TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bộ mơn Cơng nghệ kỹ thuật Hóa Học
Mơn Hóa Phân Tích Dụng Cụ
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAFFEINE TRONG CÀ PHÊ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG CAO ÁP
Nhóm thực hiện: Nhóm 9
Lớp: DH18HH
GVHD: ThS. Phùng Võ Cẩm Hồng
Nhóm 9
Sinh viên thực hiện:
1. Lê Châu Ngọc Bích
18139013
2. Lã Thị Thu Hà
18139041
3. Nguyễn Hoàng Long
18139086
4. Nguyễn Minh Luân
18139089
5. Dư Hiển Long
18139085
6. Trương Thanh Ngân
18139108
7. Nguyễn Phan Thanh Ngân
18139104
8. Nguyễn Thị Thảo Ngoan
18139114
I. GIỚI THIỆU VỀ CÀ PHÊ
1. Khái niệm về cà phê
2. Lịch sử phát triển của cà phê
3. Thực tế sử dụng cà phê hiện nay
1. KHÁI NIỆM VỀ CÀ PHÊ
•
Đây là một loại thức uống được ủ từ hạt cà phê rang, lấy từ quả của cây cà phê. Hạt cà phê được rang, xay và pha chế cùng với
nước nóng
Cà phê chè (Arabica)
Cà phê vối (Robusta)
PHÂN LOẠI
Cà phê mít (Cherry)
2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
•
•
Được đưa sang Ả Rập
Đưa sang XriLanca và
đảo Java
1658
Năm
Thế kỉ
13 - 14
THẾ GIỚI
75
15
m
Nă
•
Được đem sang trồng ở Yê Men
Thế kỉ 17
•
Được đưa sang Ấn Độ
1857
1870 – 1888
1905
Từ đó tới nay
Ở VIỆT NAM
Cây cà phê dần được
Cây cà phê chè đầu tiên
được tìm thấy ở Quảng
Trị và Bố Trạch
trồng tại các vùng trung
Pháp đưa vào Việt Nam 2
du phía Bắc. Nhưng năng
loại cà phê nữa là cà phê
suất rất thấp
vối và cà phê mít
Cây cà phê dần được
trồng trên khắp cả nước
và trở thành mặt hàng
nông sản chủ lực.
3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG
ĐỐI VỚI GIỚI TRẺ
ĐỘ TUỔI TRUNG NIÊN
II.TỔNG QUAN VỀ CAFFEINE
1. Giới thiệu về caffeine:
II.TỔNG QUAN VỀ CAFFEINE
2. Tính chất của caffeine:
Tính chất vật lý
Công thức phân tử và cấu tạo:
Khối lượng mol:
Trạng thái:
Đặc điểm:
194,14 gam/mol
rắn
Dạng tinh thể, khơng màu, khơng mùi,
có vị đắng
Nhiệt độ thăng hoa:
0
178 C
Nhiệt độ nóng chảy:
0
238 C
Hịa tan:
Tan nhiều trong nước nóng và
chloroform
3. Ảnh hưởng của caffeine:
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khơng xếp caffeine vào nhóm các chất gây nghiện.
Đến nay vẫn khơng có dấu hiệu rõ ràng gì chứng minh caffeine nguy hại đến sức
khỏe, ngay cả những trường hợp sử dụng caffeine trong thời gian dài. Caffeine là
một hoạt chất có dược tính. Tùy thuộc vào liều lượng sử dụng, nó có thể kích
thích nhẹ hệ thần kinh trung ương. Bất kỳ tác động dược lý nào của caffeine đều
là nhất thời, thông thường các tác động này sẽ ngưng sau vài giờ. Caffeine
khơng tích tụ trong cơ thể theo thời gian sử dụng. Nó thường được bài tiết và
thải ra ngoài sau vài giờ sử dụng.
