BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Trong tháng 8/2018, Sở GD &ĐT Vĩnh Phúc đã tổ chức tập huấn về phương
pháp và kĩ thuật tổ chức các hoạt động tự học của học sinh cho giáo viên THPT ở
tất cả các bộ mơn trên tồn địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc. Nhận thấy đây là phương pháp
và kĩ thuật dạy học phát huy được tính tích cực, chủ động học tập của học sinh
góp phần phát triển năng lực người học, tơi đã tiến hành áp dụng ngay từ năm học
2018 – 2019. Cùng với hiệu quả của hội thảo chun đề cấp trường, cấp cụm và
cấp Tỉnh về xây dựng chun đề dạy học vào tháng 12/2018, tơi đã chọn đề tài
“Dạy và học chủ đề Tệp và quản lí tệp theo phương pháp và kĩ thuật tổ chức hoạt
động tự học của học sinh” làm báo cáo SKKN của mình trong năm học này với
mong muốn trao đổi kinh nghiệm và PPDH với tổ/nhóm chun mơn nói riêng và
các đồng nghiệp ở các bộ mơn khác ở trường THPT Bình Xun nói chung.
2. Tên sáng kiến
DẠY VÀ HỌC CHỦ ĐỀ “TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP” THEO PHƯƠNG PHÁP
VÀ KỸ THUẬT TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
3. Tác giả sáng kiến
Họ tên: Nguyễn Khánh Tâm
Mơn: Tin học
Chức vụ: Tổ phó Tổ Tốn – Tin
Đơn vị: Trường THPT Bình Xun
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
Họ tên: Nguyễn Khánh Tâm
Mơn: Tin học
Chức vụ: Tổ phó Tổ Tốn – Tin
Đơn vị: Trường THPT Bình Xun
1
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
Mơn Tin học lớp 10
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 12 năm
2018
7. Mơ tả bản chất của sáng kiến
7.1. Về nội dung của sáng kiến
Sáng kiến được trình bày gồm 3 phần:
PHẦN I: CƠ SƠ LÝ LUẬN
Nội dung:
Nghiên cứu về quy trình xây dựng chun đề/chủ đề dạy học và kiểm tra, đánh
giá trong q trình dạy học.
Nghiên cứu về phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
PHẦN II. NỘI DUNG
Nội dung: Thiết kế chủ đề dạy học “Tệp và quản lí tệp” theo phương pháp và kỹ
thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
PHẦN III. THỰC NGHIỆM
Nội dung: Tổ chức dạy học – Phân tích kết quả và đánh giá
2
PHẦN I: CƠ SƠ LÝ LUẬN
Nội dung:
Nghiên cứu về quy trình xây dựng chun đề/chủ đề dạy học và kiểm tra,
đánh giá trong q trình dạy học.
Nghiên cứu về phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học
sinh
Nghiên cứu một số kỹ thuật dạy học tích cực
1. Quy trình xây dựng chun đề/chủ đề dạy học và kiểm tra, đánh giá
trong quá trình dạy học
1.1. Quy trình xây dựng chuyên đề/chủ đề dạy học
Mỗi chuyên đề/chủ đề dạy học phải giải quyết trọn vẹn một vấn đề học
tập. Vì vậy, việc xây dựng mỗi chuyên đề/chủ đề dạy học cần thực hiện theo
quy trình như sau:
a. Xác định vấn đề cần giải quyết trong dạy học chuyên đề/chủ đề sẽ xây
dựng (xác định tên chun đề/chủ đề)
Vấn đề cần giải quyết có thể là một trong các loại sau:
Vấn đề tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới
Vấn đề kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức
Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới
Tùy theo nội dung kiến thức, kiều kiện thực tế của nhà trường, địa phương,
năng lực giáo viên và học sinh, có thể xác định một trong các mức độ sau:
Mức 1: Giáo viên đặt vấn đề, nêu cách giải quyết vấn đề. Học sinh thực
hiện cách giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên đánh giá
kết quả làm việc của học sinh.
Mức 2: Giáo viên nêu vấn đề, gợi ý để học sinh tìm ra cách giải quyết vấn
đề. Học sinh thực hiện cách giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của giáo viên khi
cần. Giáo viên và học sinh cùng đánh giá.
3
Mức 3: Giáo viên cung cấp thơng tin tạo tình huống có vấn đề. Học sinh
phát hiện và xác định vấn đề nảy sinh, tự đề xuất các giải quyết, giải pháp và
lựa chọn giải pháp. Học sinh thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề. Giáo
viên và học sinh cùng đánh giá.
