NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
Câu 1: Trong những đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lý kinh tế trước thời kỳ đổi mới, đặc
điểm nào sau đây đã triệt tiêu các yểu tố thị trường?
A. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ
trên xuống dưới, thông qua chế độ “cấp phát, giao nộp” và cơ chế “xin-cho”
B. Doanh nghiệp khơng có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh
C. Bộ máy quản lý cống kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu
D. Doanh nghiệp không bị ràng buộc trách nhiệm với kết quả sản xuất, kinh doanh
Giải thích: câu B,C,D là hệ quả của đặc điểm chủ yếu, đặc điểm chủ yếu là: pháp lệnh, mệnh
lệnh, chỉ huy
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây trong cơ chế quản lý kinh tế trước thời kỳ đổi mới tạo ra tâm lý ỷ
lại, thụ động, tiêu cực trong hoạt động kinh tế?
A. Doanh nghiệp khơng có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh
B. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu
C. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thông chi tiêu pháp lệnh chi tết áp đặt từ
trên xuống dưới
D. Chế độ “cấp phát – giao nộp” và cơ chế “xin – cho”
Giải thích: cơ chế quản lý là cơ chế “xin – cho”
Câu 3: Chế độ bao cấp được thwujc hiện dưới hình thức chủ yếu nào sau đây
A.
B.
C.
D.
Bao cấp qua giá
Bao cấp qua chế độ tem phiếu
Bao cấp qua chế độ cấp phát vốn
Các câu đều đúng
Đáp án: D
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây trong cơ chế quản lý kinh tế trước thời kỳ đổi mới làm cho các chủ
thể kinh tế khơng có tính độc lập trong thị trường?
A. Nhà nước giao chỉ tiêu kế hoạch
B. Các doanh nghiệp khơng có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Giá cả do nhà nước quyết
định
C. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu
D. Nhà nước cấp phát vốn
Giải thích: khơng có tính độc lập là khơng có tính tự chủ
Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện việc chưa thừa nhận cơ chế thị trường trước thời kỳ đổi
mới:
A. Phân bố nguồn lực theo kế hoạch là chủ yếu , thị trường là công cụ thứ yếu bổ sung cho
kế hoạch
B. Nhanh chóng xóa sở hữu tư nhân
C. Khơng thừa nhận nền kinh tế nhiều thành phần
D. Kinh tế quốc danh và kinh tế tập thể là chủ yếu
Giải thích: chưa thừa nhận cơ chế thị trường có nghĩa là việc phân bổ nguồn lực không theo cơ
chế thị trường
Câu 6: Trên cơ sở những thực té nào sau đây để Đảng ta đi đến quyết định về cơ bản cơ chế quản
lý kinh tế?
A. Chỉ thị số 100-CT/TW của Ban Bí thư TW khóa IV
B. Bù giá vào lương ở Long An
C. Nghị quyết TW 8 khóa V về giá – lương – tiền; nghị định 25 – CP và 26 CP của chính
phủ
D. Các câu đều đúng
Đáp án: D
Câu 7: Cơ chết tập trung quan liêu bao cấp được thực hiện trong giai đoạn trước đổi mới đã gây
ra những tác hại nào?
A. Kìm hãm sản xuất, khơng tạo được động lực phát triển, sinh ra nhiều hiện tượng tiêu cực
trong xã hội
B. Sinh ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội
C. Sản xuất phát trieent chậm nhưng chất lượng, hiệu quả không thay đổi
D. Các câu đều đúng
Đáp án: A
Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện nguồn gốc hình thành của kinh tế thị trường?
A.
B.
C.
D.
Kinh tế thị trường ra đời phát triển trong xã hội nô lệ
Kinh tế thị trường ra đời và phát triển cao trong xã hội tư bản chủ nghĩa
Kinh tế thị trường hình thành và phát triển cao trong xã hội phong kiến
Kinh tế thị trường có mầm mống từ trong xã hội nơ lệ, hình thành trong xã hội phong
kiến và phát triển cao trong xã hội tư bản chủ nghĩa
Đáp án: D. do câu cuối cùng tổng hợp của 3 câu trên
Câu 9: Từ đại hội VI đến đại hội VIII, nhận thức về kinh tế thị trường nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Kinh tế thị trường là không phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản
Kinh tế thị trường tồn tại khách quan trong thời ký quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Cả A, B và C đúng
Keyword: khơng phải cái riêng có, tồn tại khách quan, có thể và cần thiết sử dụng
Câu 10: Kinh tế thị trường không đối lập với:
A. Chế độ xã hội
B. Kinh tế tự nhiên
C. Sản xuất tự cấp, tự túc
D. Tự sản xuất, tự tiêu dùng
Đáp án: A.
