng và tính dân chủ mới. Triển vọng kháng
chiến: Mặc dù lâu dài, gian khổ khó khăn song nhất định thắng lợi

d. Chính sách kháng chiến: đoàn kết toàn dân, xây dựng thực lực về mọi mặt, đoàn kết quốc tế (cả với
nhân dân Pháp) để chống bọn thực dân Pháp phản động
69. Tháng 2/1951, Đại hội Đảng Cộng sản Đông dương lần thứ II với các mục đích.

13


a. Các nội dung đều đúng
b. Đại hội tuyên bố chia tách Đảng CS Đông dương thành 3 đảng cách mạng riêng để chủ trương của
từng Đảng phù hợp với từng dân tộc và mỗi dân tộc đều có cơ hội thực hiện quyền “tự quyết”
c. Ở Việt Nam, Đảng lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam và tuyên bố ra hoạt động công khai. Đại hội
Đảng đã thông qua nội dung cơ bản của Chính cương Đảng Lao động Việt Nam
d. Đề ra đường lối để đưa kháng chiến tới thắng lợi hoàn toàn
70. Đại hội 2 đã xác định tên gọi mới của cuộc cách mạng (mà qua đó xác định tính chất của cách
mạng Việt Nam) là:
a. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
b. Cách mạng phản đế và điền địa
c. Cách mạng giải phóng dân tộc
d. Cách mạng tư tưởng và văn hóa
71. Lực lượng quân sự của ta đến cuối năm 1952, 1953 đã có:
a. 33 vạn bộ đội chủ lực, với 6 đại đồn chủ lực bộ binh, 1 đại đồn cơng binh - pháo binh
b. Có sư đồn xe tăng
c. Có sư đồn tên lửa chiến lược
d. Có hải qn, khơng quân
72. Chiến dịch quân sự nào sau đây không thuộc kháng chiến chống thực dân Pháp:
a. Chiến dịch đường 9 Nam Lào (1972)
b. Chiến dịch Biên giới (thu đông 1950)
c. Chiến dịch Hịa Bình (12/1951 - 2/1952), chiến dịch Tây Bắc (4/10/1952 đến 30/12/1952), chiến
dịch Thượng Lào (tháng 4/1953)
d. Chiến dịch Điện Biên Phủ (13/3/1954 đến 7/5/1954)

73. Hiệp nghị Giơnevơ được ký thời gian nào?
a. 20/7/1954 (?)
Câu này trong file của ơng thầy chỉ có đáp án “a. 20/7/1954”, nhưng thông tin đúng phải là 21/7/1954.
(SGK/95)
74. Ý nghĩa lịch sử thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược:
a. Bảo vệ chính quyền cách mạng, đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp. Giải
phóng hồn toàn miền Bắc, tạo điều kiện tiến lên hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ trên
phạm vi cả nước.
b. Có nhiều chiến dịch lớn
c. Được thế giới biết đến Việt Nam
d. Tạo điều kiện để kinh tế phát triển

14


75. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược:
- Có sự lãnh đạo vững vàng của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn đã huy động được sức
mạnh tồn dân đánh giặc.
- Có lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân ngày càng vững mạnh, chiến đấu dũng cảm, là lực lượng quyết
định tiêu diệt địch.
- Có chính quyền dân chủ nhân dân, của dân, do dân và vì dân được giữ vững, củng cố và lớn mạnh,
làm công cụ sắc bén tổ chức toàn dân kháng chiến và xây dựng chế độ mới.
- Có sự liên minh đồn kết chiến đấu keo sơn giữa 3 dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia cùng chống 1
kẻ thù chung. Đồng thời có sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của Trung Quốc, Liên Xô, các nước XHCN, các
dân tộc u chuộng hồ bình trên thế giới, kể cả nhân dân tiến bộ Pháp. (SGK/97)
76. Bài học kinh nghiệm qua thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp:
- 1. Có đường lối đúng đắn và thực hiện tốt, đó là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn
dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh (4T).
- 2. Kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong kiến và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân, gây
mầm mống cho XHCN, trong đó nhiệm vụ tập trung hàng đầu là chống đế quốc, GPDT, bảo vệ chính

