Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giao an NGU VAN 8 DAY LOP CHAT LUONG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.15 KB, 11 trang )

TUẦN 13
Ngày soạn: 27/10/ 2017
Ngày dạy:
Tiết : 49

TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2

I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
Thông qua giờ trả bài và làm bài văn được chấm, GV giúp HS nắm vững
hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
2. Kó năng
Nhận ra ưu, khuyết điểm để bài viết sau tốt hơn.
3. Thái độ
Chú ý và nghiêm túc trong giờ trả bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chấm bài, phát hiện chỗ đúng ,sai trong bài làm của HS, giáo
án.
- Học sinh : Chuẩn bị dàn bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
* Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS nhớ và đọc lại đề bài
kt.
HS: đọc lại đề, GV ghi lên bảng
* Hoạt động 2
?Đề văn thuộc loại vanê gì?
HS: tự sự kết hợp mt và bc


GV nêu yêu cầu hình thức bài làm
? Nội dung đề bài yêu cầu gì?
HS: Kể lại buổi lđ đầu năm

Nội dung
Đề : Kể về việc làm của em mà có ích cho
mơi trường.

I. Tìm hiểu đề
-Thể loại: Văn ts kết hợp mt và bc
- Hình thức:+ Bố cục rõ ràng
+ Trình bày sạch đẹp, mạch lạc,hợp trình
tự.
+ Chữ viết rõ, không sai chính tả.
- Nội dung: Kể về làm của em có ích cho mơi
trường


* Hoạt động 3
? Phần mở bài cần nêu gì?
HS :Phát biểu
GV nhận xét , kết luận
?Phần thân bài cần trình bày những gì?
HS thảo luận và trình bày; nhóm khác
bổ sung thêm.
GV nhận xét , kết luận

II. Dàn bài đại cương
1. Mở bài(2đ)
- Giới thiệu sự việc, tình huống xảy ra sự việc

-Nêu cảm xúc chung.
2. Thân bài(6đ)
-Kể lại diễn biến sự việc theo một trình tự
hợp lí.

- Khi kể kết hợp miêu tả cử chỉ, hành động,
thái độ của bản thân và người có liên quan .
(nếu có)
3. Kết bài(2đ)
-Nêu kết thúc sự việc và cảm nghó của mình
về việc làm ở trên.
-Khuyên, kêu gọi các bạn giữ gìn vệ sinh
* Hoạt động 4
môi trường.
GV nêu những ưu điểm và hạn chế bài III. Nhận xét chung
-Ưu điểm
làm của hs
GV sửa vài lỗi chính tả thường gặp trong Làm đúng thể loại. Trình bày theo trình tự
hợp lí
bài của học sinh.( đã khoanh trịn trong
Một số bài kết hợp các yếu tố hay, hợp lí
bài của HS)
-Hạn chế
Một số bài chữ viết quá ẩu.Sai lỗi chính tả.
* Hoạt động 5
Có bài chưa kết hợp yếu tố mt và bc
-GV đọc đoạn văn hay, bài hay (nếu cịn Đa số phần kết bài chưa kêu gọi các bạn
thời gian)
bảo vệ môi trương.
- Phát bài cho học sinh

4.Củng cố: Thống kê điểm
Điểm
8A1
8A2
8A7
9-10
? Phần kết bài cần nêu những gì?
HS: phát biểu
GV nhận xét , bổ sung(kêu gọi bảo vệ
môi trường)

7-8
5-6
TB Lên
3-4
1-2


5. Hướng dẫn
Chuẩn bị bài “ Bài toán dân số”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
-Thầy
-Trò

TUẦN 13
Tiết : 50,51
NS: 28/10/2017
ND:

BÀI TOÁN DÂN SỐ

(Theo Thái An)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “ tồn tại hay khơng tồn tại” của
lồi người.
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đần bằng một câu
chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
2. Kĩ năng:
- Tích hợp với phần tập làm văn, nắm bắt vấn đề có ý nghĩa thời sự trong
văn bản.
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
3. Thái độ
Ý thức được việc hạn chế gia tăng dân số.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: sgk , Tài liệu chuẩn , giáo án
- Học sinh : vở soạn, vở ghi
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cuõ:


- Hút thuốc lá có hại ntn?
- Đề phòng tránh ôn dịch thuốc lá, ta cần phải làm gì?
3. Bài mới:
Như chúng ta đã biết đất đai không sinh sôi nảy nở nhưng con người thì
tăng càng ngày càng vượt tốc độ lên đến mức khủng khiếp. Chính vì vậy tiết
học hôm nay chúng ta thấy dân số đang bùng bổ ở khắp các nước trên thế giới
nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
Hoạt động của GV + HS

