Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRỒNG, CHẾ BIẾN CÂY MẮC CA KẾT HỢP DU LỊCH TRANG TRẠI, DU LỊCH TRẢI NGHIỆM TẠI HUYỆN TUẦN GIÁO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.89 KB, 55 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ NÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ CAO ĐIỆN BIÊN
--------oOo--------

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
TRỒNG, CHẾ BIẾN CÂY MẮC CA KẾT HỢP DU
LỊCH TRANG TRẠI, DU LỊCH TRẢI NGHIỆM TẠI
HUYỆN TUẦN GIÁO

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Du lịch và Nông nghiệp
Công nghệ cao Điện Biên

Điện Biên 2021


I. NHÀ ĐẦU TƯ
1.1. Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ NÔNG
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ĐIỆN BIÊN
- Số đăng ký kinh doanh: 5600318185
- Ngày cấp: Đăng ký lần đầu ngày 04/07/2018
- Cơ quan cấp: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Điện Biên.
1.2. Địa chỉ trụ sở: Số 189, Tổ dân phố 11, Phường Him Lam, Thành phố
Điện Biên Phủ, Tỉnh Điện Biên.
1.3. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
đăng ký đầu tư, gồm:
- Họ tên: Hà Văn Quân

Giới tính: Nam


Dân tộc: Kinh

+ Chức danh: Tổng Giám đốc
+ Sinh ngày: 20/01/1959

Quốc tịch: Việt Nam

+ Số giấy CMND: 040236835
+ Ngày cấp: 04/08/2009
+ Nơi cấp: Công an tỉnh Điện Biên
+ Chỗ ở hiện tại: Khối Huổi Củ, Thị trấn Tuần Giáo, Huyện Tuần Giáo,
tỉnh Điện Biên, Việt Nam.
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN VỚI NỘI DUNG NHƯ SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiên dự án
1.1. Tên dự án
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trồng, chế biến cây Mắc Ca kết hợp
du lịch trang trại, du lịch trải nghiệm tại huyện Tuần Giáo.
1.2. Địa điểm thực hiện dự án
Tại huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
2. Mục tiêu của dự án
2.1. Về Kinh tế
- Tạo ra được vùng nguyên liệu Mắc ca với quy mô khoảng 12.121 ha
theo hướng thâm canh, áp dụng quy trình cơng nghệ sản xuất tiên tiến, có năng
suất, chất lượng tốt.
- Xây dựng nhà máy chế biến quả Mắc ca nhằm tạo ra các sản phẩm chất
lượng, giá trị kinh tế cao.
- Kết hợp với kinh doanh hoạt động du lịch trang trại, du lịch trải nghiệm.


- Doanh nghiệp đóng góp cho ngân sách nhà nước bằng việc nộp thuế

doanh nghiệp hàng năm.
- Tạo công ăn việc làm cho người dân tại địa phương nhờ tham gia thực
hiện dự án, góp phần tăng thu nhập, ổn định cuộc sống cho người dân.
2.2. Về Xã hội
- Dự án đi vào hoạt động sẽ tạo việc làm cho khoảng 2.800 lao động trong
vùng tham gia vào các hoạt động trồng, chăm sóc, bảo vệ thu hoạch và chế biến
Mắc ca, tạo ra sản phẩm hàng hóa tăng thêm thu nhập cho người lao động, góp
phần phát triển kinh tế - xã hội trong vùng dự án nói riêng và huyện Tuần Giáo
nói chung;
- Việc kinh doanh du lịch trang trạng, du lịch trải nghiệm sẽ góp phần
quảng bá hình ảnh của huyện Tuần Giáo nói riêng cũng như tỉnh Điện Biên nói
chung đến du khách trong nước và quốc tế.
- Thông qua việc xây dựng cơ sở hạ tầng, góp phần cải thiện được điều
kiện đi lại và lưu thơng hàng hóa của nhân dân trong vùng dự án.
2.3. Về An ninh quốc phòng.
Đầu tư phát triển Mắc ca theo hướng thâm canh sẽ góp phần ổn định đời
sống nhân dân, tăng cường khố đại đoàn kết các dân tộc, củng cố an ninh quốc
phòng và trật tự xã hội trên vùng đất Biên giới.
2.4. Về Môi trường.
Trồng Mắc ca thâm canh trên diện tích đất trống, đồi núi trọc, các loại đất
khác và diện tích nương rẫy các loại, góp phần nâng cao độ che phủ rừng trên
địa bàn, hạn chế rửa trơi và xói mịn đất, tăng độ phì cho đất; ổn định hệ sinh
thái.
Bảng 1: Mục tiêu hoạt động của Dự án
TT

Mục tiêu hoạt động

Tên ngành


1

Trồng và chăm sóc Mắc ca Trồng cây lấy quả chứa dầu

2

Chế biến quả Mắc ca

3

Du lịch trang trại, du lịch
trải nghiệm

Mã ngành
theo VSIC
0122

Chế biến và bảo quản rau
quả

1030

Đại lý du lịch

7911

Điều hành tua du lịch

7912


3. Quy mô đầu tư.
3.1. Phát triển vùng nguyên liệu.
3.1.1. Vùng nguyên liệu trồng Mắc ca
Tổng diện tích đầu tư trồng Mắc ca thâm canh của vùng dự án được xác
định là 12.121 ha đất khơng có rừng (đất trống, đất nương rẫy, đất cằn cỗi trồng


ngô, sắn kém hiệu quả); mật độ trồng mắc ca khu vực dự án là 278 cây/ha đối
với khu vực quy hoạch rừng sản xuất và ngoài quy hoạch lâm nghiệp; trồng mật
độ 400 cây/ha đối với khu vực quy hoạch rừng phòng hộ.
Giải pháp về kỹ thuật lâm sinh cho lồi Mắc ca về: Trồng, chăm sóc, bảo
về, thu hoạch và bảo quản được trình bày cụ thể ở Phụ lục 2.
Năng suất chi tiết như sau:
Bảng 2: Năng suất cây mắc ca
TT

Năm

Kg/cây

Số cây

Kg/ha

1

Cây năm thứ 3 (Bắt đầu bói quả,
giữ cây khơng thu hoạch)

1


278

278

Cây năm thứ 4
Cây năm thứ 5
Cây năm thứ 6
Cây năm thứ 7
Cây năm thứ 8
Cây năm thứ 9
Cây từ năm thứ 10
Cây từ năm thứ 11 (Ổn định sản
lượng)

3
5
7
10
13
16
20

278
278
278
278
278
278
278


834
1.390
1.946
2.780
3.614
4.448
5.560

25

278

6.950

Năm

Kg/cây

Số cây

Kg/ha

2
3
4
5
6
7
8

9

TT
1

Cây năm 3 (bói k thu hoạch)

0.6

400

240

2
3
4
5

Cây năm 4
Cây năm 5
Cây năm 6
Cây năm 7

1.8
3
4.2
6

400
400

400
400

720
1200
1680
2400

6

Cây năm 8

7.8

400

3120

7

Cây năm 9

9.6

400

3840

8


Cây năm 10

12

400

4800

9

Cây năm 11 (ổn định)

15

400

6000


3.2. Đầu tư kết cấu xây dựng cơ sở hạ tầng.
3.2.1. Khu vực chế biến quả Mắc ca
ST
T

Khu vực

1

Xưởng chế biến


2

Kho chứa nguyên
liệu và sản phẩm
sau chế biến

3

Nhà xưởng cơ giới
bảo dưỡng

4

Kho chưa vật tư

5

Trạm rửa xe

6

Cây xanh, cảnh
quan, đường nội bộ

Kết cấu
- Vì kèo cơng nghiệp khẩu độ 26x60
m, chiều cao khoảng 4 m. (6 xưởng)
- Mặt nền nhà xưởng có kết cấu bê
tơng, móng đà kiềng BTCT, mái lợp
tơn, trụ sắt, giằng gió…

- Vì kèo cơng nghiệp khẩu độ 35x60
m, chiều cao khoảng 4 m (6 kho)
- Tường bao che, vách bưng tơn, nền
BTCT, mái lợp tơn có hệ thống hút
gió
- Vì kèo cơng nghiệp khẩu độ 20x60
m, chiều cao khoảng 4 m. (4 xưởng)
- Mặt nền nhà xưởng có kết cấu bê
tơng, móng đà kiềng BTCT, trụ sắt,
giằng gió, mái lợp tơn.
- Vì kèo cơng nghiệp khẩu độ 20x48
m, chiều cao khoảng 4 m (6 kho)
- Kết cấu chính bê tơng cốt thép có
khẩu độ 15x30 m
- Được trang bị hệ thống xịt rửa xe.