Mức 4: Học sinh tự lực phát hiện vấn đề nảy sinh trong hồn cảnh của
mình hoặc cộng đồng, lựa chọn vấn đề cần giải quyết. Học sinh giải quyết
vấn đề, tự đánh giá chất lượng, hiệu quả, có ý kiến bổ sung của giáo viên khi
kết thúc.
b. Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành
và các hoạt động dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy
học tích cực, từ đó xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành
cho học sinh trong chun đề sẽ xây dựng.
* Biểu hiện phẩm chất của học sinh
Phẩm chất
Cấp trung học phổ thơng
1. u nước
– Tích cực, chủ động vận động người khác tham gia các
hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
– Tự giác thực hiện và vận động người khác thực hiện các
quy định của pháp luật, góp phần bảo vệ và xây dựng Nhà
nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham
gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị các di sản văn hố.
– Đấu tranh với các âm mưu, hành động xâm phạm lãnh
thổ, biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền và
quyền chủ quyền của quốc gia bằng thái độ và việc làm phù
hợp với lứa tuổi, với quy định của pháp luật.
Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
4
Phẩm chất
Cấp trung học phổ thơng
2. Nhân ái
u q mọi
– Quan tâm đến mối quan hệ hài hồ với những người khác.
người
– Tơn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người; đấu
tranh với những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân.
– Chủ động, tích cực vận động người khác tham gia các
Tơn trọng sự
hoạt động từ thiện và hoạt động phục vụ cộng đồng.
– Tơn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp, hồn
khác biệt giữa
cảnh sống, sự đa dạng văn hố cá nhân.
mọi người
– Có ý thức học hỏi các nền văn hố trên thế giới.
– Cảm thơng, độ lượng với những hành vi, thái độ có lỗi
của người khác.
3. Chăm chỉ
Ham học
Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân,
thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch
học tập.
– Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt
Chăm làm
qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
– Tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia các
cơng việc phục vụ cộng đồng.
– Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong lao
động.
– Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp
tương lai.
4. Trung thực
Nhận thức và hành động theo lẽ phải.
– Sẵn sàng đấu tranh bảo vệ lẽ phải, bảo vệ người tốt,
5
Phẩm chất
Cấp trung học phổ thơng
điều tốt.
–Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát
hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học
tập và trong cuộc sống, các hành vi vi phạm chuẩn mực đạo
đức và quy định của pháp luật.
5. Trách nhiệm
Có trách nhiệm – Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, tu dưỡng đạo
với bản thân
đức của bản thân.
– Có ý thức sử dụng tiền hợp lí khi ăn uống, mua sắm đồ
dùng học tập, sinh hoạt.
– Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động
của bản thân.
Có trách nhiệm Có ý thức làm trịn bổn phận với người thân và gia đình.
với gia đình
– Quan tâm bàn bạc với người thân, xây dựng và thực hiện
kế hoạch chi tiêu hợp lí trong gia đình.
Có trách nhiệm – Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các
với nhà trường
hoạt động cơng ích.
và xã hội
– Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các
hoạt động tun truyền pháp luật.
– Đánh giá được hành vi chấp hành kỉ luật, pháp luật của
bản thân và người khác; đấu tranh phê bình các hành vi vơ kỉ
luật, vi phạm pháp luật.
Có trách nhiệm – Hiểu rõ ý nghĩa của tiết kiệm đối với sự phát triển bền
với mơi trường vững; có ý thức tiết kiệm tài ngun thiên nhiên; đấu tranh
sống
ngăn chặn các hành vi sử dụng bừa bãi, lãng phí vật dụng,
tài ngun.
– Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham
gia các hoạt động tun truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên
6
Phẩm chất
Cấp trung học phổ thơng
nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
* Biểu hiện năng lực của học sinh
Các năng lực chung
Năng lực
Cấp trung học phổ thơng
1. Năng lực tự chủ và tự học
Tự lực
Ln chủ động, tích cực thực hiện những cơng việc của bản
thân trong học tập và trong cuộc sống; biết giúp đỡ người
Tự khẳng định
sống ỷ lại vươn lên để có lối sống tự lực.
Biết khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu cá nhân phù hợp
và bảo vệ
với đạo đức và pháp luật.
quyền, nhu cầu
chính đáng
Tự điều chỉnh
– Đánh giá được những ưu điểm và hạn chế về tình cảm,
tình cảm, thái
cảm xúc của bản thân; tự tin, lạc quan.
độ, hành vi của
– Biết tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của bản thân;
mình
ln bình tĩnh và có cách cư xử đúng.
– Sẵn sàng đón nhận và quyết tâm vượt qua thử thách trong
học tập và đời sống.
Thích ứng với
– Biết tránh các tệ nạn xã hội.
– Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của cá
cuộc sống
nhân cần cho hoạt động mới, mơi trường sống mới. – Thay
đổi được cách tư duy, cách biểu hiện thái độ, cảm xúc của
Định hướng
bản thân để đáp ứng với u cầu mới, hồn cảnh mới
– Nhận thức được cá tính và giá trị sống của bản thân.
nghề nghiệp
– Nắm được những thơng tin chính về thị trường lao động,
về u cầu và triển vọng của các ngành nghề.
– Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ
7
Năng lực
Cấp trung học phổ thơng
thơng; lập được kế hoạch, lựa chọn học các mơn học phù
hợp với định hướng nghề nghiệp của bản thân.
Tự học, tự hồn – Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt
thiện
được; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục
những hạn chế.
– Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành
cách học riêng của bản thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn
được nguồn tài liệu phù hợp với mục đích, nhiệm vụ học
tập khác nhau; ghi chép thơng tin bằng các hình thức phù hợp,
thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
– Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của
bản thân trong q trình học tập; suy ngẫm cách học của
mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình
huống khác; biết tự điều chỉnh cách học.
– Biết thường xun tu dưỡng theo mục tiêu phấn đấu cá
nhân và các giá trị cơng dân.
2. Năng lực giao tiếp và hợp tác
Xác định mục
– Xác định được mục đích giao tiếp phù hợp với đối tượng
đích, nội dung,
và ngữ cảnh giao tiếp; dự kiến được thuận lợi, khó khăn để
phương tiện và
đạt được mục đích trong giao tiếp.
thái độ giao tiếp – Biết lựa chọn nội dung, kiểu loại văn bản, ngơn ngữ và các
phương tiện giao tiếp khác phù hợp với ngữ cảnh và đối
tượng giao tiếp.
– Tiếp nhận được các văn bản về những vấn đề khoa học,
nghệ thuật phù hợp với khả năng và định hướng nghề
nghiệp của bản thân, có sử dụng ngơn ngữ kết hợp với các
loại phương tiện phi ngơn ngữ đa dạng.
– Biết sử dụng ngơn ngữ kết hợp với các loại phương tiện
8
Năng lực
Cấp trung học phổ thơng
phi ngơn ngữ đa dạng để trình bày thơng tin, ý tưởng và để
thảo luận, lập luận, đánh giá về các vấn đề trong khoa học,
nghệ thuật phù hợp với khả năng và định hướng nghề
nghiệp.
– Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm sốt cảm
Thiết lập, phát
xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
– Nhận biết và thấu cảm được suy nghĩ, tình cảm, thái độ
triển các quan
của người khác.
hệ xã hội; điều
– Xác định đúng ngun nhân mâu thuẫn giữa bản thân với
chỉnh và hố
người khác hoặc giữa những người khác với nhau và biết
giải các mâu
cách hố giải mâu thuẫn.
thuẫn
Xác định mục
Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một
đích và phương
vấn đề do bản thân và những người khác đề xuất; biết lựa
thức hợp tác
chọn hình thức làm việc nhóm với quy mơ phù hợp với u
Xác định trách
cầu và nhiệm vụ.
Phân tích được các cơng việc cần thực hiện để hồn thành
nhiệm và hoạt
nhiệm vụ của nhóm; sẵn sàng nhận cơng việc khó khăn của
động của bản
nhóm.
thân
Xác định nhu
Qua theo dõi, đánh giá được khả năng hồn thành cơng việc
cầu và khả năng của từng thành viên trong nhóm để đề xuất điều chỉnh
của người hợp
phương án phân cơng cơng việc và tổ chức hoạt động hợp
tác
Tổ chức và
tác.
Biết theo dõi tiến độ hồn thành cơng việc của từng thành
thuyết phục
viên và cả nhóm để điều hồ hoạt động phối hợp; biết khiêm
người khác
tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành
Đánh giá hoạt
viên trong nhóm.
Căn cứ vào mục đích hoạt động của các nhóm, đánh giá được
9
Năng lực
động hợp tác
Cấp trung học phổ thơng
mức độ đạt mục đích của cá nhân, của nhóm và nhóm khác;
rút kinh nghiệm cho bản thân và góp ý được cho từng người
Hội nhập quốc
trong nhóm.
– Có hiểu biết cơ bản về hội nhập quốc tế.
tế
– Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp với bạn bè quốc tế;
biết chủ động, tích cực tham gia một số hoạt động hội nhập
quốc tế phù hợp với bản thân và đặc điểm của nhà trường,
địa phương.
– Biết tìm đọc tài liệu nước ngồi phục vụ cơng việc học
tập và định hướng nghề nghiệp của mình và bạn bè.
