Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bai 19 Khi ap va gio tren Trai Dat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 28 trang )


Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
-Thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ, hay thay đổi.
-Khí hậu diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật, phạm vi lớn
và ổn định
Câu 2: Người ta tính nhiệt độ trung bình tháng và trung bình năm
như thế nào?
•Nhiệt độ trung bình tháng = tổng nhiệt độ trung bình của các
ngày trong tháng chia cho số ngày.
•Nhiệt độ trung bình năm= tổng nhiệt độ trung bình của các tháng
chia cho 12




A

Khơng có khơng khí

Có khơng khí


A

Khơng có khơng khí

B

Có khơng khí



Dụng cụ đo khí
áp
Khí áp kế thủy ngân.
Khí áp kế kim loại
1013milibar

760 mm

Mặt nước biển

1013 milibar ~ 760 mmHg => Khí áp trung bình


Khí áp kế kim loại
Khí áp kế thủy ngân
Cho biết khí áp trung bình chuẩn ở ngang mực nước
biển là bao nhiêu ?
Khí áp trung bình chuẩn là :760mm Hg (áp-mốt-phe).
Nếu khí áp > 760mm Hg: áp cao.
Nếu khí áp < 760mm Hg: áp thấp.


Bảng khí áp theo độ cao
Độ cao(m)

Khí áp (mmHg)

0


760

1000

670

1500

629

2000

592

3000

522

4000

461

? Khí áp thay đổi theo độ cao như thế nào?


Áp cao (+): Hình thành những
nơi có nhiệt độ khơng khí thấp,
khơng khí co lại, khơng khí từ
trên cao dồn nén xuống, tại đây
khơng khí đậm đặc và có xu

hướng lan toả xung quanh
T0 thấp
Khơng khí dồn nén xuống đậm đặc

Áp cao +

Áp thấp (-) : Hình thành những nơi
có nhiệt độ khơng khí cao, khơng
khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây
khơng khí lỗng nên khơng khí ở
xung quanh có xu hướng dồn vào
T0 cao
Khơng khí bốc lên cao

- Áp thấp

Dựa vào hình ảnh mơ phỏng, cho biết ngun nhân
hình thành các khu khí áp cao và thấp trên Trái Đất ?



Lược đồ: Các khu áp thấp và áp cao trên Trái Đất



Khơng khí
Khí áp thấp

Khí áp cao



TB

B

900
600
300
0

0

ĐB

T

Đ
TN

N

ĐN

300
600
900

Hình 10. Các hướng chính



Thảo luận nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu về gió Tín Phong
- Nhóm 2: Tìm hiểu về gió Tây ơn đới
- Nhóm 3: Tìm hiểu về gió Đơng cực


Tên gió

Gió Tín phong

Gió Tây ơn Đới

Gió Đơng Cực

Phạm vi hoạt động
(từ vĩ độ nào đến vĩ độ
nào)
- Thổi từ khoảng các vĩ độ
300 Bắc và Nam về vĩ độ 00
(xích đạo)

Hướng thổi

- Nửa cầu Bắc: hướng
Đơng Bắc.
- Nửa cầu Nam: hướng
Đông Nam.

- Thổi từ khoảng các vĩ độ
300 Bắc và Nam lên

khoảng các vĩ độ 600 Bắc
và Nam.

- Nửa cầu Bắc: hướng Tây
Nam.
- Nửa cầu Nam: hướng
Tây Bắc.

- Thổi từ khoảng các vĩ độ
900 Bắc và Nam về khoảng
các vĩ độ 600 Bắc và Nam.

- Nửa cầu Bắc: hướng Đông
Bắc.
- Nửa cầu Nam: hướng
Đông Nam.


Nửa cầu Bắc lệch về
phía bên phải

Nửa cầu Nam lệch về
phía bên trái


Ngồi những loại gió trên, em cịn biết có loại gió nào?

GIĨ PHƠN

GIĨ NÚI





×