Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Sinh 6Tuan 23Tiet 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.42 KB, 4 trang )

Tuần: 23
Tiết: 45

Ngày soạn: 23/02/2018
Ngày dạy: 26/02/2018

Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Giải thích được các đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1.Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 36.2
- Mẫu cây bèo tây, cây rau dừa mọc ở môi trường khác nhau.
2. Học sinh:
- Mẫu cây bèo tây, cây rau dừa mọc ở môi trường khác nhau.
- Ơn lại về cây có hoa.
- Xem trước bài mới.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
6A1:
………………………………………………………………………………………………….
6A2:
………………………………………………………………………………………………….
6A3:
………………………………………………………………………………………………….


6A4:
………………………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra 15 phút:
2.1 Mục đích kiểm tra:
2.1.1. Kiến thức:
- Nhằm củng cố lại kiến thức phần chương 6 và chương 7
2.1.2. Đối tượng: Học sinh trung bình - khá
2.2. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra trắc nghiệm
2.3. Đề kiểm tra:
Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất trong những câu hỏi sau:
1. Bộ phận của hoa tạo nên hạt là
a. bầu nhụy
b. vịi nhụy
c. nỗn
d. đầu nhụy
2. Thụ tinh là hiện tượng:
a. ống phấn tiếp xúc với noãn
b. tế bào sinh dục đực chui vào noãn
c. hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
d. tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tại noãn tạo thành hợp tử


3. Bộ phận của hoa tạo nên quả là
a. hạt phấn
b. bầu nhụy
c. tràng hoa
d. nỗn
4. Ni ong trong các vườn cây ăn quả nhằm
a. giúp giao phấn cho hoa, tạo năng suất cao cho vườn cây
b. ong cho mật để làm thuốc

c. ong lấy mật và phấn hoa làm cho hoa bị hỏng
d. ong châm vào quả làm cho quả bị hỏng
5. Cây cỏ may có ở các bờ đê là
a. vì cỏ may sinh trưởng bằng thân bò
b. vì cỏ may có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
c. vì quả cỏ may thích nghi với sự phát tán nhờ gió và nhờ động vật
d. vì quả cỏ may thích nghi với sự phát tán nhờ nước
6. Trước khi gieo đậu người ta thường ngâm hạt rồi vớt hạt nổi đi nhằm
a. cung cấp nước cho hạt nảy mầm
b. tạo nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm
c. tạo điều kiện tốt nhất cho hạt nảy mầm
d. loại bỏ hạt kém phẩm chất, bị sâu mọt, non, thiếu bộ phận
7. Những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn là do
a. hạt nhẹ
b. hạt nặng
c. hạt to
d. hạt khi chín vỏ tự nứt
8. Sự phát tán là
a. hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió
b. hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống
c. hiện tượng quả và hạt có thể mang đi xa nhờ động vật
d. hiện tượng quả và hạt có thể tự vung ra nhiều nơi
9. Trước khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp vì
a. làm cho đất giữ được nước
b. làm cho đất thống, cung cấp đủ khơng khí cho hạt hơ hấp khi nảy mầm
c. tạo nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm
d. đảm bảo đủ độ ẩm cần thiết
10. Đặc điểm khơng có ở quả thịt là
a. vỏ dày, mềm, chứa thịt quả
b. quả gồm toàn thịt hoặc mọng nước

c. quả khơ, mỏng, cứng, tự nứt khi chín
d. quả có hạch cứng bọc lấy hạt
2.4. Đáp án – Biểu điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm
Đáp án
c
d
b
a
c
d
a
b
b
c
1 câu 25đ
3. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm thích nghi của cây ở nước
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu tranh vẽ hình 36.2 và vài nét về - HS quan sát thảo luận để giải thích trong
đặc điểm môi trường nước, yêu cầu HS chú ý các trường hợp ở cả 3 câu hỏi.
đến vị trí của lá so với mặt nước trong các
trường hợp.
- Đại diện 3 nhóm báo cáo.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả, cho nhận xét - Cho các nhóm khác nhận xét thống nhất.