Nội dung
*Hoạt động 1:
I. Đọc- tìm hiểu chú thích
Gv: Đọc mẫu, hướng dẫn HS chú ý mốc
(SGKT.130,131)
thời gian, các con số, chú thích (3).
1. Đọc VB
? Bố cục của bài văn và nội dung của
từng phần?
HS: P1 Từ đầu…sáng mắt ra(Nêu vấn đề)
P2 Tiếp …..31 của bàn cờ(Tập trung
làm sáng tỏ vđ:1-Nêu lên bài toán cổ và
dẫn đến kết luận.2-So sánh sự gia tăng
dân số giống như lượng thóc.3-Thực tế
mỗi phụ nữ có thể sinh nhiều con.)
P3 Còn lại (Lời kêu gọi)

*Hoạt động 2:
? Vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra
trong văn bản này là gì?
HS:Sự gia tăng dân số và hạn chế.
? Điều gì làm tác giả sáng mắt ra?
HS: Bài toán dân số đã được đặt ra từ thời
cổ đại
GV: nhận xét và kết luận
? Câu chuyện kén rễ của nhà thông thái
có vai trò và ý nghóa ntn trong việc làm
nổi bật vấn đề chính mà tác giả muốn nói

2. Chú thích(Sgk)

3. Bố cục
P1 Từ đầu…sáng mắt ra(Nêu vấn đề)
P2 Tiếp …..31 của bàn cờ(Tập trung làm
sáng tỏ vđ:
1-Nêu lên bài toán cổ và dẫn đến kết
luận
.2-So sánh sự gia tăng dân số giống như
lượng thóc.
3-Thực tế mỗi phụ nữ có thể sinh nhiều
con.)
P3 Còn lại (Lời kêu gọi)
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Vấn đề chính:
- Đất đai không sinh thêm, con người
ngày càng tăng lên gấp bội. Nếu không
hạn chế gia tăng dân số thì con người sẽ
tự làm hại mình.
2 Ý nghĩa của câu chuyện kén rể :
Làm tiền đề để so sánh với sự bùng nổ,
gia tăng dân số, giúp người đọc hình dung
ra vấn đề


tới.?
HS: phát biểu
GV nhận xét , bổ sung và kết luận

TIẾT 2 – ND:
? Việc đưa ra con số về tỉ lệ sinh con của
phụ nữ ở 1 số nước nhằm mục đích gì?

HS : phụ nữ có thể sinh nhiều con
? Trong số các nước kể trên, nước nào
thuộc châu phi? Châu Á?
HS : Châu Á(n Độ , Việt Nam)
Châu Phi:…..
? Em hãy nhận xét về sự phát triển dân
số ở 2 khu vực này?
HS:Châu Phi dân số tăng nhiều hơn Châu
Á
? Vì sao dân số tăng lại ảnh hưởng đến
XH?
HS thảo luận 5 phút
Trình bày, bổ sung
GV nhận xét, bổ sung và kết luận

3. Mối quan hệ giữa dân số và sự phát
triển xã hội.

- Thực trạng tình hình dân số thế giới và
Việt Nam: Sự phát triển nhanh và mất cân
đối sẽ ảnh hưởng đến tương lai của các
dân tộc và nhân loại.
- Sự bùng nổ dân số đi kèm với nghèo
nàn, lạc hậu.

4. Giải pháp
Khơng có cách nào khác, phải hành
động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm
sự bùng nổ và gia tăng dân số.


Tích hợp KNS
? Theo em, muốn có một chính sách
đúng về hạn chế gia tăng dân số ta phải
làm gì?
5. Nghệ thuật
HS:Phát biểu
- Kết hợp các phương pháp so sánh, dùng
GV bổ sung, kết luận
số liệu, phân tích.
-Lập luận chặt chẽ
?Văn bản đẫ sử dụng nghệ thuật gì?
-Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết
HS: So sánh, dùng số liệu, phân tích
phục
GV nhận xét , bổ sung
Nêu ý nghóa của VB?
(Nêu lên vđ thời sự của đời sống hiện đại:
Dân số và tương lai của dân tộc, nhân
loại)

*Ý NGHĨA VB
Nêu lên vđ thời sự của đời sống hiện đại:
Dân số và tương lai của dân tộc, nhân
loại


Tích hợp KNS
? VB này đem lại cho em những hiểu
biết gì?
HS: phát biểu

Cho hs đọc ghi nhớ Sgk
Hoạt đơng 3
Baøi 1
Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm SGK
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
Yêu cầu HS phát biểu.
GV nhận xét, kết luận
Bài 2
Yêu cầu hs đọc bài 2
Tổ chức cho hS thảo luận
HS trình bày, bổ sung
GV nhận xét, kết luận

