Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tài liệu Bài tuần 5: Lá (Leaf) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 13 trang )

9/22/2009
1
BÀI TUẦN 5
LÁ (Leaf)
Cơ quan dinh dưỡng, có nhiệm vụ hấp thu CO
2
và H
2
O
để quang tổng hợp tạo chất hữu cơ cần thiết cho đời
sống của cây.
Dạng dẹp, chứa diệp lục tố, đối xứng qua 1 mặt phẳng.
Có nguồn gốc ngoại sinh từ chồi ngọn
(cùng nguồn gốc với thân).
Noãn cơ thực vật: lá thật.
Thực vật bậc thấp: giả diệp do giả mô (khối tế bào
không tổ chức và không chuyên hóa nên không có
nhiệm vũ rõ rệt).
A. HÌNH THÁI NGOÀI (Morphology)
Lá Khuyết thực vật (Pteridophyta)
Vi diệp: kích thước nhỏ vài mm, không
cuống, có 1 gân chính không phân nhánh và
dừng ở nửa chừng phiến lá, gặp ở nhóm
Khuyết thực vật cổ.
Vd: Selaginellales, Lycopodiales.
Đại diệp: kích thước lớn, có cuống và phiến.
Phiến đơn hay kép với hệ gân phát triển,
thường là gân phân nhánh chẻ đôi
(dichotomous), gặp ở Khuyết thực vật tiến bộ.
Vd: Polypodiales
9/22/2009


2
Lá Khỏa tử
(Hạt trần, Gymnosperms)
Hình thái ngoài đa dạng:
hình kim (Pinus spp.),
vảy,
quạt (bạch quả, Ginkgo biloba),
kép lông chim
(Thiên tuế, Cycas),
đơn với gân lông chim
(Gấm, Gnetum)
Lá Bí tử (Hạt kín, Angiosperms)
Diệp tự (Phyllotaxy)
Cách sắp xếp lá trên thân, thường 3 kiểu:
9/22/2009
3
Phiến lá (Leaf blade)
Phần dẹp, phẳng của lá.
Đa dạng, có ý nghóa phân loại học.
Đầu phiến: 25% bên trên
(Apex)
Đáy phiến: 25% bên dưới
(Base)
Bìa phiến
(Margin)
Hệ gân
(Venation)
Đầu phiến
Đáy phiến
9/22/2009

4
Hệ gân lá (Venation)
Chẻ đôi Chân vòt Lông chim Song song
Mạng
Sự phân thùy (Division)
Lá đơn (Simple)
vs
Lá kép (Compound)
9/22/2009
5
Lá đơn giả & kép giả
Tiết thể (Cladode)
& Diệp thể (Phyllode)
Ruscus Acacia
Cuống lá (Petiole)
9/22/2009
6
Beï laù (Leaf sheath)
Laù beï (Stipule)
Laù thìa (Ochrea)
9/22/2009
7
B. CẤU TẠO GIẢI PHẪU
(Anatomy)
1) Phiến lá Song tử diệp (Dicotyledons)
2) Phiến lá Đơn tử diệp (Monocotyledons)
3) Cuống lá
4) Lá Khỏa tử
Phiến lá Song tử diệp
(Dicotyledons)

3 loại cơ cấu của phiến lá
Dò diện
Đồng diện
Đẳng diện
9/22/2009
8
Hệ dẫn
Gân chính + phụ
Gân chính:
Hình dạng biến thiên:
hình vuông,
hình cung
(mộc trên, libe dưới)
hay tròn
(mộc dưới, libe trên)
Hậu lập ít hơn thân
Gân phụ: bao quanh bời vòng
tế bào không chứa lục lạp
(chu thằng: tham gia vận
chuyển các chất)
Phiến lá Đơn tử diệp
(Monocotyledons)
Biểu bì trên và dưới không khác nhau. Biểu bì có Silic nên
lá cứng và giòn.
Một số tế bào biểu bì phân hóa thành tế bào bọt, trương
nước hay co nguyên sinh của tế bào bọt giúp lá trải rộng
hay co lại.
Hệ dẫn: gân song song, mỗi gân gồm 1 bó libe mộc
được bao quanh bởi chu thằng.
Cơ cấu đồng diện: thường là

nhu mô diệp lục có đạo
hay khuyết.
Vài loài có cơ cấu dò diện (Lilium)
9/22/2009
9
Cuống lá
Hình trụ tròn, thường có rãnh mặt trên hay có thêm cánh lá.
Cơ cấu giải phẫu giống thân (biểu bì, mô nâng đỡ, mô căn bản,
tầng sinh bột, mô dẫn truyền) nhưng cơ cấu hậu lập ít phát triển.
Cuống lá đối xứng qua 1 mặt phẳng và cơ cấu cắt ngang 2 đầu
khác nhau (thay đổi dọc theo trục).
Cách sắp xếp bó libe-mộc trong cuống lá có ý nghóa phân loại
đến họ.
2 dạng:
Hệ dẫn 1 vòng tròn hay hình cung do các bó libe mộc rời hay dính.
Nhiều bó libe mộc rời xếp thành nhiều vòng hay cung:
cuống cà rốt.
Lá Khỏa tử
Quan sát lát cắt ngang thông 2 lá
C. CÁ THỂ PHÁT SINH CỦA LÁ
Thành lập phác thể lá:
Ở một điểm nhất đònh của đỉnh sinh trưởng có
1 hay 2 lớp tế bào phân cắt mạnh và dần nhô cao
và sau đó phân hóa thành các yếu tố dẫn truyền
và nâng đỡ đầu tiên. Khối sơ khởi này được gọi là
phác thể lá.
Sự phát triển của lá: lá sẽ thành lập các lá bẹ,
phiến lá, cuống lá. Sau 1 thời gian hoạt động lá
già và rụng.
9/22/2009

10
Phác thể lá
Sự rụng lá
Trước khi rụng lá có hiện tượng vận chuyển chất dinh dưỡng từ
lá vào thân.
Sự rụng lá xảy ra là do sự thành lập vùng rụng ở đáy cuống lá
tạo thành vùng rụng (vùng gây rụng). Vùng rụng được thành lập
do 1 tượng tầng phân cắt cho ra những tế bào vách mỏng, về sau
được chia thành 2 vùng:
+ Vùng phân cách về phía lá: vách chung và vách sơ lập hóa
đông và rời nhau. Lá chỉ dính vào thân ở vò trí các bó libe-mộc.
Lá sẽ rụng khi bò tác động cơ học (gió thổi qua).
+ Vùng suber về phía thân: bảo vệ thân khi lá đã rụng.
Sự rụng lá có liên quan đến tương quan nồng độ AIA trong thân
và lá: lá rụng khi nồng độ AIA thấp hơn trong thân.
9/22/2009
11
Sự rụng lá
E. THÍCH ỨNG CỦA LÁ
Lá có nhiệm vụ chính là trao đổi khí và quang hợp
nhưng phải ngăn cản sự thoát hơi nước.
1) Quang tổng hợp & trao đổi khí
2) Thoát hơi nước
3) Khí hậu khô
4) Nhiệm vụ hấp thu
5) Hình thể
Quang tổng hợp & trao đổi khí
Do dạng dẹp, cấu tạo
giải phẩu mà lá
thích nghi và trở thành

cơ quan dinh dưỡng
đắc lực thông qua
quá trình quang tổng hợp
và trao đổi khí.
9/22/2009
12
Thoát hơi nước
Khí hậu khô
Nhiệm vụ hấp thu
9/22/2009
13
Hình theå

×