老师:粗心大意的人什么时 候都粗心大意。
【情景 2】罗丽陪高田洋子去打电话。
【对话 2】罗丽:你怎么老打不通?
高田:是我粗 心大意,记错了电话号码。
35.大公无私:dà gōng wú sī
【解释】一心为公,没有私心。褒义,称赞人的话。
Miêu tả những người 1 lòng vì công, không tư vị.Chí công vô tư.Mang nghĩa tốt, thường dùng
khi khen ngợi ai đó.
【近义】公而忘私:gōng ér wàng sī
铁面无私:tiěmiànwúsī
【反义】假私济私:jiǎ sī jì sī
【情景 1】留学生到电机厂搞语言实践,见工人们都喜欢大张师傅。
【对话 1】留学生:你们怎么都喜欢大张师傅?
王师傅:他大公无私, 所以我们都喜欢他。
【情景 2】留学生在报刊阅读课上读了常有义的事迹后,一个个都很感动。
【对话 2】老师:罗德,你看懂了吗?
罗德:我完全懂了,我很羡慕常有义大公无 私的精神。
Măng mọc quá tre
Ý nghĩa : thế hệ trẻ vượt lên thế hệ trước, thế hệ sau giỏi giang hơn thế hệ trước.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
青出于蓝而胜于蓝
(
qīng chū yú lán ér shēng yú lán
)
后生可畏
(
hòu shēng kě wèi
)
并寒于水
(
bìng hán yú shuǐ
)
后来居上
(
hòu lái jū shàng
)
Quen tay hay việc
Ý nghĩa: đã làm nhiều lần, có nhiều kinh nghiệm, trở nên thành thạo thì công việc sẽ
làm rất tốt.
Tiếng Trung tương đương câu sau:
- “熟能生巧”
(
shú néng shēng qiǎo
)
Giấy trắng mực đen
Ý nghĩa: đã có bằng chứng cụ thể rõ ràng, bằng văn bản, không thể chối cãi được.
Tiếng Trung có câu tương đương như sau :
-“白纸写黑子”
(
bái zhǐ xiě hēi zi
)
"Quýt làm cam chịu" hoặc
"chó đen ăn vụng, chó trắng phải đòn"
Ý nghĩa :
Cách so sánh để nói lên phạt sai đối tượng, người này làm sai hỏng, người kia phải
gánh vác trách nhiệm.
Tiếng Trung tương đương có những câu sau:
- “白狗偷吃,黑狗遭殃”
(
b
á
i g
ǒ
u tōu ch
ī,
h
ē
i g
ǒ
u z
ā
o y
ā
ng
)
- “黑狗偷时,白狗当灾”
(
h
ē
i g
ǒ
u t
ō
u sh
í,
b
á
i g
ǒ
u d
ā
ng z
ā
i
)
Có tiền mua tiên cũng được
Ý nghĩa:
Tiền đóng vai trò quyết định, có tiền làm được mọi chuyện.
Tiếng Trung có câu tương đương như sau:
- “钱大买钱二炮”
(
qián dà mǎi qián èr pào
)
-“钱能沟通神”
(
qián néng gōu tōng shén
)
Đời cha ăn mặn đời con khát nước
Ý nghĩa:
Cha mẹ làm điều ác, con cái phải chịu cái quả báo ấy.
Câu tiếng trung tương đương:
“前人 撤涂迷了后人的眼”
(
qián rén chè tú mí le hòu rén de yǎn
)
Cà cuống chết đến đít còn cay
Ý nghĩa:
Thất bại, mất thế rồi vẫn ngoan cố, bảo thủ. Không chịu thay đổi bản chất, trái lại còn
cay cú hơn mà theo đuổi mục tiêu, ý đồ của mình đến cùng.
Câu tiếng Trung tương đương:
“死不 改悔”
(
sǐ bù gǎi huǐ
)
Làm khách sạch ruột
Ý nghĩa : tỏ ra khách sáo, làm cao thị bị đói hoặc bị thiệt, ví như người được mời lại
làm khách, không nhận lời hoặc chỉ ăn chút ít, giữ kẽ.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau:
“碍了 面皮,饿了肚皮”
(
ài le miàn pí
,
è le dù pí
)
Có đầu có đũa, có nghành có ngọn
Ý nghĩa :
- Nói gẫy gọn, mạch lạc, đầy đủ, rõ ràng
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
有板有眼
(
yǒu bǎn yǒu yǎn
)
- Làm việc lần lượt có từng bước rõ ràng và hợp lý.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
有条不吝
(
yǒu tiáo bù lìn
)
Khư khư như ông giữ oản
Ý nghĩa : giữ gìn không bao giờ dời bỏ một vật gì hay một quan niệm nào, ví như
người giữ tĩnh chùa chăm chăm, giữ cả oản giâng lên chùa
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
孤行已见
(
gū xíng yǐ jiàn
)
Năm ngón tay có ngón dài ngón ngắn
Ý nghĩa : cùng một loại có cái thế này, thế nọ, không nên đòi hỏi bình quân
một cách máy móc.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
一 母之子有愚贤之分,一树之果有酸甜之别。
(
yī mǔ zhī zi yǒu yú xián zhī fèn
,
yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié
)
一垄生九种,种种个别
(
yī lǒng shēng jiǔ zhǒng
,
zhǒng zhǒng gè bié
)
Hoa còn đang nụ
Ý nghĩa : chỉ thiếu nữ còn trong trắng e ấp.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
含 苞欲放
(
hán bāo yù fàng
)
Trồng sung ra vả
Ý nghĩa : Kết quả công việc thu được hơn công sức bỏ ra hoặc dự định ban
đầu.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
事 半功倍
(
shì bàn gōng bèi
)
Tre già măng mọc
Ý nghĩa : chỉ lớp già đi, lớp sau kế tục thay thế.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
后 浪推前浪
(
hòu làng tuī qián làng
)
Đào ngã mận thay
Ý nghĩa : Sự tiếp nối, mất đi người này thì có người khác thay thế.
Tiếng Trung tương đương thì có những câu sau
前 仆后继
(
qián pú /pū hòu jì
)