II.TỔNG QUAN VỀ CAFFEINE
3. Ảnh hưởng cuả caffeine đến sức khỏe con người:
Đau đầu , mệt lả
Tăng trí nhớ và cải thiện khả
Giảm lượng paracetamol
Gây mất ngủ và thỉnh thoảng lại bị rơi vào ảo giác
Lợi ích
Huyết áp tăng, các bệnh lí đường ruột
của thuốc chống ung thư
Tăng hiệu quả diệt tế bào ung thư
Tác Hại
năng tranh luận
Tăng nguy cơ xảy thai ở hoặc biến chứng thai kỳ
Kích thích hệ thần
kinh trung ương
Khoảng 13 -19 gam caffenine có thể gây tử vong ở người lớn
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAFFEINE TRONG
CAFE BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
CAO ÁP
TÍNH ƯU VIỆT CỦA
High Performance Liquid
Chromatography
PHƯƠNG PHÁP
III. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT PHƯƠNG
PHÁP HPLC
Là phương pháp sắc
ký lỏng cao áp được
ra đời vào 1967 Có độ nhạy
và chính xác cao
1968
HPLC
Dựa trên phương
pháp sắc ký cột cổ
điển
Phạm vi ứng dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực và công nghệ
1. TỔNG QUAN HPLC
Nguyên tắc
•
Dựa trên sự phân bố của chất tan giữa 2 chất lỏng không trộn lẫn vào nhau khi cho 1 chất lỏng di chuyển
(pha động) qua chất lỏng đứng yên (pha tĩnh). Pha tĩnh bị hấp phụ trên bề mặt chất rắn (chất mang).
Bản chất
•
Cho hỗn hợp hấp phụ lên pha tĩnh và giải hấp phụ nhờ các pha động, do các cấu tử phân tích có ái lực
khác nhau với pha tĩnh, chúng di chuyển với tốc độ khác nhau và tách dần ra khỏi nhau.
2. THIẾT BỊ HPLC
a.
BÌNH CHỨA PHA ĐỘNG
Một máy HPLC thường có 4 đường dung mơi vào đầu bơm cao áp cho
chúng ta sử dụng 4 bình chứa dung mơi cùng 1 lần để rửa giải theo tỉ lệ
mong muốn và tổng tỉ lệ của 4 đường là 100%
Sử dụng bộ khử khí nhằm mục đích loại trừ các bọt nhỏ cịn sót lại trong dung mơi
pha động, tránh xảy ra một số hiện tượng:
Trong trường hợp quá nhiều bọt, bộ khử khí
Tỷ lệ pha động của các đường dung mơi
khơng loại bỏ hết được thì bơm cao áp không
không đúng, làm cho thời gian lưu của
hút được dung môi, ảnh hưởng đến áp suất và
peak thay đổi.
hoạt động của cả hệ thống HPLC.
BỘ KHỬ KHÍ DEGASSE
Sai kết quả phân
tích
Sử dụng để đưa mẫu vào cột phân tích với thể tích bơm có thể thay đổi.
Có 2 cách đưa mẫu vào cột là tiêm mẫu thủ công và tiêm mẫu tự động.
d.e.
PHẬNCAO
TIÊM ÁP
MẪU
c.BỘBƠM
CỘT
SẮC
KÝ
Cột chứa pha tĩnh được coi là trái tim của sắc ký hiệu năng cao.
Mục đích sử dụng là để bơm pha động vào cột để thực hiện q trình
Thường được làm bằng thép khơng rỉ, chiều dài từ 5-25cm, đường
sắc ký. Bơm phải đạt được áp suất cao khoảng 250-600bar và tạo dịng
kính 1-10mm, hạt nhồi cỡ 0.3-5µm.
liên tục. Lưu lượng bơm dao động khoảng từ 0.1-10ml/phút
Chất nhồi cột phụ thuộc vào loại cột và kiểu sắc ký.
g. BỘ PHẬN GHI NHẬN TÍN
f. ĐẦU DỊ
HIỆU
Đây là bộ phận phát hiện các chất khi chúng ra khỏi cột và cho các tín hiệu khi trên
sắc ký đồ để có thể định tính và định lượng. Tùy theo tính chất của các chất phân
tích mà người ta sẽ sử dụng loại đầu dò phù hợp.