3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Nhận ra ý tưởng Biết xác định và làm rõ thơng tin, ý tưởng mới và phức tạp từ
mới
các nguồn thơng tin khác nhau; biết phân tích các nguồn
thơng tin độc lập để thấy được khuynh hướng và độ tin cậy
của ý tưởng mới.
Phát hiện và làm Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống;
rõ vấn đề
phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập,
Hình thành và
trong cuộc sống.
Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống;
triển khai ý
suy nghĩ khơng theo lối mịn; tạo ra yếu tố mới dựa trên
tưởng mới
những ý tưởng khác nhau; hình thành và kết nối các ý tưởng;
nghiên cứu để thay đổi giải pháp trước sự thay đổi của bối
Đề xuất, lựa
cảnh; đánh giá rủi ro và có dự phịng.
Biết thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan đến vấn đề;
chọn giải pháp
biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết
Thiết kế và tổ
vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.
Lập được kế hoạch hoạt động có mục tiêu, nội dung, hình
chức hoạt động
thức, phương tiện hoạt động phù hợp;
– Tập hợp và điều phối được nguồn lực (nhân lực, vật lực)
10
Năng lực
Cấp trung học phổ thơng
cần thiết cho hoạt động.
– Biết điều chỉnh kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch, cách
thức và tiến trình giải quyết vấn đề cho phù hợp với hồn
cảnh để đạt hiệu quả cao.
Tư duy độc lập
– Đánh giá được hiệu quả của giải pháp và hoạt động.
Biết đặt nhiều câu hỏi có giá trị, khơng dễ dàng chấp nhận
thơng tin một chiều; khơng thành kiến khi xem xét, đánh giá
vấn đề; biết quan tâm tới các lập luận và minh chứng thuyết
phục; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại vấn đề.
Một số năng lực đặc thù
a) Năng lực ngơn ngữ: Năng lực ngơn ngữ của học sinh bao gồm năng lực sử
dụng tiếng Việt và năng lực sử dụng ngoại ngữ; mỗi năng lực được thể hiện
qua các hoạt động: nghe, nói, đọc, viết.
u cầu cần đạt về năng lực ngơn ngữ đối với học sinh mỗi lớp học, cấp
học được quy định trong chương trình mơn Ngữ văn, chương trình mơn Ngoại
ngữ và được thực hiện trong tồn bộ các mơn học, hoạt động giáo dục, phù hợp
với đặc điểm của mỗi mơn học và hoạt động giáo dục, trong đó mơn Ngữ văn
và mơn Ngoại ngữ là chủ đạo.
b) Năng lực tin học: Năng lực tin học của học sinh được thể hiện qua các
hoạt động sau đây:
Sử dụng và quản lí các phương tiện cơng nghệ thơng tin và truyền thơng;
Ứng xử phù hợp trong mơi trường số;
Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng;
Ứng dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng trong học và tự học;
Hợp tác trong mơi trường số.
u cầu cần đạt về năng lực tin học đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học
được quy định trong chương trình mơn Tin học và được thực hiện trong tồn bộ
11
các chương trình mơn học, hoạt động giáo dục, phù hợp với đặc điểm của mỗi
mơn học và hoạt động giáo dục, trong đó mơn Tin học là chủ đạo.
c. Xây dựng nội dung chun đề/chủ đề
Căn cứ vào tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực được sử
dụng để tổ chức hoạt động học cho học sinh, từ tình huống xuất phát đã xây
dựng, dự kiến các nhiệm vụ học tập cụ thể tiếp theo tương ứng với các hoạt
động học của học sinh, từ đó xác định các nội dung cần thiết để cấu thành
chun đề/chủ đề. Lựa chọn các nội dung của chun đề/chủ đề từ các bài/tiết
trong SGK của mơn học hoặc/và các mơn học có liên quan để xây dựng chun
đề/chủ đề dạy học.
d. Thiết kế tiến trình dạy học chun đề/chủ đề thành các hoạt động học
Việc thiết kế tiến trình dạy học chun đề/chủ đề thành các hoạt động
học được tổ chức cho học sinh có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết
học trên lớp có thể chỉ thực hiện một số hoạt động trong tiến trình sư phạm của
phương pháp và kĩ thuật được sử dụng.
e. Xác định và mơ tả 4 mức độ u cầu (nhận biết, thơng hiểu, vận dụng,
vận dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra,
đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học.
Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ u cầu đã mơ tả để
sử dụng trong q trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá,
luyện tập theo chun đề/chủ đề đã xây dựng.
