Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

chuyen de hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.63 KB, 14 trang )

Trường THCS Bắc Sơn
Tổ KHTN

Giáo viên : Nguyễn Văn Thượng


Kiểm tra bài cũ
Câu 1: - Viết công chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
- Viết cơng thức tính thể tích và số mol chất khí ở đktc.
Áp dụng tính: - Khối lượng của 0,75 mol CaCO3
- 1,12 lít khí CO2 (đktc) có bao nhiêu mol ?

Đáp án

m = n.M (g)

m (mol)
n=M

m = n . M = 0,75 . 100 = 75 g.
n = V/ 22,4 = 1,12/22,4 = 0,05 mol.

Câu 2: Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
a) 2 Cu + O2 → 2CuO
b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
c) 2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
2
d) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O


TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC




1: Tìm
mol theo
bài: n hành :
Bước

c sốbướ
cđềtiế
+ Theo khối lượng (n= m:M)
+ Theo thể tích khí ở đktc (n= V:22,4)

Bước 2 : Viết và cân bằng pưhh (lập PTHH)
=> Tỉ lệ số mol nguyên tử – phân tử giữa các
chất có trong phản ứng .

Bước 3 : Điền số mol chất đã biết vào PTHH, tìm số mol các chất cần tìm

Áp dụng qui tắc tam suất (Nhân chéo rồi chia ngang)
Bước 4 : Tính theo u cầu bài tốn bằng những công thức phù hợp .
+ Tìm khối lượng (m= n.M)
+ Thể tích khí ở đktc (V= n.22,4)


VÍ DỤ 1
Cho 2,4 g magie tác dụng hết với dung dịch axit
clohidric (HCl) theo sơ đồ phản ứng sau :
Mg + HCl ---> MgCl2 + H2
a. Tính khối lượng axit clohidric (HCl) cần dùng và khối
lượng muối MgCl2 tạo thành.

b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) .
( Bieát : H = 1 ; Mg = 24 ; Cl = 35,5 )


VÍ DỤ 2
Cho m gam sắt tác dụng với axit clohiđric(HCl), thu được
2,24 lit khí H2 (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng hoá học sau:

• Fe + HCl

FeCl2 + H2

• a/ Tính m ?
• b/ Tính khối lượng muối sắt (II) clorua (FeCl2 )sinh ra?
Cho: Fe = 56, H =1, Cl = 35,5



Giải
- Số mol H2 tham gia phản ứng:

nH

VH


2

2


22,4



PTHH: Fe + 2 HCl
Tỉ lệ mol

1mol

2 mol

Số mol

0,1mol

0,2mol

2,24
0,1(mol )
22,4

FeCl2

1mol
0,1mol

a/- Khối lượng m
mFe = n. M = 0,1. 56= 5,6g
b/ mFeCl = n. M = 0,1. 127 = 12.7g
2


+ H2
1mol
0,1mol


Dạng 2 : Cho biết khối lượng của 2 chất tham gia, tìm khối
lượng hay thể tích của chất tạo thành.
Loại này, trước hết phải xác định xem, trong 2 chất tham
gia chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư. Sản phẩm chỉ được
tính theo chất tham gia nào phản ứng hết (áp dụng như dạng 1)
Để trả lời câu hỏi trên ta làm như sau:
Giả sử có phản ứng: mA
+
nB → C + D
a mol
b mol

So sánh hai tỉ số
Nếu:

Chất phản ứng hết

Sản phẩm tính theo

a b

m n

A, B đều hết


A hoặc B

a b

m n

B hết

B

a b

m n

A hết

A


Ví dụ 1:
Đốt cháy 6,2g phốtpho trong bình chứa 6,72lít khí oxi (đktc). Hãy
cho biết sau khi cháy:
a/ Phốtpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu ?
b/ Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu ?


Ví dụ 2: HS làm
Nếu cho 11,2g Fe tác dụng với 18,25g HCl thì sau phản ứng sẽ
thu được những chất nào ? Bao nhiêu gam?

Lời giải
Tính số mol:

11,2
n Fe 
0,2(mol )
56
0,2

18,25
n HCl 
0,5(mol )
36,5

0,5

(Vì 1  2 nên sắt phản ứng hết; 0,2 mol)
Phản ứng:
Fe
+ 2HCl →
FeCl2
Số mol ban đầu cho: 0,2
0,5
0
Số mol phản ứng:
0,2
0,4
0,2
Sau phản ứng:
0

0,1
0,2
Vậy sau phản ứng thu được:
m FeCl
= 0,2.127 = 25,4 gam
mH
= 0,2.2 = 4 gam
m HCl = 0,1 . 36,5 = 3,65 gam

2

2

+

H2
0
0,2
0,2


Dạng 3 : Tính theo nhiều phản ứng nối tiếp nhau:
- Các phản ứng được gọi là nối tiếp nhau nếu như chất tạo thành
ở phản ứng này lại là chất tham gia ở phản ứng kế tiếp.
-Đối với loại này có thể lần lượt theo từng phản ứng cho đến sản
phẩm cuối cùng. Ngồi ra có thể giải nhanh chóng theo sơ đồ
hợp thức
Ví dụ 1: Đốt cháy hồn tồn 2,4g magie (Mg) trong khí oxi
thu được magie oxit (MgO)
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng (thể tích khí đo ở đktc)

b/ Tính số gam KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
theo sơ đồ phản ứng: KClO3 → KCl + O2


Ai nhanh hn
Nếu điều chế 6,72 lít CO2 (đktc)
theo phơng trình phản ng
0
t
hóa học: Al2O3 + 3CO
2Al + 3CO2
thì :
1. Số mol CO2 cần điều chế là:
A. 0,2mol
B. 0,3 mol
2. Số mol Al2O3 cần dùng là:
A. 0,1mol

C. 0,5 mol

B. 0,2 mol

C. 0,5mol

3. Thể tích CO cần dùng (đktc) là:
A. 2,24 lÝt

B. 4,48 lit

( cho : Cu = 64 ;


C. 6,72 lÝt
C = 12 ;

O = 16 )


Hướng dẫn học ở nhà
• Học lại bài 22. Ghi nhớ các bước giải bài tốn
tìm khối lượng chất, thể tích chất khí dựa theo
PTHH.
• Làm các bài tập SGK- 75.
• Làm thêm các bài trong SBT


Chân thành cám ơn
q thầy cô và các
em đến tham dự



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×