Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

TUAN 22 VAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.48 KB, 7 trang )

Tuần: 22
Tiết PPCT: 85

Ngày soạn: 20/01/2018
Ngày dạy: 22/01/2018

Văn bản: NGẮM TRĂNG (VỌNG NGUYỆT). ĐI ĐƯỜNG (TẨU LỘ)
Hồ Chí Minh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được tình u thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong 1 bài thơ chữ Hán của Hồ Chí
Minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hồn cảnh ngục
tù.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ: Cảm phục hơn nhân cách cao đẹp của Hồ Chí Minh. Bồi dưỡng tình u thiên nhiên,
khơng ngại gian khổ.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phân tích, …
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..)
- Lớp 8A2: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..)
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”
- Cho biết ý nghĩa bài thơ?


3. Bài mới:
* Vào bài: Các em hãy kể tên các bài thơ về trăng mà em biết? Như vậy trăng xuất hiên rất nhiều
trong trong thơ ca. Trăng giữa núi rừng, trăng trên dịng sơng, trăng về thành phố. Và có m ột ánh tr ăng
vào nhà lao để ngắm tù nhân. Đó là ánh trăng trong bài “ Ngắm tr ăng” và “ Đi đ ường” mà hôm nay cô s ẽ
giới thiệu với các em.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Gv yêu cầu một em đọc chú thích (*).
1.Tác giả: Hồ Chí Minh
Gv hướng dẫn học sinh nắm một số ý chính về 2.Tác phẩm:
tác giả, giúp học sinh hiểu về hoàn cảnh ra đời - Hai bài thơ được sáng tác trong nhà ngục của
Tưởng Giới Thạch, in trong tập “Nhật kí trong
của bài thơ.
tù”.
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Viết trong thời gian Bác bị bọn Tưởng bắt giam
(tháng 8 -1942 -> 9 - 1943 tại Trung Quốc).
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt, viết bằng chữ Hán.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
A. NGẮM TRĂNG (Vọng nguyệt)
A. NGẮM TRĂNG
GV cùng hs đọc (yêu cầu đọc phải chính xác cả 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
phần phiên âm chữ Hán và bài thơ dịch )
a. Bố cục: 2 phần
Gv: Giải nghĩa từ Hán Việt.
b. Phương thức biểu đạt: biểu cảm.

Gv: Bài thơ có thể chia làm mấy phần?
Gv: Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác có gì đặc c. Phân tích:


biệt?
* Hs: Đọc 2 câu đầu.
Gv: Có sự đối lập nào trong hồn cảnh ngắm
trăng của Bác?
Hs: giữa cái khơng có và những điều sẵn có.
Gv: Chữ vơ lặp lại trong câu thơ này có ý nghĩa
gì ?
Hai lần “khơng” là khẳng định khơng hề có
rượu và hoa cho sự thưởng ngoạn của con
người
Gv: Cuộc ngắm trăng của người xưathường gắn
liền với rượu và hoa, khi trong tù không rựợu
cũng khơng hoa thì cuộc ngắm trăng ở đây sẽ
như thế nào ? (thiếu nhiều thứ , khó thực hiện )
Gv: Nếu thực hiện được cuộc ngắm trăng ấy,
con người phải tự có thêm điều gì ?
Hs: Niềm say mê lớn với trăng, tình yêu mãnh
liệt ới thiên nhiên. Nghĩa là có yếu tố tinh thần
có thể vượt lên trên cảnh ngộ ngặt nghèo
Gv: Câu thơ mở đầu có ý nghĩa gì ?
Hs: Nói cái khơng có để chuẩn bị nói nhiều hơn
về những cái sang có của tác giả ở những câu
tiếp theo
* Hs đọc 2 câu tiếp theo
Gv: Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt. Cái
khác trong hành động nắm trăng ở đây là gì ?