Đây là bộ phận ghi nhận những tín hiệu mà đầu dị phát hiện.
Phần này được phần mềm ghi nhận, lưu các thông số, sắc ký đồ...đồng thời xử lý
các thông số liên quan đến kết quả phân tích theo chương trình đã được định
sẵn.
Đầu dị có thể thu được các loại tín hiệu: độ hấp thụ quang, cường độ phát xạ, cường độ điện thế,
độ dẫn điện, độ dẫn nhiệt, chiết suất...
HPLC là một kỹ thuật tách các chất phân tích ra khỏi nhau khi chúng di chuyển theo pha động
chứa cột chứa các hạt pha tĩnh
II. Q TRÌNH TIẾN HÀNH
Phạm vi áp dụng:
Ngun tắc:
•
•
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác
o
Caffeine được chiết ra khỏi mẫu bằng nước 90 C với sự có mặt của magie oxit. Sau khi lọc,
định hàm lượng caffeine của: cà phê nhân; cà phê rang; cà phê hòa tan, loại
hàm lượng caffeine của dịch chiết được xác định bằng HPLC trên cột RP-18, dùng phương
thông thường và loại đã tách caffeine; các sản phẩm cà phê hịa tan hỗn hợp (ví
pháp rửa giải đẳng dịng, sử dụng detecter UV ở bước sóng khoảng 272 nm.
•
dụ: hỗn hợp cà phê/chicory (rễ rau diếp xoăn) hoặc đồ uống từ cà phê kiểu
Khi thích hợp, hàm lượng caffeine có thể tính theo chất khơ và độ ẩm được xác định bằng
capuccino).
phương pháp chuẩn phù hợp.
Sử dụng các thiết bị, dụng
cụ của phòng thử nghiệm
c. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
thông thường và cụ thể như sau:
Cân phân tích
Bộ lọc màng
Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao
Cột sắc ký dùng cho HPLC
Máy khuất từ
Bể siêu âm
Xilanh Micromet
Máy xay cà phê
Máy xay với bánh xe có răng
Sàng
Bình định mức một vạch
Pipet
Chỉ sử dụng các loại thuốc thử phù hợp với yêu cầu của TCVN4851 (iso
3696)
d. THUỐC THỬ
Chuyển 240ml methanol vào bình định mức một vạch 1 lít. Thêm nước đến vạch,
trộn và lọc qua bộ lọc cỡ lỗ 0,45µm. Sau đó lưu mẫu caffeine và điều chỉnh thời
gian lưu mẫu để đạt được hiệu quả cao nhất
Metanol
(Loại dùng cho
HPLC)
Magie Oxit
(MgO)
Caffeine
Pha động, 24%
(Dạng khan tinh
thể tích metanol
khiết)
trong nước
DUNG DỊCH GỐC
e. PHA DUNG DỊCH
CHUẨN CAFFEINE
→Ta có 100ml dung dịch chuẩn gốc caffeine 1000ppm
→Ta có 100ml dung dịch chuẩn được pha loãng 20 lần với nồng độ là 50ppm
DUNG DỊCH CHUẨN PHA LOÃNG ĐỐI VỚI CÀ PHÊ
DUNG DỊCH CHUẨN PHA LỖNG ĐỐI VỚI CAFE ĐÃ
THƠNG THƯỜNG (40mg/l)
TÁCH CAFFEINE
ĐƯỜNG CHUẨN: Việc sử dụng từ ba đến năm điểm trên
đường chuẩn là tùy chọn. Dải nồng độ được khuyến cáo là
50ml
dung
dịch
chuẩn
5ml
dung
dịch
chuẩn
gốctừ
gốc5mg/l
Bình
mức
1 vạch
Bìnhđịnh
định
mức
1 vạch
Định
Địnhmức
mứcđến
đếnvạch
vạchvàvà
đến 25mg/l đối với
các mẫu cà phê thơng thườngtrộn
250ml
250ml
trộn
và từ 0.5mg/l đến 2.5mg/l đối với các mẫu cà phê đã tách
caffeine.