quyền cách mạng.
- 3. Thực hiện phương châm vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu phương ngày
càng vững mạnh.
- 4. Tư tưởng chiến lược kháng chiến lâu dài, kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
- 5. Xây dựng Đảng lãnh đạo trong chiến tranh. (SGK/97, 98)
77. Sau tháng 7/1954, cách mạng Việt Nam có những thuận lợi gì:
- Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học - kỹ thuật, nhất là Liên Xơ.
- Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh, phong
trào hịa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản chủ nghĩa.
- Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả nước
- Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh hơn sau chín năm kháng chiến, có ý chí độc lập thống nhất
Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam. (SGK/99)
78. Những khó khăn của cách mạng Việt Nam ngay sau 7/1954:
- Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu làm bá chủ thế giới với các chiến lược
toàn cầu phản cách mạng.
- Thế giới bước vào thời kì chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hai phe XHCN và TBCN.
- Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc.
- Đất nước ta bị chia làm hai miền: kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu; miền Nam trở thành thuộc
địa kiểu mới của Mỹ; và đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta. (SGK/99)

15


79. Nghị quyết của Bộ Chính trị tháng 9/1954, về tình hình mới, nhiệm vụ mới và chính sách mới của
Đảng có nội dung:
a. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt cho cách mạng miền Bắc: hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi
phục kinh tế để sớm đưa miền Bắc trở lại bình thường sau chín năm chiến tranh; cho cách mạng
miền Nam: chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị địi thi hành hiệp định Giơnevơ.
b. Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa; miền Nam đẩy mạnh đấu tranh vũ trang để thống
nhất nước nhà

c. Tranh thủ sự ủng hộ của phe xã hội chủ nghĩa, ra sức phát triển thực lực cách mạng, chờ thời cơ
d. Đàm phán nội dung Hiệp định Paris
80. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) bàn và ra nghị quyết về cách mạng miền Nam với
những nội dung như sau:
a. Các nội dung đều đúng
b. Trung ương Đảng nhận định: “Hiện nay cách mạng Việt Nam do Đảng ta lãnh đạo bao gồm hai
nhiệm vụ chiến lược: cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam’’.
c. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam: là giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc
và phong kiến, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam. Phải xây dựng Đảng bộ miền Nam
thật vững mạnh để đủ sức lãnh đạo trực tiếp cách mạng miền Nam.
d. Về phương pháp cách mạng: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là
khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Hội nghị chủ trương cần phải thành lập một mặt trận
dân tộc thống nhất riêng ở miền Nam để tập hợp lực lượng.
Trong clip ỏng nói A. Nhưng mà câu này cũng khơng chắc lắm, SGK với slide đều khơng có mấy cái ý
thịng vơ phía sau (“Phải xây dựng Đảng bộ miền Nam …”, “Hội nghị chủ trương cần phải thành lập
…”) nên khơng biết có phải ổng gài khơng nữa.
81. Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới của Đại hội III:
- Nhiệm vụ chung: “tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hoà bình, đẩy mạnh
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam
hồ bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe xã hội chủ
nghĩa và bảo vệ hồ bình ở Đông Nam Á và thế giới”.
- Nhiệm vụ chiến lược: 1. tiến hành CM XHCN ở miền Bắc; 2. giải phóng miền Nam.
- Mối quan hệ của cách mạng hai miền: “Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ mật thiết với nhau và
có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau”.
- Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền:
+ Xây dựng miền Bắc thành căn cứ địa chung cho cả nước. Do đó, CM XHCN ở miền Bắc có vai trị
quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ CM VN, đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
+ CM DTDC ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi
ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, hoàn thành cuộc cách mạng DTDCND trên cả nước.