Hs: Để ngắm trăng người tù phải hướng ra
ngoài song sắt nhà tù
Gv: Từ đó em cảm nhận được gì trong tình u
thiên nhiên của Bác? Bác chủ động đến với thiên
nhiên, quên đi thân phận tù đày. Đó là tình u
thiên nhiên đến độ qn mình )
Gv: Từ câu thơ dịch: Trăng nhịm khe cửa ngắm
nhà thơ, theo bản phiên âm gì? Biện pháp nghệ
thuật nào được sử dụng và tác dụng của nó ?
Hs trả lời, Gv bình thêm: Trăng ngắm nhà thơ,
đó là việc khác thường, nhưng khác thường hơn
nữa là trăng chủ động theo khe cửa tịng song
khích để đến với người tù. Điều này cho thấy
người tù và trăng có mối quan hệ đặc biệt.
Trăng được nhân hóa thành người bạn tri âm
của Ngươi, ln gần gũi có nhau trong mỗi
cảnh ngộ.
Gv: Khi ngắm trăng và được ngắm trăng người
tù bổng thấy mình trở thành thi gia ? Vì sao thế ?
Hs: Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi thân
phận mình, tâm hồn được tự do rung động với
vẻ đẹp của thiên nhiên. Tâm hồn tự do rung cảm
trước vẻ đẹp thì đó là tâm hồn của thi gia
Gv: Trong bài thơ Tin thắng trận sau này Bác có
câu: Trăng vào cửa sổ địi thơ, so với câu trăng
nhòm khe cửa ngắm nhà thơ ở bài Ngắm trăng

c1. Hồn cảnh ngắm trăng
“Ngục trung vơ tửu diệu vơ hoa”
- Điệp ngữ “khơng” là khẳng định điều kiện cần

có của việc ngắm trăng: khơng có, đang bị giam
trong tù
“Đối thử lương tiêu nại ngược hà?”
-> Khơi nguồn cảm hứng cho thi nhân
=> Tâm hồn xao xuyến, băn khoăn. Tâm hồn Bác
mở rộng, nhạy cảm, giao hòa với thiên nhiên

c2. Những hình ảnh đẹp (Cuộc vượt ngục tinh
thần)
“Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt”
“Nguyệt tịng song khích khán thi gia”

-> Nhân hố tài tình, điệp từ, đối sánh, tương
phản (nhà tù, cái đẹp, ánh sáng-bóng tối, thế giới
bên trong – ngồi nhà tù): Sự giao hòa giữa
người và trăng. Cuộc vượt ngục tinh thần đáng
trọng, thể hiện “chất thép” của người chiến sĩ.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật
- Đối sánh, tương phản thể hiện sự thu hút, hô
ứng cân đối của bài thơ
- Tài năng trong thơ Hồ Chí Minh qua nguyên tác
với dịch thơ
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện sự tôn vinh
cái đẹp của tự nhiên của tâm hồn con người bất
chấp hoàn cảnh ngục tù.
* Ghi nhớ: Sgk/38



em thấy có những điểm nào giống nhau trong
hình ảnh trăng và người ?
Hs: Trăng đều đến tìm bạn với người. Người đều
thành nhà thơ
Gv: Em hãy khái quát nghệ thuật, nội dung và ý
nghĩa của bài thơ. Hs: đọc ghi nhớ.
B. ĐI ĐƯỜNG
Hs đọc bài thơ
Gv: Người tù suy ngẫm điều gì trong 2 câu thơ
đầu? Nhờ đâu mà ta biết được điều đó ?
Hs: Đó là những suy ngẫm, thấm thía được Bác
đúc rút từ bao cuộc chuyển lao, đi đường: hết
đèo cao, trèo núi khổ sở, đày ải vơ cùng gian
nan, vất vả
Gv: Phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ này. Từ
trùng san dịch thành từ núi cao đã thật sát chưa ?
Vì sao ?
Hs: Dịch trùng san là núi cao khơng thật sát vì
Bác đâu có chủ ý nói đến núi cao hay thấm mà
Người chủ ý nói tới lớp núi, dãy núi cứ hiện ra
tiếp nối, liên miên như để thử thách ý chí và
nghị lực của người tù, cứ thế khó khăn chồng
chất, gian lao liên tiếp gian lao
Gv: Câu thơ cuối tả tư thế nào của người đi
đường ?
Hs: Từ tư thế người tù bị đoạ đày triền miên
trên đường bị giải đi hết ngày này sang ngày
khác bỗng trở thành người du khách ung dung
say đắm ngắm phong cảnh đẹp
Gv: Tâm trạng của người tù khi đứng trên đỉnh