Diện tích

7.500 m2

10.800 m2

5.000 m2

7.500 m2
900 m2
61.260 m2

3.2.2. Khu vực văn phòng.
ST

T

1

2

3

Khu vực

Kết cấu

- Móng và đà kiềng bê tơng cốt thép
(BTCT), cột BTCT, xà gồ thép, lợp ngói,
Văn phịng làm tường gạch sơn nước, trần thạch cao
khung nổi, cửa gỗ kính, nền lót đá granite.
việc
- Được bố trí các phịng làm việc và các
phịng chức năng.
- Móng, đà, cột BTCT, tường sơn nước,
Nhà ở cho nhân
mái lợp tole tráng kẽm (hoặc lợp ngói đỏ),
viên
kèo thép, nền lát đá granite
- Móng, đà, cột BTCT, tường sơn nước,
Nhà ăn
mái lợp tole tráng kẽm (hoặc lợp ngói đỏ),
kèo thép, nền lát đá granite

Diện tích


1.800 m2

3.240 m2

1.600 m2


4

Nhà để xe

- Móng đà BTCT, kèo và trụ thép, nền bê
tông đá 1 x 2 xoa mặt kẻ Joint chống nứt.

400 m2

3.2.3. Hệ thống cấp điện.
Hệ thống cấp điện được thiết kế theo đúng các tiêu chuẩn, kỹ thuật
+ TCVN 7114: 2008 - Chiếu sáng nơi làm việc - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXD 333: 2005 - Tiêu chuẩn thiết kế - Chiếu sáng nhân tạo bên ngồi
cơng trình xây dựng dân dụng.
+ TCVN 9206: 2012 - Đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng
cộng -Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 9385:2012 - Chống sét cho các cơng trình xây dựng.
+ TCVN 7447:2005 - Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà.
+ TCVN 9358: 2012 - Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các cơng trình
cơng nghiệp.
+ Quy phạm trang bị điện 11TCN 18-21-2006 về thiết kế điện.
+ Tiêu chuẩn của ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC) về dây và cáp điện.

3.2.4. Hệ thống chiếu sáng.
Toàn bộ các linh kiện trong bộ đèn phải có cấp cách điện từ cấp I và II và
phải đảm bảo tất cả các chỉ tiêu an toàn điện theo TCVN 4086: 1995.
- Cấp bảo vệ bụi nước
+ Đối với phần quang học: Ngăn được các bụi và tia nước.
+ Đối với phần linh kiện ngăn được bụi nhỏ và tia nước.
- Yêu cầu về quang học:
+ Tấm phản quang có kết cấu liền một khối và chia hai múi để đường
phân cường độ ánh sáng của bộ đèn có dạng đối xứng, bán rộng, tỏa ra hai bên,
không tập trung ngay giữa và đảm bảo hiệu suất sử dụng lớn hơn 70%.
+ Chụp đèn phải loại trong suốt, không làm giảm cường độ ánh sáng và
không làm khuếch tán ánh sáng lên phía trên.
- Yêu cầu về kết cấu:
+ Đảm bảo sự vững chắc và ổn định của bộ đèn khi lắp đặt và sử dụng.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân lắp ráp và bảo trì sau này.
+ Sử dụng loại đèn có phần quang học độc lập với phụ kiện để tránh được
nguồn nhiệt tỏa ra từ bóng đèn, làm tăng tuổi thọ của đèn.
+ Mức tiêu thụ điện năng thấp nhưng vẫn đảm bảo cường độ sáng.
3.2.5. Hệ thống nước sạch.


Quy hoạch hệ thống Cấp nước cho nhà máy chế biến và trồng Mắc ca đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 theo các tiêu chuẩn sau:
- QCXDVN01-2008: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng;
- QCXDVN 07 - 2010: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật đơ thị;
- TCVN 33 - 2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCVN 2622 - 1995: Phịng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình u cầu thiết kế.
- Nguồn nước.

Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ sông sối ngay cạnh dự án. Nước
được bơm vào hồ chứa nước dự trữ, sau đó đưa vào nhà máy xử lý nước đạt tiêu
chuẩn nước sạch cấp theo nhu cầu sử dụng, nước thô cấp cho nhu cầu tưới cây,
rửa đường không cần qua xử lý. Riêng hệ thống bơm nước trồng trọt theo dây
chuyền công nghệ tiên tiến của Natafim-Isral cung cấp.
- Mạng lưới cấp nước.
Theo QCXDVN 07 - 2010: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình
hạ tầng kỹ thuật: “Mạng lưới cấp nước phải là mạng vòng, mạng lưới cụt chỉ
được phép áp dụng trong các trường hợp mạng lưới vòng theo quy định.”
3.2.6. Hệ thống xử lý nước thải.
Xây dựng một trạm xử lý nước thải cho khu vực.
- Thành phần nước thải: Nước thải khu nhà máy khi xử lý hạt và củ, dụng
cụ dây chuyền và nguồn nước thải sau phân hủy của xử lý bã củ (nước thải thu
gom sau biogas).
Nước thải sinh hoạt của công nhân nhà máy, nhà văn phòng cũng được thu
gom, xử lý chung cùng với nước thải sản xuất.
Nước mưa được thu gom, thoát độc lập, không thu gom vào nguồn nước thải.
- Đặc trưng chất lượng nước thải: Về cảm quan, nước thải thu gom của
nhà máy chế biến là một hỗn hợp không đồng nhất, chứa nhiều phân cặn, độ
màu, độ mùi và độ đục cao. Các chỉ tiêu cảm quan được gây ra bởi các chỉ tiêu ô
nhiễm chất lượng nước thải dưới đây.
Về chất lượng, nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao cả ở dạng tan
và không tan (TSS, COD, BOD5), trong đó chứa nhiều thành phần hợp chất hữu
cơ bay hơi (gây mùi hôi); Thành phần cặn rắn, cặn lơ lửng (TS, TSS) trong nước
thải cao, có nguồn gốc từ rửa hạt, củ, rác, lá cây, cát, sỏi lọt vào hệ thống thu
gom, ngồi ra có thể bao gồm các động vật thứ sinh khác sinh sống và bị dẫn
theo hệ thống thu gom (ốc, sên, bọ); Thành phần hợp chất chứa đạm, lân (N, P –
Amoni, TN, TP) trong nước thải cao (đặc biệt trong nguồn nước thu gom sau ủ
khí sinh học biogas), tồn tại cả ở dạng tan và không tan trong nước và phân cặn,