16


- Con đường thống nhất đất nước: hồ bình theo tinh thần Hiệp nghị Giơnevơ, sẵn sàng hiệp thương
tổng tuyển cử hồ bình thống nhất Việt Nam, nhưng ln nâng cao cảnh giác, sẵn sàng đối phó mọi
tình thế.
- Triển vọng cách mạng Việt Nam: gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài; thắng lợi cuối cùng nhất định
thuộc về nhân dân ta, Nam Bắc nhất định sum họp một nhà, cả nước sẽ đi lên CNXH.
(đọc thêm SGK/102 – 104)
82. Về vai trò của từng chiến lược cách mạng ở mỗi miền:
Xem câu trước (đọc thêm SGK/103, 104)
83. Đường lối trên của Đại hội III thể hiện tư tưởng chiến lược nào của Đảng:
Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH, vừa phù hợp với miền Bắc, vừa phù hợp với miền Nam,
vừa phù hợp với cả nước VN, vừa phù hợp với tình hình quốc tế, nên đã huy động và kết hợp sức mạnh
của hậu phương và tiền tuyến, sức mạnh cả nước và sức mạnh của ba dòng thác cách mạng trên thế
giới, tranh thủ được sự đồng tình giúp đỡ của cả Liên Xơ và Trung Quốc. Do đó đã tạo ra được sức
mạnh tổng hợp để dân tộc ta đủ sức đánh thắng đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng hồn toàn miền
Nam, thống nhất đất nước. (SGK/105)
84. Nêu tên các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam:
“Chiến tranh đơn phương” (1954 – 1960)
“Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965)
“Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)
“Việt Nam hoá chiến tranh” (1969 – 1975) (SGK/113)
85. Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh khi Mỹ tiến hành chiến tranh cục bộ:
a. Miền Nam giữ vững và phát triển thế tiến công và liên tục tiến công; Miền Bắc: chuyển toàn bộ
sang hoạt động thời chiến; với khẩu hiệu “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”.
b. Thi đua u nước giết giặc lập cơng
c. Thóc khơng thiếu một cân, quân không thiếu một người
d. Nắm thắt lưng địch mà đánh

86. Trong kháng chiến chống Mỹ xâm lược, quân và dân ta đã đánh địch trên vùng chiến lược nào sau
đây:
a. Tất cả đúng
b. Vùng rừng núi
c. Vùng nông thôn
d. Vùng đô thị
87. Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước ta có:

17


a. Tất cả đúng
b. Bộ đội chủ lực
c. Bộ đội địa phương
d. Dân quân du kích
88. Đánh giặc trên các mặt trận:
a. Tất cả đúng
b. Chính trị
c. Quân sự
d. Ngoại giao
89. “Năm tháng sẽ trôi qua nhưng thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ
cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu
tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người và đi vào lịch
sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ 20”. Nhận định này của Đại hội nào?
a. Đại hội IV
b. Đại hội V
c. Đại hội VI
d. Đại hội VII
90. “Thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược, mà đỉnh cao là chiến thắng lịch sử Điện Biên
Phủ năm 1954, đại thắng mùa Xuân năm 1975, giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ

quốc, làm tròn nghĩa vụ quốc tế”. Nội dung này trong Văn kiện nào của Đảng?
a. Cương lĩnh (bổ sung, phát triển 2011)
b. Cương lĩnh 1991
c. Chính cương 1952
d. Chánh cương vắn tắt 1930
91. Nét đặc trưng của đường lối cơng nghiệp hố trong giai đoạn 1960 – 1986:
a. Ưu tiên công nghiệp nặng
b. Ưu tiên nông nghiệp
c. Ưu tiên công nghiệp nhẹ
d. Ưu tiên hàng xuất khẩu
92. Đại hội VI của Đảng (12 - 1986) “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” đã
chỉ ra những sai lầm trong nhận thức và chủ trương cơng nghiệp hóa thời kỳ 1960 - 1985, trực tiếp là
mười năm từ 1975 đến 1985 như sau:
a. Tất cả đúng