1.2. Kiểm tra, đánh giá trong q trình dạy học
Đánh giá bằng nhận xét: Với tiến trình dạy học như trên, chúng ta có thể hình
dung các hoạt động học của học sinh được diễn ra trong nhiều tiết học. Thơng
qua quan sát, trao đổi và các sản phẩm học tập của học sinh, giáo viên có thể
nhận xét, đánh giá được sự tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh trong học
tập.
12
Đánh giá kết quả học tập của học sinh: Căn cứ vào mức độ u cầu của câu
hỏi, bài tập được mơ tả trong bảng trên, giáo viên có thể xây dựng các câu hỏi,
bài tập tương ứng để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Căn cứ
vào mức độ phát triển năng lực của học sinh ở từng học kỳ và từng khối lớp,
giáo viên và nhà trường xác định tỉ lệ các bài tập, câu hỏi theo 4 mức độ u cầu
trong các bài kiểm tra trên ngun tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học
sinh và tăng dần tỷ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ u cầu vận dụng, vận
dụng cao.
Đánh giá q trình: Là việc đánh giá thực hiện trong suốt q trình dạy học
nhằm thu thập thơng tin phản hồi về kết quả học tập của người học để điều
khiển hoạt động học tập của người học sao cho đạt kết quả tối ưu nhất.
Đánh giá tổng kết: Đánh giá sau khi khi kết thúc chun đề/chủ đề.
2. Phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
Tiến trình tổ chức hoạt động học của học sinh cần được thiết kế thành các
hoạt động học theo tiến trình sư phạm của các phương pháp dạy học tích cực
như: dạy học giải quyết vấn đề, dạy học tìm tịi nghiên cứu, phương pháp “Bàn
tay nặn bột” và các phương pháp dạy học đặc thù bộ mơn,… Tuy có những
điểm khác nhau nhưng tiến trình sư phạm của các phương pháp dạy học tích
cực đều tn theo con đường nhận thức chung. Vì vậy, các hoạt động của học
sinh có thể được thiết kế như sau: Tình huống xuất phát; Hình thành kiến thức;
Luyện tập; Vận dụng Tìm tịi mở rộng.
Tiến trình
1. Tình huống xuất
phát
2. Hình thành kiến
thức mới
13
Mục đích
Tạo tâm thế vui vẻ cho HS, giúp HS ý thức được
nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
Giúp HS chiếm lĩnh được các kiến thức, kỹ năng mới
biến nó thành kiến thức của bản thân thơng qua các
hoạt động khác nhau như: nghiên cứu tài liệu, tiến
hành thí nghiệm…
3. Luyện tập
4. Vận dụng, mở
rộng
Giúp HS củng cố, hồn thiện kiến thức, kỹ năng vừa
lĩnh hội được thơng qua việc áp dụng trực tiếp kiến
thức vào giải quyết các câu hỏi/ bài tập/ tình huống có
vấn đề trong học tập.
Giúp HS vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để
phát hiện và giải quyết các vấn đề/ tình huống trong
cuộc sống.
* Ý nghĩa của mỗi hình thức hoạt động học của học sinh
Hình thức
Làm việc cá nhân
Làm việc theo cặp
Làm việc chung cả
nhóm
Làm việc cả lớp
Vai trị
Cá nhân làm việc độc lập nhưng vẫn có thể tranh
thủ hỏi hoặc trả lời bạn trong nhóm, vẫn thực hiện
các u cầu của nhóm trưởng (nếu có) để phục vụ
cho các hoạt động cá nhân.
Tùy theo hoạt động học tập, có lúc HS sẽ làm việc
theo cặp trong nhóm. Lưu ý khơng để HS nào bị lẻ
khi hoạt động theo cặp. Giúp HS tự tin và tập trung
tốt vào cơng việc nhóm.
Cả nhóm cùng hoạt động, cùng hợp tác sẽ phát huy
khả năng sáng tạo. Để đạt hiệu quả, mỗi nhóm nên
có từ 4 đến 6 HS.
Tổ chức hoạt động chung cả lớp để HS được trình
bày, thảo luận về kết quả hoạt động nhóm.
3. Một số kỹ thuật dạy học tích cực
* Kỹ thuật tia chớp: Là một kỹ thuật huy động sự tham gia của các thành
viên đối với một câu hỏi nào đó, hoặc nhằm thu thơng tin phản hồi nhằm cải
thiện tình trạng giao tiếp và khơng khí trong lớp học, thơng qua việc các thành
viên lần lượt nêu ngắn gọn và nhanh chóng (nhanh như chớp) ý kiến của mình
về câu hỏi hoặc tình trạng vấn đề.
* Kỹ thuật động não: Động não là kỹ thuật giúp cho HS trong một thời
gian ngắn nảy sinh được nhiều ý tưởng mới mẻ, độc đáo về một chủ đề nào
đó. Các thành viên được cổ vũ tham gia một cách tích cực, khơng hạn chế các ý
tưởng.