núi ntn?
Hs: Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người
đi đường, cũng là hình ảnh biểu trưng. Đó là
hình ảnh người chiến sĩ cách mạng trên đỉnh
cao của chiến thắng, trải qua bao gian khổ hi
sinh.
Gv: Bác Hồ mang đến cho chúng ta bài học gì
từ cơng việc đi đường vất vả?
HS nêu một số nét nghệ thuật đặc trưng, tóm
lượt nội dung và rút ra ý nghĩa văn bản
Hs đọc ghi nhớ

* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng hai bài dịch thơ.
Nhận xét về điểm khác nhau giữa dịch nghĩa và
nguyên tác của hai bài thơ này. Tìm đọc thơ chữ
Hán của Bác về rèn luyện đạo đức cách mạng
trong tập Nhật kí trong tù

B. ĐI ĐƯỜNG (Tẩu lộ)
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
b. Phương thức biểu đạt : biểu cảm.
c. Phân tích :
c1. Hình ảnh của hiện thực đi đường (Nỗi gian
lao của người đi đường)
“Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan
Trùng san chi ngoại hựu trùng san”
=> Điệp ngữ: Hiện thực đi đường gian khổ mà

Tưởng đày ải người tù. Người tù vượt qua đường
núi mn trùng khó khăn.
c2. Niềm vui của người đi đường:
“Trùng san đăng đáo cao phong hậu
Vạn lí dư đồ cố miên gian”
=>Lối điệp ngữ vòng tròn, bắc cầu: Tâm trạng
sung sướng, hân hoan của người đi đường, muôn
trùng núi non thu vào trong tầm mắt con người
khi lên đến đỉnh núi.
c3. Ý nghĩa triết lí:
- Con đường cách mạng nhiều thử thách, chơng
gai nhưng chắc chắn sẽ đạt nhiều kết quả tốt đẹp
- Người cách mạng phải rèn luyện ý chí kiên
định, phẩm chất kiên cường.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị, gợi
hình ảnh và giàu cảm xúc
- Tác dụng nhất định của bản dịch thơ chữ Hán
sang tiếng Việt.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ viết về việc đi đường
gian lao, từ đó nêu lên triết lí về bài học đường
đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ tới
thắng lợi vẻ vang.
* Ghi nhớ: sgk/40
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: - Học thuộc lòng hai bài dịch thơ.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Ôn tập văn thuyết

minh. Viết bài tập làm văn số 5.
- Soạn bài tiếp “Thiên đô chiếu”


Khán thiên gia thi, Tảo giải (Giải đi sớm), Văn
thung mễ thanh (Nghe tiếng giã gạo)
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
*****************************
Tuần: 22
Ngày soạn: 20/01/2018
Tiết PPCT: 86
Ngày dạy: 23/01/2018

Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH.

HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI VIẾT SỐ 5
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh
- Rèn luyện, nâng cao một bước kĩ năng làm bài văn thuyết minh
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản thuyết minh
- Các phương pháp thuyết minh
- Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh
- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh
2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống hóa những kiến thức đã học.

- Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh
- Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
3. Thái độ: Vận dụng văn thuyết minh vào đời sống.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phân tích, …
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..)
- Lớp 8A2: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..)
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu bố cục của bài thuyết minh về phương pháp (cách làm) và thuyết minh về
danh lam thắng cảnh?
3. Bài mới: * Vào bài: Từ học kì I, chúng ta đã được làm quen với các thể loại văn thuyết minh. Đây
là bài học tổng kết lại các kiến thức mà các em đã dược học về văn thuyết minh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU
I. TÌM HIỂU CHUNG
CHUNG
1. Củng cố kiến thức
Yêu cầu HS đọc các câu hỏi.
Bảng hệ thống hoá kiến thức về văn thuyết minh
Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp cho
Định nghĩa người đọc (nghe) tri thức (kiến thức) về đặc
kiểu văn bản điểm, tính chất, nguyên nhân, ý nghĩa… của
thuyết minh các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội
bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải
thích.
u cầu cơ Trong văn bản thuyết minh, mọi tri thức (kiến



- Văn bản thuyết minh có vai trị
và tác dụng như thế nào trong đời
sống?

- Văn bản thuyết minh có những
tính chất gì khác với văn bản tự sự,
miêu tả, nghị luận.
- Muốn làm tốt bài văn thuyết
minh, cần phải chuẩn bị những gì?
Bài văn thuyết minh phải làm nổi
bật điều gì?
- Những phương pháp thuyết minh
nào thường được chú ý vận dụng?

HS lần lượt trả lời theo sự chuẩn
bị.
HS khác, nhận xét, bổ sung.

* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Hãy nêu cách lập ý và lập dàn bài
đối với đề bài sau: Thuyết minh về
một thể loại văn học (thơ thất ngơn
tứ tuyệt).
HS làm việc và trình bày theo
nhóm
HS các nhóm khác nhận xét.
Nhận xét.


bản về nội thức) đều phải khách quan, xác thực, đáng tin
dung trí thức cậy.
- Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực vật.
- Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên, xã
hội.
- Thuyết minh một phương pháp (cách làm).
Các
kiểu
- Thuyết minh một danh lam thắng cảnh.
văn
bản
- Thuyết minh một thể loại văn học.
thuyết minh
- Giới thiệu một danh nhân (một gương mặt
nổi tiếng)
- Giới thiệu một phong tục, tập quán dân tộc,
một lễ hội…
- Nêu định nghĩa, giải thích. - Liệt kê, hệ
thống hố.
Các phương
- Nêu ví dụ.
- Dùng số liệu
pháp thuyết
(con số).
minh
- So sánh đối chiếu.
- Phân loại, phân
tích.
- Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức bằng
nhiều biện pháp gián tiếp, trực tiếp để nắm

Các
bước vững và sâu sắc đối tượng.
xây
dựng - Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ, số liệu.
văn bản
- Viết bài văn thuyết minh, sửa chữa, hồn
chỉnh.
- Trình bày (viết, miệng)
1- Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng.
2- Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng mặt,
từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối
tượng. Nếu là thuyết minh một phương pháp
Dàn ý chung thì cần theo 3 bước:
của văn bản a- Chuẩn bị;
thuyết minh b- Quá trình tiến hành;
c- Kết quả, thành phẩm.
3- Kết bài: Ý nghĩa của đối tượng hoặc bài
học thực tế, xã hội, văn hoá, lịc sử, nhân
sinh…
- Các yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận khơng
Vai trị, vị thể thiếu được trong văn bản thuyết minh
trí, tỉ lệ của nhưng chiếm một tỉ lệ nhỏ và được sử dụng
các yếu tố
hợp lí. Tất cả chỉ để nhẵm làm rõ và nổi bật
đối tượng cần thuyết minh.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
* Lập ý: Tên thể loại, những hiểu biết về hình thức thể loại:
tính chất, nội dung chủ yếu, số câu, số chữ, cách gieo vần,
nhịp, cách sáng tạo…

* Dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu chung về thể thơ, vị trí của nó đối với văn
học, xã hội hoăc hệ thống thể loại.
- Thân bài: Giới thiệu, phân tích cụ thể về nội dung và hình
thức của thể loại.


Bài tập 2.
Tập viết đoạn văn theo đề sau:
Giới thiệu một loài hoa (Ngọc lan).
HS làm việc cá nhân. làm vào vở
để trình bày trước lớp. HS khác
nhận xét, bổ sung. Nhận xét. Đọc
đoạn văn đã chuẩn bị để HS nghe
tham khảo.
- Thu bài viết và chấm.