18


b. Sai lầm trong việc xác định mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, cải tạo xã hội
chủ nghĩa và quản lý kinh tế.
c. Sai lầm trong việc bố trí cơ cấu kinh tế, thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh, không
kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu công nghiệp với nông nghiệp thành một cơ cấu hợp lý, thiên về xây dựng
công nghiệp nặng.
d. Sai lầm trong việc xác định lĩnh vực cần tập trung ưu tiên. Không thực hiện nghiêm túc nghị quyết
của Đại hội Đảng V, nông nghiệp vẫn chưa thật sự coi là mặt trận hàng đầu, công nghiệp nặng không
phục vụ kịp thời nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
93. Đại hội VI chuyển trọng tâm từ phát triển công nghiệp nặng sang thực hiện 3 chương trình:
a. Lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu
b. Điện; thủy lợi; dầu khí
c. Thủy điện; cơng nghiệp; thủ cơng nghiệp

d. Mía đường; trồng rừng; đánh bắt xa bờ
94. Hội nghị Trung ương lần thứ mấy khóa VII đưa ra quan niệm về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa sau
đây: “Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là q trình chuyển đổi căn bản tồn diện các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ cơng là chính sang sử dụng
một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên
sự phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa học, công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao’’
a. Hội nghị TW7 khóa VII
b. Hội nghị TW4 khóa VII
c. Hội nghị TW5 khóa VII
d. Hội nghị TW6 khóa VII
95. Đại hội thứ mấy đã nhận định: “nước ta đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhiệm vụ đề ra
cho chặng đường đầu của thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề cho cơng nghiệp hóa đã cơ bản hồn thành
cho phép chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”
a. Đại hội VIII
b. Đại hội VII
c. Đại hội VI
d. Đại hội IX
96. Đại hội nào nêu ra 6 quan điểm về CNH, HĐH:
a. Đại hội VIII
b. Đại hội VII
c. Đại hội VI
d. Đại hội V

19


97. Đại hội IX của Đảng (năm 2001) tiếp tục bổ sung và nhấn mạnh một số điểm mới trong tư duy về
cơng nghiệp hóa: Con đường cơng nghiệp hóa ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các
nước đi trước
a. Đúng

b. Sai
c. Phân vân
d. Chưa nghe nói
98. Đại hội Đảng lần thứ mấy đã xác định: “Do nước ta thực hiện CNH, HĐH khi trên thế giới nền
kinh tế tri thức đã phát triển mạnh và sẽ tiếp tục có những bước nhảy vọt nên đẩy mạnh CNH, HĐH
gắn với phát triển kinh tế tri thức, coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng cuả nền kinh tế và CNH,
HĐH’’
a. Đại hội X
99. Đại hội XI đã nhấn mạnh:
a. Thực hiện CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài nguyên, môi
trường; xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, gắn chặt chẽ công nghiệp, nơng nghiệp và dịch vụ
b. Chương trình lương thực, thực phẩm
c. Chương trình hàng xuất khẩu
d. Chương trình ni trồng thủy hải sản
100. Đại hội X đã định hướng đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức ở Việt Nam
trong thời gian tới:
Đúng (coi clip ông thầy nói câu này chọn đáp án đúng/sai)
101. Đại hội nào đưa ra mục tiêu phấn đấu đến giữa thế kỷ 21 Việt Nam là nước công nghiệp theo
hướng hiện đại?
a. Đại hội XI
102. Đặc điểm của cơ chế quản lý kinh tế quan liêu, bao cấp:
- Thứ nhất, Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống
chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống dưới. Các doanh nghiệp hoạt động trên cơ sở các
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các chỉ tiêu pháp lệnh được giao. Tất cả phương
hướng sản xuất, nguồn vật tư, tiền vốn; định giá sản phẩm, tổ chức bộ máy, nhân sự, tiền lương... đều
do các cấp có thẩm quyền quyết định. Nhà nước giao chỉ tiêu kế hoạch cấp phát vốn, vật tư cho doanh
nghiệp, doanh nghiệp giao nộp sản phẩm cho Nhà nước. Lỗ thì Nhà nước bù, lãi thì Nhà nước thu.
- Thứ hai, các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của các
doanh nghiệp nhưng lại khơng chịu trách nhiệm gì về vật chất và pháp lý đối với các quyết định của
mình. Những thiệt hại vật chất do các quyết định khơng gây ra thì ngân sách nhà nước phải gánh chịu.


