Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi CK1 mon TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.82 KB, 5 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƠN TV CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017- 2018
LỚP 5A6
Mạch kiến thức,

Mức 1

Mức 2

kĩ năng

Số câu và số
điểm

TN

TN

Đọc hiểu

Số câu

4

3

2

1

7



3

Số điểm

2

2

2

1

4

3

Số câu

7

3

Số điểm

4

3

Tổng


TL

Mức 3

Mức 4

TL TN TL TN

Tổng

TL TN TL


PHÒNG GD&ĐT LONG BIÊN
TRƯỜNG TH LONG BIÊN
Họ và tên:……………………………

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Năm học 2017 - 2018
Mơn: Tiếng Việt - Lớp 5
Thời gian 40 phút

Lớp: 5....
Lời phê của thầy cô giáo.
Điểm

…………………………………………
………………..
…………………………………………

…………………

Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Vầng trăng quê em
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhơ lên sau luỹ tre xanh thẫm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tn chảy
những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu,
nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được
tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rỡ của những
cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy
nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ơm ấp mái
tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào
nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai
nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những
hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của
các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào nhau kêu loảng
xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé
đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rừ
làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại
với mẹ. Một làn gió mát đó làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê đó yên vào giấc
ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em
PHAN SĨ CHÂU
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho từng
câu hỏi dưới đây?
1.Bài văn miêu tả cảnh gì? (0,5 điểm) M1
A.Cảnh trăng lên ở làng quê.
B.Cảnh sinh hoạt của làng quê.
C.Cảnh làng quê dưới ánh trăng
2.Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê? (0,5 điểm) M1

A.Cánh đồng lúa, tiếng hát, luỹ tre.
B.Cánh đồng lúa, luỹ tre, cây đa.


C.Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát.
3.Dưới ánh trăng, người dân trong xóm qy quần ngồi sân làm gì?(0,5
điểm) M1
A.Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, uống nước.
B.Ngồi ngắm trăng, hội họp, ca hát.
C.Ngồi ngắm trăng, trũ chuyện, ca hát.
4.Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ? (0,5 điểm) M1
A.Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
B.Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ.
C.Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay.
5.Dịng từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhú ( trong câu Vầng
trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẫm. )?(1điểm) M2
A.Mọc, ngoi, dựng
B.Mọc, ngoi, nhô
C.Mọc, nhú, đội
6.Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ chìm (trong câu Trăng chìm vào
đáy nước.)? (0,5 điểm) M2
A.Trụi
B.Lặn
C.Nổi
7.Trong các dòng câu dưới đây, dòng câu nào có từ in đậm là từ nhiều
nghĩa?
(0,5 điểm) M2
A.Trăng đó lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước.
B.Trăng đậu vào ánh mắt. / Hạt đậu đó nảy mầm.
C.Ánh trăng vàng trải khắp nơi. / Thì giờ quý hơn vàng.

8.Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ?(gạch dưới quan hệ từ đó trong
câu) (1 điểm) M3
A.Những mắt lá ánh lên tinh nghịch.
B.Ai nấy đều ngồi ngắm trăng.
C.Trăng ơm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
9.Vị ngữ của câu Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre xanh
thẫm.là: (1điểm) M3
………………………………………………………………………………
10.Đặt 1 câu có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa hoặc hình ảnh so
sánh tả cảnh đêm trăng đẹp. (1điểm) M4
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..............


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT
( Kiểm tra viết)
THỜI GIAN: 40 PHÚT
( Không kể thời gian đọc và chép đề)
Năm học: 2017 – 2018
1 . Chính tả nghe – đọc: 2 điểm / 15 phút
Vầng trăng quê em
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre xanh thẫm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tn chảy những ánh
vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên
tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng
lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rỡ của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá
ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu
vào ánh mắt. Trăng ơm ấp mái tóc bạc của các cụ già.


2. Tập làm văn: ( 8 điểm): 25 phút
Đề bài : Hãy viết bài văn miêu tả một người thân trong gia đình em.


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MễN: TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC: 2017 - 2018
I Đọc thầm và làm bài tập: (7 đ)
Đáp án:
Câu 1: A (0,5 điểm)
Câu 2: B (0,5 điểm)
Câu 3: C (0,5 điểm)
Câu 4: B (0,5 điểm)
Câu 5: B (1 điểm)

Câu 6: B (0,5 điểm)
Câu 7: C (0,5 điểm)
Câu 8: A (1 điểm)
Câu 9: đang từ .... (1 điểm)
Câu 10: HS viết đúng (1 điểm)

II . Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: 2 điểm
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn
văn.
(2 điểm)
- Mỗi lỗi trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, vần, không viết hoa đúng quy
định) trừ: 0,25 điểm
- Chữ viết không đúng kiểu chữ, mẫu chữ, hoặc trình bày bẩn… trừ: 1
điểm tồn bài.

2. Tập làm văn: 8 điểm.
- Học sinh viết được bài văn tả người có đầy đủ bố cục và diễn đạt ý rừ
ràng.
Tùy theo yêu cầu về nội dung, hình thức trình bày diễn đạt của bài văn để
đánh giá từ: 1 điểm – 8 điểm.
* Phân ra như sau:
- Mở bài: Giới thiệu người thân (1điểm)
- Thân bài:
* Tả ngoại hình: tuổi, vúc người, ăn mặc, màu da,..
Khn mặt, mái tóc, cặp mắt, … (những nét đặc sắc đáng chú ý) (2điểm)
* Tả tính tình và hoạt động: (3điểm)
- Kết bài: Nêu tình cảm dành cho người thân (1điểm).
Điểm trình bày, chữ viết, lỗi chính tả: 1điểm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×