Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề KTĐK HĐTN6 GIUA KI I 2021-2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.59 KB, 5 trang )

PHÒNG GD & ĐT TÂN CHÂU
TRƯỜNG THCS TÂN PHÚ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP
Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (10 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1: (0.5 điểm) Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phịng học hơn.
C. Trường có nhiều cơ giáo hơn.
D. Trường có nhiều mơn học mới, nhiều thầy cơ phụ trách các mơn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2: (0.5 điểm) Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những
người xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 3: (0.5 điểm) Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ
giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lơi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4: (0.5 điểm) Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.


C. Cơ giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 5: (0.5 điểm) Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.


C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 6: (0.5 điểm) Hơm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (mơn
thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?
A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp.
B. Hơm sau nói với cơ giáo là để qn bài ở nhà.
C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất.
D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra.
Câu 7: (0.5 điểm) Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, khơng cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 8: (0.5 điểm) Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc tống lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 9: (0.5 điểm) Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ
làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.

D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10: (0.5 điểm) Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các
bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 11: (0.5 điểm) Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lịng khơng cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.


C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 12: (0.5 điểm) Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để
giúp đỡ các bạn ấy?
A. Cho các bạn mượn sách để học.
B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.
C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập
phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng
Câu 13: (0.5 điểm) Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 14: (0.5 điểm) Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.

D. Tất cả các ý trên.
Câu 15: (0.5 điểm) Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A. Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 16: (0.5 điểm) Những giá trị sau có đúng với bản thân em không?
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.


D. Tất cả các ý trên.
Câu 17: (0.5 điểm) Những hành động của em thể hiện tình cảm yêu thương các thành viên trong gia
đình.
A. Mẹ chăm con ốm.
B. Khơng quan tâm đến gia đình
C. Em hay giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa.
D. Anh trai giúp em học bài.
Câu 18: (0.5 điểm) Những việc em cần làm để chăm sóc bản thân phủ hợp với môi trường học tập mới
A. Chế độ dinh dưỡng,
B. Vệ sinh cá nhân,
C. Thể dục - thể thao, Các vui chơi, giải trí.
D. Tất cả các ý trên
Câu 19: (0.5 điểm) Điều chỉnh bản thân phù hợp với mơi trường học tập mới
A. Thói quen sinh hoạt,
B. Phương pháp học tập.
C. Thói quen sinh hoạt và phương pháp học tập.
D. Đi du lịch
Câu 20: (0.5 điểm) Những kinh nghiệm thích nghi với mơi trường mới của em.

A. Chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến trường lớp.
B. Luôn vui vẻ cởi mở, sẵn sàng giao tiếp với các bạn trong lớp.
C. Sẵn sàng tuân thủ các nội quy mới.
D. Tất cả các nội dung trên
HẾT

II.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Trắc nghiệm 20 câu . Mỗi câu đúng được 0,5 điểm


Câu
Đ/A

1 2 3 4 5 6 7 8 9
D C B D A C A B D

10
A

11
B

12
C

13
D

14
D


15
D

16
D

17
B

18
D

19
C

GVBM

Trần Thị Hà

20
D



×