Câu 11: Đại hội VII của Đảng (6/1991) xác định cơ chế vận hành nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần ở nước ta là:
A.
B.
C.
D.
Cơ chế kinh tế thị trường
Cơ chế kế hoạch hóa, tập trung quan liêu, bao cấp
Cơ chế kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước định hướng XHCN
Cơ chế kinh tế thị trường tự do
Đáp án: câu C
Câu 12: Đại hội XI của Đảng nhấn mạnh 03 đột phá chiến lược trong 10 năm tới:
A.
B.
C.
D.
Cơ cấu lại nền kinh tế
Đổi mới mơ hình tăng trưởng
Ổn định kinh tế vĩ mô
Cả A, B, C đúng
Đáp án D
Câu 13: Đại hội IX xác định kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là:
A. Một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở
và chịu sự chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội
B. Kiểu tổ chức kinh tế dựa trên sự điều tiết của thị trường tự do
C. Một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở
và chịu sự chi phối bời bản chất của chủ nghĩa tư bản
D. Kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ chế kế hoạch hóa, tập trung quan liêu, bao cấp
Đáp án A
Câu 14: Đại hội XI của Đảng xác định vai trò của thành phần kinh tế nhà nước:
A.
B.
C.
D.
Giữ vai trò chủ đạo
Định hướng
Lực lượng vật chất quan trọng
Cả A, B, và C đúng
Đáp án D
Câu 15: Đại hội XI của Đảng xác định về định hướng XH và phân phối:
A. Tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với phát triển mọi mặt đời sống xã hội
(văn hóa, giáo dục, con người)
B. Ưu tiên phát triển văn hóa, giáo dục và đào tạo
C. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người
D. Chú trọng phát triển kinh tế
Đáp án A
Câu 16: Đại hội XI của Đảng xác định vai trò của thành phần kinh tế tư nhân:
A.
B.
C.
D.
Có vai trị quan trọng, là một trong những động lực của nền kinh tế
Là nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân
Giữ vai trị chủ đạo
Khơng nhất thiết phải khuyến khích phát triển
Giải thích: thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trị chủ đạo, thành phần kinh tế tư nhân có vai trò
quan trọng và là một trong những động lực của nền kinh tế
Câu 17: Đại hội XII xác định nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế,
trong đó:
A. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền
kinh tế
B. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư bản tư nhân là động lực quan trọng của
nền kinh tế
C. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân là động lực quan
trọng
D. Các câu A, B, C đúng
Đáp án A
Câu 18: Đại hội XI xác định có mấy thành phần kinh tế:
A.
B.
C.
D.
5
4
6
3
Đáp án B
Câu 19: Đại hội XI xác định các thành phần kinh tế như sau:
A. Kinh tế nhà nước, kinh tế cá thể - tiểu chủ, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước
ngồi
B. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
C. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước
ngồi
D. Kinh tế nhà nước, kinh tế các thể - tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài
Đáp án B
Đại hội IX:
6 thành phần kinh tế:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Kinh tế nhà nước
Kinh tế tập thể
Kinh tế cá thể, tiểu chủ
Kinh tế tư bản, tư nhân
Kinh tế tư bản nhà nước
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
Đại hội X:
3 hình thức sở hữu:
1. Sở hữu tồn dân
2. Sở hữu tập thể
3. Sở hữu tư nhân
5 thành phần kinh tế:
1.
2.
3.
4.
5.
Kinh tế nhà nước
Kinh tế tập thể
Kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản chủ nghĩa)
Kinh tế tư bản nhà nước
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
Đại hội XI:
4 thành phần kinh tế:
1.
2.
3.
4.
Kinh tế nhà nước
Kinh tế tập thể
Kinh tế tư nhân: cá thể, tiểu chủ, tư bản chủ nghĩa
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
Note: mất thành phần kinh tế tư bản nhà nước do tư bản nhà nước là một hình thức hợp pháp
cơng – tư, tư bản kết hợp với nhà nước để thành lập để hoạt động trong một dự án, trong một lĩnh
vực sản xuất nào đó nhưng sở hữu vẫn thuộc về nhà nước => nó chỉ là hình thức hợp tác chứ
khơng phải hình thức sở hữu
Đại hội XII:
Kinh tế Nhà nước
Kinh tế tập thể
(chủ đạo)
(củng cố)
- Kinh tế tư nhân: một trong những động lực quan trọng của nền kinh tế
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi: được khuyến khích phát triển