Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu Lesson 2-Other Seakeeping Performances (1) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.28 KB, 6 trang )

Lesson 2 Other Seakeeping Performances (1)

Apart from principal dimensions, seakeeping performances cover floatability, roll
and pitch, fast speed, floodability and maneuverability.
Floatability
One of the important seakeeping performances is the floatability that indicates the
ability of vessel floating positively on water under the condition of a certain amount of
deadweight.
When we deal with floatability, we must first be clear about the following two
technical terms, i. e. reserve buoyancy and loadline mark.

Fig. 2.1. buoyancy and hydrostatic pressure


Then, what is the reserve buoyancy? As it is known to all, a ship has to obtain a
certain amount of freeboard when she's sailing at sea. That is to say, to give you a
concrete idea, any vessel is to retain some volume above water for the sake of extra
buoyancy so that its draft is allowed to increase without a sinking tragedy under
particular but rare conditions, such as rough sea or serious flooding due to hull
damage. For instance, the film, Titanic, popular in every corner of the world and
presenting a moving love story to the sentimental audience, describes the fatal hull
damage owing to a huge iceberg. This extra buoyancy is called reserve buoyancy; or,
to be exact, the reserve buoyancy which is measured by freeboard refers to the
watertight volume of hull above load line.

Fig. 2. 2


In respect of load-line mark, it denotes a variety of the max. drafts of vessels in
different seasons and at varied navigating zones.
Stability


One more seakeeping performance is the stability which is the ability that vessels
will incline when affected by an exterior force, such as wind, wave, etc. , and will
restore its original position on the force removal. Stability is, of course, of great
importance to shipbuilding since its failure will always lead to heavy loss of life.
History has sadly witnessed tragic sinking of vessels so many a time by reason of
poor stability.
Vessel inclination may be divided into trim and heel. As the metacenter of
transversal inclination is much more essential than that of longitudinal inclination, the
emphasis is invariably laid on the transversal stability and discussions are often
limited to the small metacentric angle under 15 degrees.
In order to obtain fine stability, precautions will normally be taken in two
different ways.

Fig. 2.3


On one hand, gravity center is to be lowered; on the other hand, metacenter to be raised.
The gravity center of a ship to be calculated by means of an inclination test. The test is
generally to be performed in calm water and with lovely weather. If you have got a
drydock for the test, so much the better.
Fast Speed
Another seakeeping performance is the fast speed or rapidity which describes the
ability for a ship to gain faster speed at lower consumption of power.
Vessels will be affected mainly by water resistance during voyage. We do not bother
our brain about air resistance because it is far smaller than water resistance. Perhaps, the
only exception is high-speed boats.
Water resistance to be encountered by a ship consists of friction resistance, swirl
resistance and wave-forming ( wave-making ) resistance.
There are two ways to raise ship speed, namely, to minimize water resistance and to
increase main engine power. To achieve this, a bulbous bow is widely used in many types

of ships and the rated horsepower of main engines is generally to be over two times as
big as the effective horsepower of ships.


Fig. 2. 4 Wave-forming resistance
New Words and Expressions
1.floatability n tính nổi
2. roll n lắc ngang
3. pitch n lắc dọc
4. fast speed (rapidity) tính tốc độ
5. floodability n.tính chống chìm
6. maneuverability n.tính điều khiển
7. floating positively nổi dương,nổi hoàn toàn
8. technical term thuật ngữ kỹ thuật
9. reserve buoyancy sức nổi dự trữ
10. load line mark dấu tải đầy
11. rough sea biển động
12. flood v.chìm,ngập nước
13. watertight a.kín nước
14. navigating zone vùng hàng hải
15. incline v.nghiêng
16. exterior force ngoại lực
17. inclination n sự nghiêng
18. trim n nghiêng dọc.
19.heel n nghiêng ngang
20. the metacentre of transversal inclination tâm nghiêng ngang
21. the metacentre of longitudinal inclination tâm nghiêng dọc
22. transversal stability ổn định ngang
23. small metacentric angle góc nghiêng nhỏ
24. gravity centre trọng tâm

25. metacentre n tâm nghiêng
26. inclination test thử nghiêng
27.

consumption n.sự tiêu thụ
28. resistance n.sức cản
29. voyage n.hành trỉnh
30. high-speed boat xuồng cao tốc
31. friction resistance sức cản ma sát
32. swirl resistance sức cản xoáy
33. wave-forming (wave-making) resistance sức cản do tạo sóng
34. minimize tối thiểu
35. bulbous bow mũi quả lê
36. the rated horsepower mã lực danh định
37. main engine (ME) máy chính
38. the effective horsepower mã lực hữu hiệu
Verb Phrases and Collocations
1. under the condition of trong điều kiện
2.a certain amount of một lượng nhất định
3. deal with sth bàn về cái gì,đề cập vấn đề gì
4. be clear about làm sáng tỏ
5. to give you a concrete idea cho ta một ý nghĩa cụ thể
6. for the sake of vì (for the sake of peace vì hoà bình)
7. in every corner of the world khắp mọi nơi trên thế giới
8. present sth to sb trình bày cái gì cho ai
9. to be exact (exactly speaking) nói một cách chính xác
10. in respect of xét về phương diện
11.work out thảo ra
12 . lead to dẫn tới
13. so many a time rất nhiều lần ,tương tự với so many times