là thành phần có giá trị thu hồi, tái sử dụng trong trồng trọt nông, lâm nghiệp; Vi
sinh vật gây bệnh cũng là một trong các chỉ tiêu ô nhiễm cần xử lý trong nước
thải nhà máy chế biến.Các chế phẩm sinh học (hệ vi sinh hữu hiệu EM – effective
microorganism), các dạng đệm lót sinh học (có thể) sử dụng trong quy chế biến
không gây ảnh hưởng tới đặc trưng chất lượng nước thải.
- Xu hướng xử lý nước thải khu chế biến hiện nay
Theo phân tích đặc trưng chất ơ nhiễm ở trên, nhóm thành phần vật chất
khơng tan (Tổng cặn rắn - TS, cặn rắn lơ lửng - TSS) được xử lý loại bỏ trong
các hệ thống xử lý cơ học và hóa lý (lưới ngăn cặn thô, thiết bị tách cặn tinh, keo
tụ và lắng) - đây là giai đoạn xử lý bậc1 (1st order) trong hệ thống xử lý. Nhóm
chất ơ nhiễm hữu cơ (chứa carbon - COD, BOD 5) được xử lý loại bỏ thơng qua
các q trình sinh học trong điều kiện yếm khí và hiếu khí - xử lý bậc 2(2 nd
order).Nhóm các hợp chất chứa N, P được xử lý thông qua các q trình sinh
học (ơ xy hóa, khử, tích lũy sinh học) hoặc kết tủa hóa học - xử lý bậc 3(3 nd
order). Nhóm các đối tượng vật chất cần xử lý bậc 4 (4 nd order) không hoặc ít có
mặt trong nước thải loại này (kim loại nặng, hợp chất hữu cơ trơ, chất phóng
xạ,..), khơng là đối tượng quan tâm. Trong đó, các bậc xử lý cao hơn địi hỏi
trình độ xử lý phức tạp và tiêu hao chi phí (năng lượng, hóa chất) lớn hơn.
Trên thế giới và Việt Nam hiện tại có các xu hướng công nghệ áp dụng trong
xử lý nước thải sau chế biến thực phẩm như sau:
a) Xử lý loại bỏ hoàn tồn các chất ơ nhiễm có mặt trong nước thải thơng
qua các q trình cơng nghệ
Hệ thống cơng nghệ này áp dụng đầy đủ các bậc xử lý 1, 2, 3, được thiết
kế với quy mô và tiêu hao năng lượng, hóa chất trong vận hành đáp ứng loại bỏ
hồn tồn (về lượng) các chất ơ nhiễm trong nước thải. Hệ thống công nghệ này
không phù hợp với xu hướng sử dụng tiết kiệm năng lượng, lãng phí vật chất,
khơng tái tổ hợp, tận thu được vật chất có ích. Chủ yếu được ứng dụng trong các
trại ni có quy mô nhỏ, sát khu dân cư, đô thị, hoặc quy mơ nghiên cứu.
Một dạng xử lý hóa học khác dựa trên mục đích thu hồi đạm, lân trong nước

thải là kết tủa hóa học (struvite - NH4MgPO4, có tính năng sử dụng gần giống với
phân bón DAP) với thành phần khống Mg2+ từ nguồn bổ sung ngồi. Hệ thống này
buộc phải trải qua xử lý bậc 1, bậc 2 và tiêu hao nguồn hóa chất cấp ngồi, khó khăn
trong vận hành. Một vài địa điểm ứng dụng khả thi là gần với khu vực sản xuất
muối, do có thể tận thu nguồn “nước ót” chứa hàm lượng Mg2+ cao.
b) Xử lý loại bỏ thơng qua các q trình làm sạch tự nhiên
Hệ thống công nghệ loại này sử dụng nước thải sau xử lý bậc 1 hoặc ủ
biogas, cấp cho thảm thực vật tự nhiên tiêu thụ để sinh trưởng sinh khối (kỹ thuật
đất ướt, cánh đồng tưới – wet land). Loại hình tổ hợp này được ứng dụng ở nhiều
nơi có diện tích vùng đệm (đất trống) lớn, u cầu quản lý, kiểm soát được cấu
trúc đất tưới để không gây phát sinh ô nhiễm thứ cấp, được ứng dụng chủ yếu ở
các quốc gia Thái Lan, Malaysia và Singapore (những năm 1990 trở về trước).
Hiện tại, dựa trên nền tảng này, quy trình cơng nghệ Saibon đang được nghiên


cứu ứng dụng khả thi tại Nhật Bản, yêu cầu phải xây dựng theo thiết kế các vùng
đất được tưới nước thải theo cấu trúc thiết kế để trồng cây sậy hoặc cỏ vetiver.
c) Kết hợp xử lý loại bỏ trong hệ thống cơng nghệ tổ hợp với q trình
làm sạch tự nhiên
Hệ thống công nghệ loại này bao gồm đủ các bậc xử lý 1, 2, 3. Trong đó,
xử lý bậc 3 (chiếm thể tích bể lớn, tiêu hao năng lượng vận hành lớn hơn) được
kết hợp xử lý một phần trong các bể công nghệ (loại bỏ một phần, phần còn lại ở
dạng dễ hấp thụ vào thực vật) và tận thu vật chất có giá trị là đạm, lân để tưới
tiêu cho cây trồng, canh tác nông, lâm nghiệp hoặc nuôi trồng sinh khối thủy
sinh và tận thu (các nghiên cứu về mơ hình xử lý nước thải nhà máy chế biến
nông sản sau những năm 1990 đều đi theo hướng này).
3.2.7. Hệ thống thoát nước mưa.
- Thiết kế hệ thống thoát nước đảm bảo nước mưa thốt nhanh nhất ra các
trục thốt nước chính và tuyến nhánh cho phù hợp, đảm bảo hướng tuyến kỹ
thuật và hiệu quả kinh tế, kỹ thuật cho hệ hệ thống thoát nước.

- Do đặc điểm quy hoạch cao độ nền khu vực đồi tương đối cao, thoát
nước chịu sự ảnh hưởng áp lực nước và địa hình tự nhiên nên sử dụng hệ thống
thốt nửa hở nửa kín cho phù hợp địa hình và điều kiện vật liệu địa phương.
- Sử dụng loại giếng thu hàm ếch, bố trí giếng thu tại các vị trí theo quy
hoạch chiều cao và bố trí cách đều 40 đến 50 m phụ thuộc vào độ dốc địa hình
một giếng; trên đoạn giữa hai giếng thu liền nhau, rãnh biên thiết kế vuốt dốc
đều từ giữa về giếng thu, độ dốc phải đạt tối thiểu 0,4%. Giếng thăm bố trí tại vị
trí các đường cống giao nhau, vị trí có sự thay đổi về kích thước được cống hoặc
bố trí cách đều 50 m một giếng; đáy giếng thăm thiết kế trũng sâu xuống 30 cm
để lắng bùn và thuận tiện trong quá trình bảo dưỡng mạng lưới.
3.2.8. Hệ thống xử lý chất thải rắn.
a) Chỉ tiêu thiết kế
- Chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/ng/ng Tỉ lệ chất thải rắn sinh hoạt được
thu gom và chuyển đến nơi xử lý tập trung đạt 100%.
Bảng 3: Tính tốn khối lượng chất thải rắn
Tiêu
Khối
Tổng lượng
STT Nguồn phát sinh
Đơn vị
chuẩn
lượng
(tấn)
(kg/ng/ng)
Khu văn phịng, nhà
1
227
Người
1,3
0,3

ở CBCNV
2 Các cơng trình khác
Tính bằng 10 % của (1)
0,03
Tổng cộng: (1) +
3
0,33
(2)
b) Thu gom chất thải rắn (CTR)