20


Các doanh nghiệp khơng có quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh, cũng không bị ràng buộc trách nhiệm
đối với kết quả sản xuất, kinh doanh.
- Thứ ba, quan hệ hàng hóa - tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu. Nhà
nước quản lý kinh tế thông qua chế độ "cấp phát - giao nộp". Vì vậy, rất nhiều hàng hóa quan trọng
như sức lao động, phát minh sáng chế, tư liệu sản xuất quan trọng khơng được coi là hàng hóa về mặt
pháp lý.
- Thứ tư, bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian vừa kém năng động, vừa sinh ra đội ngũ
quản lý kém năng lực, phong cách cửa quyền, quan liêu nhưng lại được hưởng quyền lợi cao hơn
người lao động. (SGK/143, 144)
103. Hình thức chủ yếu của chế độ bao cấp là:
- Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn nhiều lần so
với giá trị thực với chúng trên thị trường. Do đó, hạch tốn kinh tế chỉ là hình thức.
- Bao cấp qua chế độ tem phiếu: Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ,
công nhân viên theo định mức qua hình thức tem phiếu. Chế độ tem phiếu với mức giá khác xa so với
giá thị trường đã biến chế độ tiền lương thành lương hiện vật, thủ tiêu động lực kích thích người lao
động và phá vỡ nguyên tắc phân phối theo lao động.
- Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn của ngân sách, nhưng khơng có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật
chất đối với các đơn vị được cấp vốn. Điều đó vừa làm tăng gánh nặng đối với ngân sách, vừa làm cho
việc sử dụng vốn kém hiệu quả, nảy sinh cơ chế "xin - cho". (SGK/144, 145)
104. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII so với thời kỳ trước đổi mới
có sự thay đổi căn bản và sâu sắc:
a. Tất cả đúng
b. Trong từng kỳ đại hội, Đảng đã xác định rõ cơ chế quản lý kinh tế mới ở Việt Nam không giống với
cơ chế kinh tế cũ trước 1986, mặc dù gọi tên nó bằng những cụm từ khác nhau; đã quyết định “chuyển
cơ chế quan liêu bao cấp sang cơ chế hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa”
c. Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của Chủ nghĩa tư bản mà là thành tựu phát triển chung

của nhân loại; kinh tế thị trường còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
d. Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
105. Những đặc điểm chủ yếu của kinh tế thị trường:
a. Chủ thể kinh tế có tính độc lập, có quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh, lỗ, lãi tự chịu. Giá
cả cơ bản do cung cầu điều tiết, hệ thống thị trường phát triển đồng bộ và hồn hảo. Có hệ thống
pháp quy kiện tồn và sự quản lý vĩ mơ của Nhà nước. Nền kinh tế có tính mở cao và vận hành theo
quy luật vốn có của kinh tế thị trường.
b. Nhà nước giao kế hoạch mang tính pháp lệnh cho từng doanh nghiệp
c. Nhà nước độc quyền ngoại thương
d. Nhà nước độc quyền phân phối

21


106. Đại hội nào xác định nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mơ hình kinh tế tổng
quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội:
a. Đại hội IX (4-2001)
107. Thế nào là kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
- Nền KTTT định hướng XHCN VN là nền KT vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của KTTT,
đồng thời bảo đảm định hướng XHCN phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước.
- Đó là nền KTTT hiện đại và hội nhập quốc tế.
- Có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền XHCN, do ĐCSVN lãnh đạo, nhằm mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn minh”.
- Tóm lại, định hướng XHCN là:
+ 1. Có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền XHCN
+ 2. Do ĐCSVN lãnh đạo
+ 3. Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong phát triển KT – XH
+ 4. Xác lập quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp để thúc đẩy phát triển mạnh lực lượng sản xuất, và
+ 5. Nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển.
(slide, đọc thêm SGK/152 – 156) (nghe clip ông thầy bảo đang cân nhắc khơng biết có nên cho thi câu