Động não có thể tiến hành theo các bước sau:
14
GV nêu câu hỏi hoặc vấn đề cần được tìm hiểu trước cả lớp hoặc trước
nhóm.
Khích lệ HS phát biểu và đóng góp ý kiến càng nhiều càng tốt.
Liệt kê và phân loại các ý kiến.
Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng.
Tổng hợp ý kiến của HS và rút ra kết luận.
* Kĩ thuật đọc tích cực:
Kĩ thuật này nhằm giúp HS tăng cường khả năng tự học và giúp GV tiết
kiệm thời gian đối với những bài học/phần đọc có nhiều nội dung nhưng khơng
q khó đối với HS.
Cách tiến hành như sau:
GV nêu câu hỏi/u cầu định hướng HS đọc bài/phần đọc.
HS làm việc cá nhân:
Đốn trước khi đọc: Để làm việc này, HS cần đọc lướt qua bài đọc/phần
đọc để tìm ra những gợi ý từ hình ảnh, tựa đề, từ/cụm từ quan trọng.
Đọc và đốn nội dung : HS đọc bài/phần đọc và biết liên tưởng tới những
gì mình đã biết và đốn nội dung khi đọc những từ hay khái niệm mà các em
phải tìm ra.
Tìm ý chính: HS tìm ra ý chính của bài/phần đọc qua việc tập trung vào các
ý quan trọng theo cách hiểu của mình.
Tóm tắt ý chính. HS chia sẻ kết quả đọc của mình theo nhóm 2, hoặc 4 và
giải thích cho nhau thắc mắc (nếu có), thống nhất với nhau ý chính của
bài/phần đọc đọc. HS nêu câu hỏi để GV giải đáp (nếu có).
* Kĩ thuật khăn trải bàn
15
Với mỗi nhóm HS mà GV chia từ đầu, mỗi bạn sẽ viết câu trả lời của
mình ra phần giấy đã được chia sẵn trên giấy A0, sau đó thảo luận nhóm và đại
diện nhóm sẽ viết kết luận cuối cùng của nhóm vào giữa phần giấy A0.
* Kĩ thuật phịng tranh
HS thảo luận nhóm và trả lời vào giấy A0, sau đó các nhóm treo lên tường
xung quanh lớp học như một triển lãm tranh.
16
PHẦN II. NỘI DUNG
Nội dung: Thiết kế chủ đề dạy học “Tệp và quản lí tệp” theo phương pháp và
kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
CHỦ ĐỀ: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP
Đối tượng học sinh: lớp 10
Dự kiến: 02 tiết
A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
I. TỆP VÀ TÊN TỆP
1. Khái niệm tệp:
Tệp, cịn được gọi là tập tin (file) là tập hợp các thơng tin ghi trên bộ nhớ ngồi,
tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp (file) có một tên
để truy cập.
2. Qui tắc đặt tên tệp trong HĐH Windows
Tên tệp được đặt theo quy định riêng của từng HĐH.
Đối với HĐH Windows:
+ Phần tên: khơng q 255 ký tự
+ Phần mở rộng có thể có hoặc khơng và được hệ điều hành dùng để phân loại
tệp.
+ Khơng dùng các ký tự đặc biệt trong tên tệp như: \ / : * ? " <> |
Ví dụ:
1. ABCD 2. Adobe 3. CT1.PAS 4. DATA.IN 5. AB.CDEF 6. My Documents
3. Phân loại tệp
Dựa vào phần mở rộng:
+ PAS: Tệp chương trình nguồn viết bằng ngơn ngữ lập trình PASCAL
+ JPG: Tệp dữ liệu ảnh
+ DOC: Tệp văn bản do hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word tạo ra
Dựa vào biểu tượng của tệp:
17
Microsoft Word
Microsoft Power Point
Microsoft Excel
II. THƯ MỤC
1. Cấu trúc cây thư mục
Để quản lí các tệp được dễ dàng, hệ điều hành tổ chức lưu trữ tệp trong
các thư mục.
Cấu trúc cây thư mục: Mỗi đĩa có một thư mục được tạo tự động, gọi là
thư mục gốc. Trong mỗi thư mục, có thể tạo các thư mục khác, chúng được gọi
là thư mục con. Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ. Như vậy, mỗi
thư mục có thể chứa tệp và thư mục con.
Có thể hình dung cấu trúc thư mục như một cây, mỗi thư mục là một
cành, mỗi tệp là một lá. Lá phải thuộc về một cành nào đó. Mỗi cành ngồi lá có
thể có các cành con.