- Tổng lượng CTR phát sinh dự án tấn/ngày. CTR phải được phân loại
tại nguồn phát sinh thành các loại:
+ Chất thải rắn hữu cơ đem sản xuất phân (tính 40% tổng lượng CTR);
+ Chất thải rắn tái chế (tính 40% tổng lượng CTR);
+ Chất thải rắn vô cơ không tái chế được đem xử lý (tính 20% tổng
lượng CTR);
c) Xử lý chất thải vỏ quả, vỏ hạt Mắc ca.
Nguồn phát sinh nước thải từ hoạt động của nhà máy chế biến chủ yếu là
do quá trình rửa hạt Mắc ca và dọn dẹp vệ sinh dây chuyền nhà máy chế biến, sử
dụng nước nhiều.
Mỗi ngày lượng nước thải chiếm 45 - 70%, phần cịn lại là chất khơ gồm
các chất hữu cơ, hợp chất dưới dạng chất vô cơ.
3.2.9. Hệ thống PCCC.
* Các yếu cầu đối với hệ thống PCCC.
- Số đám cháy trong cùng một thời gian: 01
- Lưu lượng nước chữa cháy của cơng trình: 05 lít/giây
- Thời gian cần thiết để dập tắt một đám cháy: 03h
- Lưu lượng chữa cháy bên ngồi cơng trình: 11 lít/giây
- Thời gian phục hồi nước dự trữ, nước chữa cháy được quy định không

quá 24h.
- Hệ thống bể và tháp nước của các nông trại đủ để PCCC trong và ngồi
cơng trình.
* Giải pháp cơng nghệ PCCC.
- Lắp đặt hệ thống đường ống cứu hỏa cung cấp đủ lượng nước, đủ áp lực
cho hệ thống chữa cháy phun nước và các họng cứu hỏa.
- Hệ thống đường ống được lắp chìm ngầm. Các ống được nối với nhau
bằng phương pháp hàn và mặt bích.
- Lắp đặt các hộp chữa cháy tại các cửa ra vào các nông trại, các hộp chữa
cháy bao gồm:
+ 01 họng chữa cháy Ø50
+ 01 van chữa cháy Ø50
+ 01 cuộn vòi chữa cháy 20m, đường kính Ø50
+ Lăng chữa cháy Ø50
Lắp đặt các trụ chữa cháy ngồi trời, xung quanh nơng trại để cung cấp
lượng nước chữa cháy bên ngoài. Hệ thống phải đảm bảo độ bển vận hành và dễ


kiểm tra, thay thế khi bị rò rỉ, phải được thiết kế và lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn
hiện hành.
Trong dự án lắp đặt các máy bơm chữa cháy, máy bơm điện, máy bơm
diesel cung cấp cho các họng cứu hỏa. Khi có cháy nổ, bơm điện hoạt động
chính và bơm diesel dự phòng, đồng thời lắp đặt mới 01 họng chờ gần cổng
trạm để cấp nước cứu hỏa cho xe chứa cháy, xây dựng bể chứa ngầm.
* Phương án chữa cháy
- Khi có cháy trong khu vực các nơng trại nhân viên vận hành có nhiệm
vụ điện thoại cho lực lượng cứu hỏa địa phương (cảnh sát PCCC của huyện và
khu vực) để xe cứu hỏa và lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp tới hỗ trợ chữa
cháy.
- Huấn luyện nghiệp vụ PCCC cho đơn vị vận hành và thực hiện phương

án chữa cháy tại chỗ cho đội PCCC ở các nơng trại.
- Quản lý và duy trì hoạt động thường xuyên của đội PCCC cơ sở tại các
nông trại.
- Ln kiểm tra an tồn hệ thống báo cháy và thiết bị chữa cháy trong các
nông trại.
- Sử dụng các phương tiện chữa cháy tại chỗ như: Bình CO 2, nước cứu
hỏa, hệ thống điều khiển chữa cháy trung tâm…
- Hướng dẫn thực hiện chữa cháy địa phương (theo sơ đồ cứu hỏa) thực
hiện cứu hỏa có hiệu quả, nhanh chóng.
3.3. Đầu tư máy móc thiết bị.
Cơng ty đã tính tốn và đầu tư các máy móc và trang thiết bị chính phục
vụ cho dự án như sau:

TT
I

Bảng 4: Đầu tư dây chuyền, máy móc thiết bị
Cơng
suất
Số
Thiết bị, máy móc
ĐVT
lượng (tấn/năm
)
Dây chuyền chế biến quả Mắc ca sau thu hoạch

DC

1


100.000

Xuất xứ

Nhập khẩu
đồng bộ
từ Đức
hoặc Úc

-

Dây chuyền chế biến

II
-

Phương tiện, thiết bị máy móc khác phục vụ sản xuất
Ơ tơ bán tải
Xe
4
Nhật Bản
Ơ tơ tải
Xe
14
Việt Nam


-

Xe máy

Máy xúc
Máy xúc lật
Trạm cân điện tử 50 tấn
Máy tính và các thiết bị văn
phịng khác

Xe
Máy
Máy
HT

40
8
4
2

Việt Nam
Nhật Bản
Nhật Bản
Việt Nam

CT

10

Việt Nam

3.4. Sản phẩm dự kiến của nhà máy.
- Hạt Mắc ca sấy nứt vỏ đóng gói, đóng hộp
- Hạt Mắc ca rang với gia vị

- Hạt Mắc ca làm nhân Socola, bánh, kẹo, kem ăn, nước uống.
- Dầu Mắc ca
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất.
4.1. Địa điểm, hiện trạng sử dụng đất
4.1.1. Vùng nguyên liệu trồng Mắc ca
Xã Mường Khong, huyện Tuần Giáo
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25

TK
619A
607
619A
619A
619A
607
619A
619A
619A
619A
619A
619A
619A
619A
619A
613
613
613
607
607
619A
613
619A
613
619A


K
6
11
4
4
4
10
3
3
2
2
2
2
2
2
2
4
4
4
11
9
2
3
6
3
8


4
3

2
1
3
3
6
1
11
9
3
5
1
10
7
1
10
7

6
2
2
1

Diện tích (ha)
3.9
3.12
4.24
4.95
115.7
6.42
118.6

3.99
14.92
1.85
4.26
5.87
31.75
20.56
1.56
22.34
5.88
25.78
41.83
35.07
4
4.41
15.17
1.11
0.83

Hiện Trạng
NN
NN
DT2
DT1
NN
NN
NN
NN
NN
NN

NN
NN
NN
NN
NN
DT1
DT1
DT1
NN
NN
NN
DT1
NN
NN
NN

Loại rừng
SX
Ngồi QH
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
PH
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
PH
PH
PH

Ngoài QH
Ngoài QH
PH
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
PH
PH
SX
Ngoài QH
Ngoài QH

Kinh độ
532690.8
530736.3
532086.2
532502.2
532003.8
530642.6
529868.0
530731.0
531723.5
531622.1
532315.1
532460.1
532705.2
531746.1
531737.3
526068.0

526305.9
526030.8
529669.1
529138.1
532915.9
525588.2
533209.4
525872.3
533230.8

Vĩ độ
2392036.7
2393868.8
2392991.3
2393199.8
2392486.8
2394141.9
2392892.4
2393589.2
2392833.1
2393304.6
2393741.6
2393580.1
2394568.0
2393004.2
2393503.4
2395076.9
2394108.1
2394595.1
2393004.6