* Ghi nhớ: (SGKT.132)
III. Luyện tập
Bài 1
Đẩy mạnh giáo dục là con đường tốt nhất
hạn chế gia tăng dân số….
Bài 2
Dân số phát triển nhanh làm ảnh hưởng
nhiều đến con người ở những phương
diện( chỗ ở, lương thực, môi trương, việc
làm, giáo dục…và kết quả  đói nghèo,
bệnh , lạc hậu…) nhất là đối với những
nước còn nghèo. Vì nghèo, lạc hậu nên
hạn chế sự pt giáo dục. Giáo dục khơng
phát triển tạo nên nghèo nàn, lạc hậu.

4. Củng coá:
Văn bản này cung cấp cho chúng ta vấn đề gì?

5. Hướng dẫn
- Học bài và phần ghi nhớ.
- Làm bài 3
- Chuẩn bị bài “Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm” (SGKT.134, 135)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
- Thầy
- Trò


Tuần: 13
Tiết : 52
NS: 10/2017
ND:

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN

I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
Thông qua giờ trả bài và làm bài văn được chấm, GV giúp HS nắm vững hơn
cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
2. Kó năng
Nhận ra ưu, khuyết điểm để bài viết sau tốt hơn.
3. Thái độ
Chú ý và nghiêm túc trong giờ trả bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chấm bài, phát hiện chỗ đúng ,sai trong bài làm của HS, giáo
án.
- Học sinh :
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra só số

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
CHẤM, SỬA BÀI THEO ĐÁP ÁN- ĐỀ CHUNG CỦA TRƯỜNG
4.Củng cố
Thống kê điểm
Điểm
8A1 (34)
8A2 (32)
8ª7 (35)
9- 10
7- 8,5
5- 6,5
TB lên
3- 4,5


1- 2,5
5. Hướng dẫn
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 30 tháng 10 năm 2017

Vũ Bạch Tuyết


Tuần: 13
Tiết : 52
NS:29/10/2016
ND:

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN


I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
Thông qua giờ trả bài và làm bài văn được chấm, GV giúp HS nắm vững hơn
cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
2. Kó năng
Nhận ra ưu, khuyết điểm để bài viết sau tốt hơn.
3. Thái độ
Chú ý và nghiêm túc trong giờ trả bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chấm bài, phát hiện chỗ đúng ,sai trong bài làm của HS, giáo
án.
- Học sinh :
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS

Nội dung


* Hoạt động 1 :
GV:Phần trắc nghiệm GV sửa trong bài
kt của hs.
GV đọc nội dung câu hỏi và đáp án.
HS : Lựa chọn đáp án đúng
Ghi đáp án lên bảng.
HS đối chiếu đáp án với bài làm của
mình.


* Hoạt động 2
GV nêu câu hỏi1
HS phát biểu
GV ghi lên bảng đáp án đúng.

GV nêu câu hỏi 2
GV nêu ra yêu cầu về hình thức và nội
dung đưa ra thang điểm cho HS bieát.
* Hoạt động 3: Nhận xét
GV nhận xét chung về bài kiểm tra văn.
GV đọc bài viết khá, hay.
4.Củng cố: Thống kê điểm
Điểm
9-10
7-8,5
5-6,5

8A1

8A2

8A3

I. Phần trắc nghiệm: (mỗi câu đúng được
0,5đ)


01
02

1D
1C
2B
2C
3A
3D
4D
4A
5C
5D
6C
6B

II. Tự luận
Câu1(2đ): Giải pháp hạn chế dùng bao bì
ni lơng
-Giặt phơi khơ dùng lại. 0,5đ
-Khơng sử dụng khi khơng cần thiết. 0,5đ
- Sử dụng túi đựng bằng giấy , bằng lá. 0,5
- Tuyên truyền tác hại của việc sử dụng bao bì
ni lơng cho nhiều người cùng biết. 0,5đ
Câu 2 (5đ): Viết đoạn văn
-Hình thức là một đoạn văn theo yêu cầu. 1đ
-Nội dung:4đ
+ Số phận vất vả ,bị chà đạp, áp bức.
+ Sức sống tiềm tàng, bộc lộ phẩm chất cao
đẹp(lòng yêu thương chồng, con; lòng tự
trọng…)



TB Lên
3-4,5
1-2,5
Sỉ số

38

38

40

5. Dặn dị
Chuẩn bị bài “ Bài toán dân số”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
-Thầy
Ngày 26 tháng 10 năm 2015
-Trò
Vũ Bạch Tuyết



×