2. Quy tắc đặt tên thư mục:
Ngoại trừ thư mục gốc, mọi thư mục đều phải được đặt tên. Tên thư
mục thường được đặt theo quy cách đặt phần tên của tên tệp.
Với tổ chức thư mục, ta có thể đặt cùng một tên cho các tệp (hay thư
mục) khác nhau với điều kiện các tệp (hay thư mục) đó phải ở những thư mục
mẹ khác nhau.
Ví dụ: ta có sơ đồ dạng cây các tệp và thư mục như hình sau, trong đó tên
các thư mục được đóng khung.
18
3. Đường dẫn
Đường dẫn là một chỉ dẫn gồm tên các thư mục theo chiều đi từ thư mục
gốc tới thư mục chứa tệp và sau cùng là tên tệp, trong đó tên các thư mục và tên
tệp phân cách nhau bởi ký tự”\”.
Đường dẫn đầy đủ: là đường dẫn có cả tên ổ đĩa. Tên ổ đĩa được phân
cách đường dẫn bởi dấu “:” và đi liền thư mục gốc.
Ví dụ: C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
B. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu khái niệm tệp, quy tắc đặt tên tệp và phân loại tệp
Hiểu cấu trúc cây thư mục, đường dẫn
2. Kĩ năng:
Nhận biết được tên tệp, đường dẫn
Đặt được tên tệp, thư mục trong hệ điều hành Windows
Phân biệt được một số loại tệp và nhận biết được một số phần mềm để mở
tệp tương ứng trong HĐH Windows.
19
Xây dựng được cây thư mục chứa các tệp khoa học, hợp lý.
3. Thái độ
Biết cách đặt tên tệp khi thực hiện cơng việc trên máy tính một cách phù hợp;
biết tổ chức lưu trữ dữ liệu trên máy tính khoa học, có lợi cho cơng việc cũng
như học tập, giải trí.
Biết cách quản lí các hoạt động trong đời sống một cách khoa học.
4. Năng lực hình thành
Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực chun biệt: Sử dụng và quản lý các phương tiện, cơng cụ, các hệ
thống tự động hóa của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng (CNTT và TT) trong
đó cụ thể là: Biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu an tồn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Giấy A0
Bút màu, nam châm
2. Học sinh
Chuẩn bị sách vở
Đọc trước bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Phương pháp dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đọc tích cực, Kĩ thuật tia chớp, Kĩ thuật động não, Kĩ
thuật khăn trải bàn, Kĩ thuật phịng tranh.
3. Kiểm tra đánh giá:
Đánh giá q trình: Qua sản phẩm hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi giáo viên
ở từng tiết học.
Đánh giá tổng kết: Qua bài kiểm tra 15 phút theo hình thức tự luận.
IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
20
Chủ đề được xây dựng gồm 2 hoạt động chính:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TỆP VÀ TÊN TỆP (tiết 1)
Hoạt động 2: TÌM HIỂU THƯ MỤC (tiết 2)
Thiết kế khái qt các hoạt động:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TỆP VÀ TÊN TỆP (tiết 1)
Hoạot
Nội dung
động
1. Khởi Chiếu một thư mục có chứa một
động/xuất số loại tệp trong máy tính để tạo
phát
nhu cầu tìm hiểu về tệp và tên
tệp.
2. Hình Khái niệm tệp, quy tắc đặt tên
thành kiến tệp trong HĐH Windows.
thức
Phân loại tệp dựa vào phần mở
rộng của tên tệp.
Kĩ thuật dạy học
Kỹ thuật tia chớp
Kĩ thuật phịng tranh, Kĩ
thuật tia chớp, Kỹ thuật
động não, Kỹ thuật đọc tích
cực
3. Luyện Nhận biết tên tệp đúng, tên tệp Kĩ thuật khăn trải bàn
tậ p
sai trong HĐH Windows.
Đặt tên tệp đúng trong hệ điều
hành Windows
Phân biệt một số loại tệp theo
phần mở rộng của tên tệp và
nhận biết một số phần mềm để
mở tệp tương ứng trong HĐH
Windows.
4. Mở Phân biệt được một số loại tệp Kỹ thuật động não
rộng
nhờ biểu tượng tệp.
Một số lỗi thường gặp khi đặt
tên tệp trong HĐH Windows và
cách xử lý.
21
Hoạt động 2: TÌM HIỂU THƯ MỤC (tiết 2)
Hoạt động
Nội dung
1.
Khởi Chiếu một thư mục chứa thư
động/xuất phát
mục và tệp trong máy tính để
tạo nhu cầu về tìm hiểu thư
mục và quản lí tệp.
2. Hình thành Cấu trúc cây thư mục, khái
kiến thức
niệm đường dẫn.