2393039.4
2393552.4
2395063.3
2392517.5
2393971.6
2391445.5


26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47

48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71

619A
619A
619A
619A
626B

626B
626B
619A
619A
613
612
626B
626B
626B
626B
619A
619A
619A
613
619A
619A
619A
619A
613
613
607
607
619A
619A
619A
607
613
613
607
607

607
613
613
607
612
607
626B
626B
613
626B
626B

9
8
9
8
6
6
5
9
9
10
10
6
4
2
3
6
9
9

11
8
6
1
1
3
3
11
10
5
6
6
6
4
6
9
9
9
2
3
7
1
8
4
1
10
4
2

3

2
2

15
13
1
5
5
13

9
4
1
2
1
7
2
1
1
6
10
11
13
4
1
3
11
3
18
20

5
6
2
13
10
5

3.46
2.58
3.58
14.22
2.2
8.35
37.86
42.2
4.6
6.11
71.81
60.35
44.42
27.16
40.04
9.45
19.4
2.09
94.51
34.93
18.11
10.55
9.05

79.78
92.4
81.85
94.34
107.19
30.84
17.5
77.69
57.88
57.25
6.27
29.35
66.05
74.09
41.95
116.31
64.33
82.64
74.04
64.77
71.54
75.27
75.73

DT1
DT2
DT1
DT1
DT2
DT1

DT1
NN
NN
NN
DT1
DT1
NN
DT1
NN
NN
DT1
DT1
NN
NN
DT1
DT1
DT1
DT1
DT1
NN
NN
DT1
DT1
DT1
NN
NN
NN
NN
NN
NN

DT1
DT1
NN
DT1
NN
NN
NN
NN
NN
NN

Ngoài QH
Ngoài QH
SX
Ngoài QH
SX
SX
SX
Ngoài QH
SX
SX
PH
SX
PH
PH
PH
Ngoài QH
SX
SX
PH

Ngoài QH
SX
PH
PH
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
PH
Ngoài QH
SX
Ngoài QH
PH
Ngoài QH
Ngoài QH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
SX
PH
PH

533171.7
532850.3

533239.3
533201.6
530760.9
530710.3
530861.8
533178.6
533128.2
527773.0
522159.9
530496.5
530711.1
529926.4
530427.2
531929.3
533075.1
533374.2
528450.1
532855.4
532916.0
532294.6
531929.3
525267.5
524859.3
529956.3
531128.6
530474.7
532787.4
532112.8
531999.2
526287.2

528448.4
528500.9
528270.1
528818.3
522719.8
525242.7
529236.7
522231.2
529736.8
529648.4
529094.9
526985.6
529975.1
529766.1

2390495.8
2390665.2
2389573.5
2391112.2
2388030.0
2388489.8
2388884.8
2390065.3
2389327.0
2391579.3
2392692.6
2388156.1
2389133.8
2391344.2
2390302.1

2391220.0
2389599.8
2389988.5
2391712.3
2390418.3
2392589.5
2394405.4
2394527.5
2393558.1
2394246.6
2393904.4
2394557.9
2392192.2
2391985.3
2391399.2
2395284.4
2393502.2
2393268.5
2394159.1
2395134.9
2394346.9
2394121.1
2395002.9
2394661.0
2393763.8
2394745.0
2389282.5
2391217.0
2391783.7
2389274.0

2390761.5


72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82

626B
3
619A
7
619A
7
619A
2
619A
2
619A
1
619A
1
619A

4
619A
6
619A
6
613
9
Tổng
PH
SX
Ngoài QH

5
1
2
8
8
6
6
3
3
3
10

22.29
6.23
70.16
36.09
48.55
99.9

63.94
9.34
37.92
21.15
140.87
3,160.64
1,490.16
493.38
1,177.10

NN
DT1
NN
DT1
DT1
NN
NN
NN
NN
NN
NN

PH
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
PH
PH
Ngoài QH
SX

SX
SX
SX

529947.5
531986.3
532484.4
532148.7
532419.1
531693.0
530872.1
532506.5
532739.5
532324.7
525446.5

2390350.5
2391065.6
2390947.1
2393478.8
2393829.4
2393812.8
2393268.8
2392498.1
2392847.3
2391743.0
2392057.8


Xã Pú Xi, huyện Tuần Giáo

TT TK K lô
1
586 6 3
2
586 7 5
3
586 7 2
4
586 7
5
589 7 2
6
599 7 3
7
599 7 4
8
599 7 6
9
586 6
10 586 6
11 586 6
12 586 6
13 586 6
14 589 5 5
15 590A 3 6
16 589 6 5
17 599 4 1
18 589 3 10
19 585 8 8
20 585 2

21 589 1
22 589 1 4
23 589 1 2
24 589 1 6
25 600A 3 3
26 600A 3 4
27 586 3 8
28 586 3 9
29 586 3 6
30 589 10 2
31 589 10 5
32 589 10 3
33 589 2 6
34 586 1 1
35 586 1 10
36 586 1 8
37 589 8 2
38 589 8 5
39 585 6 9
40 599 10 2
41 585 6
42 585 9 10
43 586 2 21

Diện tích (ha)
3.39
21.67
4.89
4.76
22.15

81.9
35.79
6.67
8.1
9.64
14.81
3.25
2.22
48.4
12.14
56.33
4.17
4.09
19.27
3.82
8.66
41.13
6.2
1.98
6.55
16.78
0.91
5.81
4.6
97.12
17.67
16.34
52.35
9.98
3.25

56.96
42.38
21.57
17.23
2.7
20.02
11.43
17.92

Hiện Trạng
NN
NN
NN
NN
NN
DT1
NN
NN
DT1
DT1
NN
NN
NN
DT1
DT1
NN
NN
NN
NN
DT1

DT1
DT1
NN
NN
DT1
NN
NN
NN
NN
DT1
NN
NN
NN
DT1
DT1
NN
DT1
DT1
DT1
NN
DT1
DT1
NN

Loại rừng
Ngồi QH
PH
PH
PH
PH

PH
PH
PH
Ngồi QH
Ngồi QH
Ngồi QH
Ngồi QH
Ngồi QH
SX
Ngồi QH
PH
PH
SX
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
SX
SX
SX
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH

Ngoài QH
PH
PH
Ngoài QH
PH
Ngoài QH
SX
Ngoài QH

Kinh độ
528320.4
525188.6
525572.7
525739.2
525072.1
526775.9
527160.1
527678.0
527505.3
527059.7
527895.6
527999.4
527042.9
528427.6
529496.7
524455.5
525499.6
526497.2
527174.1
529605.0

529226.4
528277.0
528183.4
527760.3
528248.5
528035.8
526118.5
525798.7
525951.7
526411.4
526565.6
526957.8
527655.4
527584.9
527238.1
527104.8
527446.5
527599.4
529809.6
527266.5
530249.4
527916.0
528722.2

Vĩ độ
2404966.6
2404253.4
2404757.8
2404698.4
2402297.4

2400200.4
2400157.5
2399731.3
2405329.2
2405350.1
2405303.9
2404837.5
2405155.6
2402657.5
2404931.3
2402333.5
2401029.0
2403065.2
2406291.9
2409720.1
2404207.1
2403344.8
2403437.3
2403070.0
2399894.1
2399864.0
2405055.5
2404788.6
2405129.3
2401585.9
2401065.2
2401506.7
2403239.8
2406022.2
2405575.5

2405837.5
2402328.7
2401468.0
2407715.3
2399782.7
2407486.7
2407284.9
2405167.2


TT

TK

K



Diện tích (ha)