14. be divided into được chia thành
15. be laid on dựa trên
16. be limited to được giới hạn
17. in order to để
18. take precautions chú ý đề phòng
19. on one hand…. , on the other (hand) về mặt này về mặt kia
20. by means of thông qua…
21. so much the better như thế càng tốt
22. bother one's brain about bận tâm về
23. consist of bao gồm
24. be widely used in được dùng rộng rãi

BÀI 2 –CÁC ĐẶC TÍNH HÀNG HẢI KHÁC
Ngoài kích thước chủ yếu,đặc tính hàng hải bao gồm tính nổi,lắc ngang và
dọc.tính tốc độ ,tính chống chìm và tính điều khiển
Tính nổi
Một trong những đặc tính hàng hải quan trọng là tính nổi ,một tính chất nêu rõ
khả năng tàu nổi được trên mặt nước trong điều kiện trọng tải nào đó . Khi chúng ta
đề cập tới tính nổi rước hết chúng ta phải làm rõ hai thuật ngữ kỹ thuật ,đó là sức nổi
dự trữ và dấu hiệu đường nước có tải
Hình 2.1 Sức nổi và áp lực thủy tĩnh
Vậy,thế nào là sức nổi dự trữ ?Như tất cả chúng ta đều biết,contàu khi đi biển có
một lượng mạn khô nào đó.Để giúp cho bạn một ý tưởng cụ thể,đó là muốn nói tới
việc bất kỳ một con tàu nào cũng giữ lại một số thể tích nằm trên mặt nước làm sức
nổi dư thừa ;đó là mớn nước của tàu cho phép tăng lên mà không dẫn tới bi kịch chìm
tàu trong những điều kiện cụ thể nhưng không phải hiếm hoi như biển động hay thân
vỏ tàu bị hư hại.Ví dụ phim Titanic,một cuốn phim nổi tiếng toàn cầu đã trình diễn
một chuyện tình cảm động cho giới công chúng mẫn cảm ,trong phim đã mô tả việc
thân tàu bị hư hại khủng khíep do một núi băng khổng lồ.Sức nổi dư đó gọi là sức nổi
dự trữ,hay nói chính xác hơn,sức nổi dự trữ đo bằng mạn khô ,là thể tích kín nước của

thân vỏ nằm trên đường nước có tải.
Về đường nước có tải,đó là một loạt các đường nước tối đa của tàu trong các mùa
khác nhau và thay đổi tùy theo vùng hàng hải.
Tính ổn định
Một đặc tính hàng hải nữa là tính ổn định là khả năng con tàu bị nghiêng khi có
ngoại lực như gío,sóng tác dụng và sẽ khôi phục lại vị trí ban đầu khi lực được giỡ
bỏ.Tất nhiên tính ổn định có tầm quan trọng to lớn với ngành đóng tàu vì khiếm
khuyết của nó luôn luôn dần tới những tổn thất to lớn về sinh mạng. Lịch sử đã đau
buồn chứng kiến những bi kịch chìm tàu trong đó nhiều lần vì lý do kém ổn định.Sự
nghiêng của tàu có thể phân thành nghiêng dọc và nghiêng ngang.Vì tâm nghiêng
ngang luôn thiết yếu hơn tâm nghiêng dọc nên ta luôn phải nhấn mạnh tới ổn định
ngang và thường giới hạn thảo luận tới góc nghiêng nhỏ dưới 15 độ.Để có được ổn
định tốt,luôn chú ý tới hai điểm:Một mặt phải hạ thấp trọng tâm,mặt khác phải tăng
chiều cao tâm nghiêng.Trọng tâm của tàu được tính toán thông qua việc thửnghiêng
lệch.Việc thử nói chung được tiến hành trong nước yên tĩnh với thời tiết tốt đẹp.Nếu
thử trong ụ khô thì càng tốt.
Tính tốc độ cao
Một đặc tính hàng hải khác là tính tốc độ tức là khả năng của con tàu đạt được tốc
độ cao nhất với lượng tiêu thụ công suất ít nhất. Trong hành trình ,con tàu chủ yếu
chịu tác động sức cản của nước.Chúng ta không bận tâm tới sức cản không khí ví nó
quá nhỏ so với sức cản của nước.Có lẽ ,chỉ ngoại trừ xuồng cao tốc.
Sức cản của nước mà con tàu gặp phải bao gồm sức cản ma sát, sức cản xoáy và
sức cản do tạo sóng.Có hai cách để tăng tốc độ của tàu,đó là,giảm thiều sức cản của
nước và tăng công suất máy chính.Để thực hiện việc đó,mũi quả lê thường được áp
dụng rộng rãi cho nhiều loại tàu và công suất danh định của máy chính thường hai lần
lớn hơn công suất hữu hiệu của tàu .
Hình 2.4-Sức cản do tạo sóng






×