3. Luyện tập
Đặt tên thư mục trong hệ
điều hành Windows.
Chỉ đường dẫn của tệp/thư
mục.
Xây dựng thư mục chứa tệp
khoa học, hợp lý.
4. Mở rộng
Vẽ sơ đồ sắp xếp tủ sách vở
và đồ dùng học tập sao cho
thuận tiện khi sử dụng.
+ Làm việc có kế hoạch, tổ
chức sắp xếp công việc hợp
lý, khoa học để đạt hiệu quả
tối ưu.
Kĩ thuật dạy học
Kỹ thuật tia chớp
Kĩ thuật tia chớp, Kỹ
thuật đọc tích cực
Kĩ thuật phịng tranh
Kĩ thuật động não
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHI TIẾT THEO PHỤ LỤC 1 ĐÍNH KÈM
22
C. XÂY DỰNG BẢNG MƠ TẢ CÁC U CẦU VÀ BIÊN SOẠN CÂU HỎI,
BÀI TẬP VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Bảng mơ tả các mức u cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tệp và tên tệp
Trình bày được khái niệm tệp.
Trình bày được quy tắc đặt tên tệp trong HDDH Windows.
Trình bày được ý nghĩa của một số phần mở rộng của tên tệp.
Nhận biết được tên tệp đúng, tên tệp sai trong HĐH Windows.
Đặt được tên tệp trong hệ điều hành Windows.
Đưa ra được một số loại tệp và phần mềm để mở tệp đó trong hệ điều hành
Windows.
Phân biệt được một số loại tệp nhờ biểu tượng trong HĐH Windows.
Cách xử lý một số lỗi thường gặp khi đặt tên tệp trong HĐH Windows.
Thư mục
Trình bày được cấu trúc cây thư mục, khái niệm đường dẫn.
Chỉ ra được đường dẫn đến tệp/thư mục.
Cho được ví dụ về cây thư mục.
Vẽ sơ đồ sắp xếp tủ sách vở và đồ dùng học tập sao cho thuận tiện khi sử
dụng.
2. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức độ đã mơ tả
1. Trình bày khái niệm tệp?
2. Trình bày quy tắc đặt tên tệp trong HĐH Windows. Cho ví dụ ?
23
3. Cho các tên tệp, chỉ ra các tên tệp sai, giải thích?
4. Trình bày ý nghĩa của các phần mở rộng của tên tệp sau đây: .doc, .ppt, .xls
5. Cho ví dụ về ý nghĩa các phần mở rộng của tên tệp mà em biết?
6. Hãy cho ví dụ về một số biểu tượng của các phần mềm mà em biết.
7. Trình bày cách xử lý một số lỗi thường gặp khi đặt tên tệp trong HĐH
Windows.
8. Cho cây thư mục, chỉ ra đường dẫn đến tệp.
9. Xây dựng cấu trúc cây thư mục chứa các tệp tài liệu học tập, giải trí.
10. Vẽ sơ đồ sắp xếp tủ sách vở và đồ dùng học tập khoa học.
24
PHẦN III. THỰC NGHIỆM
Nội dung: Tổ chức dạy học – Phân tích kết quả và đánh giá
1. Mục đích thực nghiệm
Đánh giá hiệu quả của áp dụng phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự
học của học sinh trong dạy và học chủ đề.
2. Tiến trình thực nghiệm
Tác giả đã tiến hành dạy thực nghiệm tại lớp 10A1 với 02 tiết trên lớp và
kiểm tra đánh giá thơng qua bài kiểm tra 15 phút ở bài học sau.
Đề + đáp án: PHỤ LỤC 2
3. Kết quả thực nghiệm
Về thái độ học tập: 02 tiết học diễn ra sơi nổi. Học sinh tích cực hoạt
động, chủ động lĩnh hội kiến thức.
Về kết quả đánh giá q trình thơng qua điểm báo cáo nhóm và điểm
trả lời câu hỏi trong các tiết học:
Tiết 1:
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Số câu trả lời đúng
1/7
1/7
2/7
3/7
Điểm báo cáo nhóm lần 1
(Kĩ thuật phịng tranh)
8/10
8/10
8/10
9/10
Điểm báo cáo nhóm lần 2
(Kĩ thuật khăn trải bàn)
8/10
8/10
9/10
9/10
Tổng
17/27
17/27
19/27
21/27
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Số câu trả lời đúng
0/5
2/5
1/5
2/5
Điểm báo cáo nhóm lần 1
(Kĩ thuật phịng tranh)
8/10
9/10
8/10
9/10
Điểm báo cáo nhóm lần 2
(Kĩ thuật động não)
8/10
8/10
9/10
9/10
Tiết 2:
25