- Kết bài: Những điều cần lưu ý khi thưởng thức, sáng tạo thể
thơ đó.
Bài tập 2:
Giới thiệu một lồi hoa: Ngọc lan.
Ngọc lan, lồi hoa trắng thơm thoang thoảng em rất u, rất
thích chăm cây để sáng sáng, chiều chiều lại được hái, nhặt
những bông hoa quý tinh khiết, để ướp vào trong túi áo, trong
quyển thơ đọc dở, để trong giấc ngủ, giấc mơ như cũng miên
man trong mùi hương thanh khiết.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN * Bài cũ: HS nắm được kiến thức về văn bản thuyết minh. Viết
TỰ HỌC

được bài văn thuyết minh cụ thể
GV hướng dẫn HS chuẩn bị viết * Bài mới: Chuẩn bị tiết kế tiếp “Viết bài tập làm văn số 5”
bài Tập làm văn số 5:
HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
-Yêu cầu: Chuẩn bị tư liệu để viết Xem lại cách bố cục, phương pháp, xây dựng đoạn trong văn
về một loài hoa đặc trưng của Đà thuyết minh và các đề bài ở SGK/ 35, 36
Lạt.
Chú trọng dạng đề thuyết minh về một phương pháp, cách
-GV hdẫn một số nội dung bài làm…
soạn và bài tập về nhà
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
*********************************

Tuần: 22
Tiết PPCT: 87-88

Ngày soạn: 20/01/2018
Ngày dạy: 24/01/2018

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 – VĂN THUYẾT MINH
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Củng cố nhận thức lí thuyết về Văn bản thuyết minh; vận dụng thực hành sáng tạo một văn bản
thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu: đúng kiểu loại, bố cục mạch lạc; có các yếu tố miêu tả,
biểu cảm, bình luận, những con số chính xác .. nhưng vẫn phải phục vụ cho mục đích thuyết minh
- Nghiêm túc, hăng say làm bài, độc lập tự chủ và thể hiện tri thức, tầm tư tưởng của người viết.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận.

- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90 phút.
III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
* Đề bài: Em hãy thuyết minh về phương pháp nấu một món ăn.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu
Hướng dẫn chấm
1
Em hãy thuyết minh về phương pháp nấu một món ăn.
*Yêu cầu về kỹ năng:

Điểm
1.0 điểm


- Viết đúng thể loại văn thuyết minh về phương pháp
- Nội dung: phương pháp nấu món ăn.
- Hình thức: Đảm bảo bố cục 3 phần chặt chẽ, mạch lạc, trình bày sạch, khoa
học.
*u cầu về kiến thức: HS có nhiều cách viết khác nhau nhưng đảm bảo các
ý cơ bản sau (Dàn ý cho cách làm bánh chưng):
1. Mở bài: Bánh chưng là món ăn truyền thống của dân tộc.
0.75điểm
2. Thân bài:
- Nguồn gốc: liên quan đến hoàng tử Lang Liêu của vua Hùng Vương thứ 6.
7.5 điểm
- Ý nghĩa: Bánh chưng tượng trưng cho đất, nhắc sự biết ơn, nhấn mạnh nền
văn minh lúa nước của dân tộc.
- Nguyên liệu:
+ Lá dong, lá chuối
+ Gạo nếp thơm ngon

+ Thịt mỡ, đậu xanh làm nhân bánh
- Quá trình chế biến: Gói bánh, luộc bánh, ép và bảo quản sau khi bánh chín.
- Sử dụng bánh: Cúng, quà biếu, đãi khách, dùng trong gia đình.
- Vị trí của bánh trong ngày tết
3. Kết bài: Bánh chưng là một trong những bằng chứng cụ thể chứng tỏ văn 0.75 điểm
hóa ẩm thực Việt Nam có nhiều tiềm năng khiến Việt Nam trở thành một
cường quốc về văn hóa ẩm thực!
IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
…………………………………………………………………………………………………………
…............................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
*******************************



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×