này khơng)
108. Tính “định hướng XHCN” của kinh tế thị trường nước ta khác với kinh tế thị trường TBCN:
- Về mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Về sở hữu: nhiều hình thức, sở hữu nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
- Về cơ chế vận hành: cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước XHCN.
- Về phân phối: theo kết quả lao động và đóng góp nguồn lực.
- Về quản lý nhà nước: quản lý vĩ mơ, bằng luật pháp, chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển KT
– XH. (slide, đọc thêm SGK/153 – 156, câu này ơng thầy cũng nói đang cân nhắc khơng biết có nên
cho thi khơng)
109. Thể chế kinh tế là gì?
a. Là một tổng thể bao gồm các bộ quy tắc, luật lệ và hệ thống tổ chức kinh tế được tạo lập nhằm
điều chỉnh hoạt động giao dịch, trao đổi trên thị trường.
b. Luật pháp và những quy định về kinh tế.
c. Là hệ thống tổ chức về hoạt động kinh tế.
d. Là bộ máy hành chính Nhà nước.
Câu này đề sai, nội dung đáp án a là nói về thể chế kinh tế thị trường chứ không phải thể chế kinh tế
(xem câu 113, 114)
110. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII so với thời kỳ trước đổi
mới, có sự thay đổi căn bản và sâu sắc:

22


a. Tất cả đúng
b. Đại hội VI khi bàn về đổi mới kinh tế đã quyết định “chuyển cơ chế quan liêu bao cấp sang cơ chế
hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa”.
c. Đại hội VII của Đảng (6-1991) xác định cơ chế vận hành của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
“có sự quản lý của Nhà nước” theo định hướng XHCN.
d. Đại hội VIII của Đảng (6-1996) đề ra nhiệm vụ tiếp tục phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, vận
hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

111. Thuộc về kinh tế thị trường có các yếu tố nào:
a. Tất cả đúng
b. Thị trường là cơ sở việc phân bổ các nguồn lực
c. Hệ thống các thị trường trở thành đầu mối cho các hoạt động kinh tế. Các thực thể KT (DN, cá nhân)
tham gia thị trường trên cơ sở tuân thủ các quy luật của thị trường
d. Nhà nước quản lý nền kinh tế bằng pháp luật và các chính sách kinh tế vĩ mơ
112. Thuộc về định hướng XHCN có các đặc trưng:
a. Tất cả đúng
b. Về mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Về sở hữu: nhiều hình thức, sở
hữu nhà nước giữ vai trò chủ đạo
c. Về cơ chế vận hành: cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước XHCN bằng vĩ mơ, luật pháp,
chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển
d. Về phân phối: Theo kết quả lao động và đóng góp nguồn lực
113. Thể chế kinh tế là gì?
a. Một bộ phận cấu thành của hệ thống thể chế xã hội, tồn tại bên cạnh các bộ phận khác như thể
chế chính trị, thể chế giáo dục… bao gồm các yếu tố chủ yếu là các đạo luật kinh tế gắn với các chế
tài về xử lý vi phạm; các tổ chức kinh tế; các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế.
b. Bao gồm các yếu tố chủ yếu là các đạo luật dân sự gắn với các chế tài về xử lý vi phạm.
c. Bao gồm các yếu tố chủ yếu là các đạo luật hành chính gắn với các chế tài về xử lý vi phạm.
d. Bao gồm các yếu tố chủ yếu là các đạo luật kinh tế gắn với các chế tài về xử lý vi phạm.
114. Thể chế kinh tế thị trường là gì?
a. Một tổng thể bao gồm các bộ quy tắc, luật lệ và hệ thống tổ chức kinh tế được tạo lập nhằm điều
chỉnh hoạt động giao dịch, trao đổi trên thị trường.
b. Một tổng thể bao gồm các bộ quy tắc, luật lệ và hệ thống tổ chức hành chính được tạo lập nhằm điều
chỉnh hoạt động giao dịch, trao đổi trên thị trường.
c. Một tổng thể bao gồm các bộ quy tắc, luật lệ và hệ thống tổ chức xã hội được tạo lập nhằm điều
chỉnh hoạt động giao dịch, trao đổi trên thị trường.