thống nhất.
- GV chốt: Hình 36.2A kí trên mặt nước, phiến
lá rộng dẹp để nổi trên mặt nước dễ hô hấp
quang hợp, hình 36.2B lá trong nước như dạng
hình kim, nhiều lá  tận dụng nguồn ô xi trong
nước.
- 36.3A lá cây bèo tây có cuống phình to giống
như phao  cây nổi trên mặt nước.
36.3B cuống lá dài không phình to vươn lên lấy
ánh sáng.
Tiểu kết:
- Cây xanh đã biến đởi thích nghi với mơi trường nước.
- Có tán rợng hoặc nhỏ (trong nước)
- Có chứa khí giúp cây nởi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vài đặc điểm thích nghi của cây sống trên cạn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gọi 1 HS đọc thông tin và lệnh
- HS đọc thông tin  suy nghĩ để trả lời các
Cho HS suy nghĩ
câu hỏi. Yêu cầu:

- Trên đồi trống điều kiện ánh sáng và nước như - Cây mọc ở đất khô hạn rễ ăn sâu hút được
thế nào? (ánh sáng mạnh, nước ngầm)
nước ngầm, lan rộng hút được sương đêm
- Trong thung lũng điều kiện ánh sáng như thế - Lá cây trên đồi trống lá có lơng hoặc sáp
nào? (ánh sáng yếu)
phía ngoài để giảm sự thoát hơi nước.
- Cây mọc nơi rậm hoặc thung lũng thân
- Cây có cấu tạo như thế nào để thích nghi với 2 thường vươn cao  lá cành tập trung ở ngọn
nơi ấy? Cấu tạo đó có ý nghĩa gì cho cây?
để thu nhận ánh sáng.
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS khác bổ sung, nhận xét.

Tiểu kết:
- Cây mọc trên đồi trống: rễ ăn sâu hoặc lan rộng, thân thấp, phân cành nhiều, lá thường có lớp
lông hoặc xốp phủ ngoài.
- Cây mọc trong rừng rậm hay thung lũng thân vươn cao, các cành tập trung ở ngọn.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm thích nghi thực vật sống trong
một vài mơi trường đặc biệt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho 1 HS đọc thông tin, cả lớp nghe và quan - HS đọc thông tin cả lớp nghe và quan sát để
sát hình 36.4 để giải thích những đặc điểm thực giải thích sự thích nghi của cây ở 2 môi
tế
trường nước và sa mạc
- Gọi HS báo cáo kết quả. Cho HS khác nhận - HS báo cáo trả lời
xét,
bổ
sung
- GV chốt: Sống trong những môi trường khắc - HS khác nhận xét, bổ sung

nhiệt khác nhau cây đã có những biến đổi để
phù hợp và sống được.
Tiểu kết :


- Cây mọc ở môi trường đầm lầy: có rễ chống hoặc rễ mọc ngược lên mặt đất.
- Cây ở sa mạc:
+ Có rễ rất dài.
+ Thân mọng nước.
+ Lá tiêu giảm hoặc biến thành gai.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
1.Củng cố:
Cho HS đọc kết luận trong SGK
- Cây sống trong mơi trường nước có những đặc điểm hình thái về lá dễ dàng được nước nâng đỡ
lên, cuống lá tạo thành phao để nổi lên
- Một vài ví dụ thích nghi của các cây ở cạn với môi trường ở đời sống thân thấp cành nhiều rễ ăn
sâu lan rộng lá có lơng hoặc phụ ráp  ở thung lũng thân cao cành lá tập trung ở ngọn
- Cây sống đầm lầy có rễ chống rễ hơ hấp  cây sống ở sa mạc rễ ăn rất sâu, thân
thấp, lá nhỏ, lá biến thành gai.
2. Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi đọc thêm: em có biết
- Ơn lại kiến thức chung
- Nghiên cứu bài tảo tìm ruộng lúa tảo xoắn bỏ vào lọ nước, rau câu
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×