Hiện Trạng

Loại rừng

Kinh độ

Vĩ độ

1


608

5

14

4.38

NN

PH

539872.1

2397069.6

2

608

6

8

9.73

NN

PH


534841.2

2397574.3

3

608

9

9

4.09

NN

PH

539773.3

2396838.0

4

608

9

5


20.23

NN

PH

538112.8

2397103.6

5

615

13

37

69.01

DT1

SX

538117.6

2389859.2

6


615

9

2

1.2

NN

SX

538375.8

2392423.4

7

615

4

11

6.69

DT1

PH


538179.0

2394289.7

8

608

8

7

6.08

NN

PH

534643.4

2397084.8

9

614

6

1


54.92

NN

PH

534159.5

2391893.3

10

615

10

5

5.01

NN

PH

538426.2

2391750.0

11


614

2

2

6.64

DT1

PH

533834.9

2396015.5

12

608

2

12

15.75

DT1

Ngồi QH


536726.8

2398432.1

13

608

5

11

94.89

DT1

PH

539257.3

2397513.3

14

615

8

51.96


DT1

SX

538160.5

2392753.1

15

614

1

7

7.95

NN

PH

534133.8

2395164.1

16

614


1

7

4.5

NN

PH

533968.5

2395453.0

17

615

6

1

19.72

NN

PH

535331.3


2393999.2

18

608

10

12

32.04

NN

PH

534566.1

2396018.6

19

608

1

1

93.78


DT1

PH

538696.3

2399018.6

20

614

1

1

7.8

DT1

PH

533718.8

2395833.9

21

608


2

3

8.24

DT1

PH

535039.0

2398913.6

22

608

3

3

46.31

DT1

PH

539881.7


2398237.8

23

615

4

6

13.28

DT1

PH

537478.4

2394617.2

24

615

4

19.61

DT1


PH

538096.8

2394518.3

25

608

6

5

34.72

DT1

PH

535430.4

2397612.4

26

608

9


12

67.47

DT1

PH

539222.5

2396477.1

27

608

11

13

84.95

DT1

SX

538672.6

2396145.7


28

608

8

8

26.89

DT1

PH

534376.9

2396628.7

29

615

2

10

112.6

DT1


PH

538366.5

2394968.5


30

615

2

10

38.98

DT1

PH

539151.3

2394968.5

31

615

10


14

41.02

DT1

PH

539974.6

2391109.6

32

615

11

5

139.32

DT1

PH

538679.9

2390878.0


33

615

12

9

68.51

DT1

PH

538664.9

2390252.3

34

615

12

9

28.28

DT1


PH

539317.2

2390252.3

35

615

9

10

89.02

DT1

SX

538025.7

2391989.3

36

615

10


14

91.81

DT1

PH

539325.1

2391456.9

37

615

10

14

2.54

DT1

PH

538846.0

2391834.2


38

615

9

13

29.82

NN

SX

538396.3

2391870.5

39

615

8

2

25.32

DT1


SX

537662.8

2393390.2

40

608

9

12

79.51

DT1

PH

539170.2

2396853.9

41

615

5


6

83.69

DT1

PH

538640.1

2394061.3

42

608

5

8.85

NN

PH

538242.7

2397744.4

43


608

5

8

30.34

NN

PH

538479.6

2397660.1

44

608

2

8

38.09

NN

Ngoài QH


536616.8

2398682.8

45

608

8

7

29.71

NN

PH

534618.9

2396579.2

46

614

8

1


127.74

NN

SX

534719.6

2390694.0

47

614

2

1

7.89

DT1

PH

534226.5

2396117.4

48


614

1

14

82.18

NN

PH

533805.0

2394805.3

49

615

3

16

74.81

NN

SX


535448.2

2394902.8

50

614

5

3

156.53

NN

PH

533965.9

2392761.0

51

614

6

81.25


NN

PH

533450.7

2391872.4

52

608

4

3

23.79

DT1

PH

534944.0

2398440.2

53

614


7

9

49.76

NN

PH

535440.6

2390813.2

54

614

4

4

91.37

NN

PH

534559.1


2393304.7

55

614

3

4

20.01

DT1

PH

533385.4

2394359.6

56

608

6

5

18.93


DT1

PH

534488.4

2397727.5

57

614

2

12

158.55

NN

PH

534751.6

2394988.8

58

614


3

9

66.88

NN

PH

533762.3

2393840.4

59

614

3

9

10.05

NN

PH

533229.7


2394156.4

Tổng

2,724.99


PH

2,117.32

SX

553.83

Ngồi QH

53.84

Xã Mương Mùn, huyện Tuần Giáo
TT

TK

K

1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

34

582
582
601
591
591
591
591
601
582
591
591
591
591
582
582
582
601
582
582
582
582
582
582
591
582
582
582
581

582
582
601
581
581
591

5
5
4
5
5
5
4
11
4
3
3
3
3
1
1
1
5
3
3
3
3
2
2

1
1
5
3
6
2
1
8
8
7
7


11
2
6
8
3
4
9

15
18
16
15
24
9
1
9
3

22
20
3

Diện tích
(ha)
2.88
5.27
11.85
14.65
22.05
43.03
4.78
4.59
7.06
1.47
1.25
8.24
1.46
3.42
12.25
3.66
17.48
14.88
12.07
70.4
7.22
4.04
10.54
1.91

23.01
5.43
54.62
42.48
1.21
1.36
5.24
28.22
32.39
39.13

Hiện
Trạng
NN
NN
NN
DT1
DT1
DT1
NN
DT1
DT1
NN
NN
DT1
NN
DT1
DT1
NN
DT1

DT1
DT1
NN
DT1
DT1
NN
NN
NN
NN
NN
NN
NN
NN
NN
NN
NN
DT1

Loại rừng

Kinh độ

Vĩ độ

Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
SX
SX
SX

SX
SX
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
SX
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
SX
PH
PH
PH
Ngoài QH
PH
PH
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
PH
Ngoài QH
PH
Ngoài QH
SX
Ngoài QH
Ngoài QH
SX

536007.1

535913.9
535549.6
538399.3
538711.7
538506.8
537412.0
534642.8
535309.1
536329.3
537151.2
537359.8
536763.3
534219.1
534069.7
533953.4
534598.7
536069.9
535448.4
535667.6
535326.7
535159.0
535140.3
537366.7
533933.7
535732.3
536287.5
532999.0
535208.4
533791.2
535383.6

533664.4
533185.9
538817.9

2405855.6
2406139.4
2401831.9
2402793.0
2402110.8
2402524.5
2403080.0
2398853.4
2407748.2
2403308.7
2402768.9
2403276.6
2402706.7
2409106.1
2408721.7
2409013.7
2400038.3
2408225.4
2408080.1
2408176.5
2409327.7
2409230.1
2408102.1
2404010.3
2408540.2
2407240.9

2409117.3
2408117.5
2408464.8
2409202.0
2399466.7
2408120.3
2409048.6
2400867.4


35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54

55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77

582
582
582
601
601
591

582
582
581
601
582
600B
582
582
582
601
590B
590B
581
591
582
582
601
582
601
582
600B
581
581
581
590B
581
581
590B
581
590B

581
581
581
581
581
590B
590B

4
1
2
8
10
6
1
1
6
15
2
1
5
2
2
9
10
10
9
6
5
2

6
2
3
5
1
3a
3b
7
1
7
4
11
3a
1
5
5
3b
7
4
1
12

25
7
16
9
12
6
2
12

16
13
17
14
5
2
20
9
23
7
2
4
9
18
5
2
8
12
2
10
4
11
8
14
6
7
1

9.92
1.8

1.89
52.58
6.2
13.4
1.81
43.18
30.98
11.52
12.76
49.54
6.47
19.38
25.49
6.15
22.88
20.64
28.7
78.89
51.73
6.71
59.4
16.99
66.44
86.24
21.62
1.98
7.18
14.8
5.38
20.56