23



d. Một tổng thể bao gồm các bộ quy tắc, luật lệ và hệ thống tổ chức an ninh quốc phòng được tạo lập
nhằm điều chỉnh hoạt động giao dịch, trao đổi trên thị trường.
115. Đại hội nào chủ trương: “Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN là tiền
đề quan trọng thúc đẩy quá trình cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mơ hình tăng trưởng ổn định kinh tế vĩ
mơ, là một trong ba đột phá chiến lược trong 10 năm tới”
a. Đại hội XI
116. Tư duy về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII thể hiện ở những mặt nào sau đây:
a. Tất cả đúng
b. Khẳng định KTTT khơng phải là cái riêng có của CNTB
c. KTTT tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ
d. Có thể và cần thiết sử dụng KTTT trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta
117. Quan điểm về hòan thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
a. Các nội dung đều đúng
b. Bảo đảm tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của thể chế kinh tế, giữa các yếu tố thể chế thị
trường với thể chế khác.
c. Kế thừa có chọn lọc kinh nghiệm quốc tế và kinh nghiệm đổi mới từ thực tiễn nước ta, chủ động và
tích cực hội nhập quốc tế.
d. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của nhà nước, phát huy sức mạnh của hệ thống
chính trị trong q trình hịan thiện KTTT XHCN.
118. Hệ thống chính trị nước ta hiện nay bao gồm:
1. Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Quốc hội
- Chủ tịch nước
- Chính phủ
- Toà án nhân dân
- Viện Kiểm sát nhân dân
3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, và các Đồn thể chính trị - xã hội (công – nông – thanh – phụ – cựu
chiến binh):

- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Hội Nơng dân Việt Nam
- Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam
- Các tổ chức chính trị - xã hội hợp pháp khác. (slide)

24


119. Mối quan hệ trong hệ thống chính trị của nước ta:
a. Đảng lãnh đạo; Nhân dân làm chủ; Nhà nước quản lý
b. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
c. Thiểu số phục tùng đa số
d. “Gần dân, trọng dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân”
120. Toàn bộ tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị ở nước ta trong giai đoạn mới là nhằm:
a. Xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
121. Về vị trí, vai trị của Đảng trong hệ thống chính trị:
a. Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị, đồng thời là một bộ phận của hệ thống ấy. Đảng liên hệ mật
thiết với nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân. Tổ chức và hoạt động trong khuôn khổ hiến
pháp và pháp luật.
b. Đảng hiệp thương với Nhà nước để quản lý kinh tế.
c. Đảng phối hợp với Mặt trận, đoàn thể để quản lý xã hội.
d. Đảng ban hành nghị quyết để quản lý hành chính.
122. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội có vai trị rất quan trọng trong việc:
a. Các nội dung đều đúng
b. Tập hợp, vận động, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân.
c. Đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân.
d. Đề xuất các chủ trương, chính sách về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng.
123. Quan điểm xây dựng hệ thống chính trị:

- 1. Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng
tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.
- 2. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị khơng phải là hạ thấp hoặc thay
đổi bản chất của nó, mà là nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà
nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, làm cho hệ thống chính trị hoạt động năng động hơn, có
hiệu quả hơn, phù hợp với đường lối đổi mới toàn diện, đồng bộ đất nước; đặc biệt là phù hợp với yêu
cầu của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại
hố gắn với kinh tế tri thức, với yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
- 3. Đổi mới hệ thống chính trị một cách tồn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách
làm phù hợp.
- 4. Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị với nhau và với xã hội, tạo
ra sự vận động cùng chiều của cả hệ thống để thúc đẩy xã hội phát triển. (SGK/189, 190)
124. Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị

25


×