11.64
49.39
17.08
29.9
19.19
45.33
11.25
68.15
43.79
11.13
40.94

DT1
NN
NN
DT1
DT1
DT1
NN
NN
NN
DT1
NN
NN
DT1
NN
NN
DT2
DT1
DT1

NN
DT1
DT1
NN
NN
DT1
DT1
DT1
DT1
DT2
NN
NN
DT1D
DT1
NN
DT1
DT1
NN
NN
DT1
DT1
DT1
DT1
DT1
DT1

Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
SX

SX
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
PH
PH
PH
Ngoài QH
PH
PH
SX
PH
PH
Ngoài QH
SX
Ngoài QH
PH
Ngoài QH
PH
PH
Ngoài QH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH

PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH
PH

535085.6
534065.8
534965.4
535316.6
535705.1
538052.2
533984.0
534545.9
533233.4
533962.3
534185.3
533011.1
535608.3
534397.4
535023.7
534181.1
533092.6
532791.9
533958.5
538776.0

535682.7
534827.4
535354.1
535178.9
533985.1
535260.9
533085.6
531157.5
531175.5
531400.6
531915.7
532150.8
531360.8
532095.9
531134.3
532010.9
531302.6
531816.2
531328.1
531795.0
531780.7
531837.0
530843.9

2407081.7
2409290.0
2408867.3
2399659.9
2399168.7
2401694.8

2409261.3
2408587.7
2408580.7
2396749.3
2409605.6
2401413.5
2406126.9
2409213.5
2409275.5
2399070.9
2402294.6
2402979.8
2407139.0
2401611.0
2405781.6
2408632.6
2400502.9
2408305.9
2401600.7
2406693.4
2400997.5
2410414.9
2409736.7
2407767.4
2406008.9
2407000.2
2409288.6
2401538.0
2410332.5
2405569.5

2408438.4
2408698.9
2410018.3
2407275.8
2409517.8
2406303.7
2402599.9


78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98

99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112

590B
590B
582
601
581
581
581
581
601
601
601
601
590B
590B
590B

590B
590B
591
601
590B
601
581
582
601
601
601
591
591
591
591
591
591
591
591
591

12
12
3
13
6
8
9
9
4

4
11
11
11
11
9
9
9
4
11
2
9
8
4
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
2
2

3
2
5

5
7
4
4
21
21
2
6
3
3
3
1
6
4
1
12
4
4
1
1

12
12

61.57
12.05
13.71
35.43
23.98
35.32

9.15
17.14
14.62
11.97
9.1
73.88
26.16
34.76
37.04
18.37
27.17
20.2
12.42
28.4
46
18.01
43.34
1.56
1.51
22.42
17.51
0.86
4.18
22.24
4.15
3.94
11.06
1.37
20.5


Tổng

2,411.63

PH
SX

1,179.07
532.46

Ngoài QH

700.10

DT1
DT1
NN
DT1
DT1
DT1
NN
NN
NN
NN
DT2
DT1
DT1
DT1
DT1
DT1

DT1
NN
DT1
NN
DT1
NN
NN
DTR
DTR
NN
NN
NN
DT1
NN
NN
NN
NN
NN
NN

PH
PH
Ngoài QH
SX
PH
PH
Ngoài QH
PH
PH
Ngoài QH

SX
SX
PH
PH
PH
PH
PH
SX
SX
PH
SX
Ngoài QH
Ngoài QH
PH
PH
Ngoài QH
Ngoài QH
SX
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
Ngoài QH
SX
Ngoài QH
SX

530569.7
530615.9
535503.5
533942.9

532695.7
532757.3
533794.7
533516.5
535476.4
535860.3
534137.9
534068.1
531259.2
531940.5
531442.4
532342.1
532476.8
537623.1
534069.0
532236.3
534698.5
533462.8
534934.9
535274.1
535270.6
535078.0
536462.5
536505.6
536883.6
536915.0
536649.9
537040.9
537004.6
537029.2

537235.0

2402301.6
2402054.5
2408888.5
2397369.8
2407401.5
2406994.8
2406861.5
2406574.2
2400927.5
2401125.1
2398802.0
2398144.3
2402828.0
2402134.8
2403003.7
2402657.2
2402110.9
2402903.2
2398888.5
2405546.5
2399474.6
2407571.9
2407609.0
2401755.0
2401895.2
2402198.0
2402950.2
2403230.9

2403399.0
2402927.9
2403353.7
2403422.2
2403232.0
2403537.1
2403687.0


TT

TK

K



1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18

619B
619B
619B
619B
619B
619B
619B
619B
619B
619B
619B
619B
619B
619B
619B
619B
619B
619B

2
2
5
5
1

5
5
1
2
4
4
2
2
1
3
5
5
1

2
1
3
5
2
1
5
1

Tổng
PH

12
1
5
2

1
2
1

Xã Nà Sáy, huyện Tuần Giáo
Diện tích
Hiện
Loại rừng
(ha)
Trạng
0.63
DT1
SX
3.68
NN
Ngồi QH
0.71
NN
SX
1.39
NN
SX
5.48
DT1
Ngồi QH
0.57
NN
SX
1.37
NN

SX
0.61
NN
Ngồi QH
5.2
DT1
Ngoài QH
9.92
DT1
SX
31.29
DT1
SX
43.45
DT1
Ngoài QH
16.29
DT1
Ngoài QH
87.63
DT1
Ngoài QH
20.19
NN
SX
6.07
NN
SX
3.22
NN

SX
10.2
NN
Ngoài QH

Kinh độ

Vĩ độ

533495.3
533499.2
532925.3
532922.3
533336.6
533208.6
533090.5
533405.4
534177.8
534333.1
533950.1
533685.6
534131.4
533930.6
533059.9
533292.6
533375.8
533598.0

2390251.4
2390480.3

2388785.4
2388857.9
2390908.0
2388886.8
2388910.9
2390902.4
2389372.7
2389126.0
2388866.9
2389839.8
2389475.6
2390546.7
2389054.0
2389042.8
2388957.1
2390751.9

247.90

SX
Ngoài QH

75.36
172.54

4.1.2. Khu vực nhà máy chế biến
STT
1
2
3

4
5
6
7
8

Hiện trạng
Đất trồng cây lâu năm (CLN) - Vị trí 1
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm (NHK) - Vị trí 1
Đất ở nơng thơn (ONT) - Vị trí 1
Đất thủy sản nước ngọt (NTS) - Vị trí 1
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) - Vị trí 1
Đất trồng rừng sản xuất (RSM) - Vị trí 1
Đất có rừng tự nhiên sản xuất (RSN) - Vị trí 1
Đất phi nơng nghiệp khác (PNK) - Vị trí 1
TỔNG CỘNG

Diện tích (m2)
16.240
18.250
678
1.942
2.770
25.920
33.860
540
100.200

4.2. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất.
STT


Khu vực

Diện tích (ha)

Thời hạn sử dụng

1

Vùng nguyên liệu Mắc ca

12.121

50 năm


2

Khu vực nhà máy chế biến

10

50 năm

4.3. Giải trình việc đáp ứng các điền kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển
quyền sử dụng đất.
Công ty CP Du lịch và nông nghiệp công nghệ cao Điện Biên cam kết đáp
ứng đầy đủ các điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật hiện
hành. Cụ thể, theo Điểm c, Khoản 1 "Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng
vốn từ ngân sách nhà nước"; Điểm a, b, Khoản 2 "Điều kiện về năng lực tài

chính khơng thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mơ sử dụng
đất từ 20 ha trở lên; Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án của các tổ
chức tín dụng" Điều 14, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
Ngồi ra Cơng ty khơng vi phạm pháp luật quy định về đất đai trên địa
bàn Tỉnh Điện Biên và các địa phương khác trên cả nước.
4.4. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục
đích sử dụng đất
Cơng ty Cổ phần Du lịch và Nông nghiệp công nghệ cao Điện Biên dự
kiến công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ hồn
thành sau khi UBND tỉnh ban hanh Quyết định chủ trương đầu tư và cơng tác rà
sốt đo đạc quy chủ theo quy định của Luất Đất đai hoàn thành.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư
Hiện nay trong vùng dự kiến lập dự án đang có các hộ dân canh tác làm
nương rẫy.
- Căn cứ vào thông báo số 128-TB/TU ngày 15 tháng 03 năm 2021 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Điện Biên về “Cơ chế, chính sách đối với các dự án
trồng cây Mắc ca trên địa bàn tỉnh Điện Biên”.
- Căn cứ vào Văn bản số 973/UBND-KTN ngày 08/04/2021 của UBND
tỉnh Điện Biên về “Định hướng một số nội dung về cơ chế, chính sách đối với
các dự án trồng Mắc ca trên địa bàn tỉnh Điện Biên”.
Nhà đầu tư đề xuất cơ chế bồi thường, giải phóng mặt bằng và các hình
thức sử dụng đất của dự án như sau:
+ Nhà đầu tư đề nghị UBND tỉnh và chính quyền địa phương thu hồi đất
để giao, cho thuê đất theo quy định của Luật đất đai và các quy định khác của
pháp luật với diện tích khoảng 4.848,4 ha (tạm tính bằng 40% tổng nhu cầu sử
dụng đất của dự án). Chi phí đền bù, hỗ trợ cho các hộ dân nhà đầu tư sẽ ứng


trước với mức 15 triệu đồng/1 ha và đề nghị UBND tỉnh Điện Biên xem xét bố

trí ngân sách để hồn trả nhà đầu tư. (Hiện nay, chi phí đền bù, hỗ trợ cho các hộ
dân nhà đầu tư đang tạm tính theo kết quả làm việc với chính quyền huyện Tuần
Giáo. Sau khi dự án được cấp Quyết định chủ trương đầu tư, cơng tác rà sốt,
kiểm đếm và phương án đền bù GPMB được phê duyệt: Nếu chi phí tạm tính
này khơng đủ, nhà đầu tư sẽ sử dụng chi phí dự phịng của dự án để bổ sung
hoặc thực hiện thủ tục điều chỉnh tổng vốn đầu tư dự án trong trường hợp cần
thiết theo quy định của pháp luật).
+ Phần diện tích cịn lại (tạm tính khoảng 7.272,6 ha): Sau khi đo đạc, quy
chủ và cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho người dân, Nhà đầu tư sẽ triển khai dự
án với 02 hình thức sử dụng đất như sau:
- Nhà đầu tư hợp tác với người dân theo hình thức hợp đồng liên kết với
diện tích khoảng 4.363,6 ha. Trong đó, Nhà đầu tư chịu trách nhiệm hỗ trợ, cung
cấp cho người dân giống Mắc ca và các vật tư thiết yếu đảm bảo tiêu chuẩn, chất
lượng; hỗ trợ, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và chịu trách
nhiệm bao tiêu sản phẩm quả Mắc ca theo hợp đồng liên kết. Đồng thời nhà đầu
tư đề xuất tỉnh hỗ trợ chi phí mua cây giống và các vật tư thiết yếu cho người
dân theo quy định tại Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của
UBND tỉnh Điện Biên.
- Nhà đầu tư liên kết với người dân thơng qua hợp đồng dân sự với diện
tích khoảng 2.909 ha. Trong đó, Nhà đầu tư sẽ triển khai trồng Mắc ca trên diện
tích đất sở hữu hợp pháp của người dân với mức chi trả cho người dân như sau:
06 triệu đồng/ha/năm trong 05 năm đầu; Từ năm thứ 6 trở đi là 10 triệu
đồng/ha/năm (Đã bao gồm tiền thuê đất và chia sẻ lợi nhuận); Mức chi trả từ
năm thứ 7 trở đi được tính thêm hệ số trượt giá theo số liệu công bố của Tổng
cục thống kê, hệ số trượt giá được tính ổn định trong chu kỳ 03 năm (cứ 03 năm
huyện Tuần Giáo và nhà đầu tư họp điều chỉnh lại hệ số trượt giá 01 lần).
Ngoài ra, nhà đầu tư cam kết chi trả cho người lao động mức lương bình
quân 5.000.000 đồng/người/tháng, đảm bảo không thấp hơn lương tối thiểu vùng
theo quy định và được Nhà đầu tư đóng BHXH cho người lao động. Ưu tiên
tuyển dụng lao động địa phương trong vùng triển khai dự án và những hộ gia

đình liên kết với nhà đầu tư.
5. Vốn đầu tư
5.1. Tổng vốn đầu tư.
Tổng vốn đầu tư của dự án là: 3.022,4 tỷ đồng (trước thuế VAT), trong đó:
a) Vốn cố định: 3.022,4 tỷ đồng


STT

Khoản mục

Giá trị trước thuế
GTGT (nghìn VND)

1

Chi phí phát triển vùng ngun liệu

1.510.818.129

-

Chi phí giống, trồng, chăm sóc Mắc Ca

1.510.818.129

2

Chi phí đầu tư xây dựng


145.060.000

2.1

San lấp mặt bằng

38.000.000

2.2

Khu vực nhà máy chế biến

62.500.000

2.3

Khu vực văn phịng

13.580.000

2.4

Các cơng trình phụ trợ khác

30.980.000

3

Chi phí đầu tư máy móc thiết bị


181.401.775

3.1

Dây chuyền chế biến Mắc ca

160.000.000

3.2

Phương tiện, thiết bị máy móc khác
phục vụ sản xuất

21.401.775

4

Chi phí đầu tư cho hoạt động du lịch

100.000.000

5

Chi phí hỗ trợ đền bù & thuê đất

191.389.200

6
7


Chi phí QLDA
Chi phí tư vấn

24.820.000
31.890.000

8

Chi phí khác

28.750.000

9

Dự phịng

221.412.910

10

Lãi vay trong thời gian XDCB

486.859.806

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

3.022.401.821

b) Vốn lưu động: 0 đồng
5.2. Nguồn vốn.

a, Vốn để thực hiện dự án: vốn chủ sở hữu
Nhà đầu tư sẽ góp vốn theo tiến độ đầu tư dự án như sau:
Đvt: nghìn đồng
Năm 1
Vốn tự có
(15%)
47.785.046

Năm 2
50.150.660

Năm 3
77.662.192

Năm 4

Năm 5

123.196.22
4

139.566.151


Vốn vay
(85%)

270.781.92
7


284.187.07
4

318.566.97
Tổng cộng 2

334.337.73
4

440.085.755

698.111.934 790.874.858

517.747.947

821.308.15
7

930.441.009

b. Vốn huy động
- Tổng số vốn huy động là: 2.569 tỷ đồng
- Phương án huy động: Ngân hàng TMCP Bắc Á đã cam kết là ngân hàng
đầu mối thu xếp vốn cho dự án với số nêu trên.
6. Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm kể từ khi được UBND tỉnh Điện
Biên cấp quyết định chủ trương đầu tư.
7. Tiến độ thực hiện dự án
- Chi tiết tại bảng 05



×