Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bai 48 Quan the nguoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 22 trang )

I - Sự khác nhau giữa quần thể người với caực quan theồ
sinh vaọt khaực

Lứa tuổi

Hôn nhân

Pháp luật

Giáo dục


Văn hóa,
du lch

Văn nghệ

Lao động

Trồng trọt


Kinh tÕ

Các hoạt động xã hội

Giíi tÝnh

Lao ®éng



A. Đàn bồ nông

B. Rừng cây

C. Sư tử biển

D. Chim cánh cụt



I/ Sự khác nhau giữa quần thể người với các
quần thể sinh vật khác:
 Hãy suy nghĩ xem con người có những đặc điểm nào
khác với quần thể sinh vật khác? có những điểm nào giống
với quần thể sinh vật khác?

 Mỗi cá nhân hãy tự đánh dấu X vào bảng
48.1 mà em cho là đúng. Sau đó đem kết quả
so sánh với 2 bạn chung quanh em


Bảng 48.1 Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác
Đặc điểm
Giới tính
Lứa tuổi
Mật độ
Sinh sản
Tử vong
Pháp luật
Kinh tế

Hơn nhân
Giáo dục
Văn hóa

Quần thể người


Quần thể sinh vật



Bảng 48.1 Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác

giống
nhau

khác
nhau

Đặc điểm
Giới tính
Lứa tuổi
Mật độ
Sinh sản
Tử vong
Pháp luật
Kinh tế
Hơn nhân
Giáo dục
Văn hóa


Quần thể người Quần thể sinh vật











khơng

khơng

khơng

khơng

khơng



Tháp dân số Ấn Độ
năm 1970

Tháp dân số Việt Nam
năm 1989


Tháp dân số Thụy Điển
năm 1955


? Hãy cho biết trong 3 dạng
tháp trên dạng tháp nào có biểu
hiện như ở bảng 48.2 SGK
BIểu hiện
1. Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng
năm nhiều

Dạng
tháp a
X

2. Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ
tuổi cao (tuổi thọ trung bình thấp)

X

3. Nước có tỉ lệ tăng dân số cao

X

Dạng
tháp b
X

X


4. Nước có tỉ lệ người già nhiều.
5. Dạng tháp dân số trẻ (dạng tháp
phát triển)
6. Dạng tháp dân số già (dạng tháp ổn
định)

Dạng
tháp c

X
X

X
X



▼ Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường
hợp nào trong các trường hợp sau?
a. Thiếu nơi ở;
b. Thiếu lương thực;
c. Thiếu trường học, bệnh viện;
d. Ơ nhiễm mơi trường;
e. Chặt phá rừng;
f. Chậm phát triển kinh tế;
g. Tắc nghẽn giao thông;
h. Năng suất lao động tăng



▼ Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường
hợp nào trong các trường hợp sau?
a. Thiếu nơi ở;
b. Thiếu lương thực;
c. Thiếu trường học, bệnh viện;
d. Ơ nhiễm mơi trường;
e. Chặt phá rừng;
f. Chậm phát triển kinh tế;
g. Tắc nghẽn giao thông;
h. Năng suất lao động tăng














Căn cứ vào Nghị quyết số 27/2008/QH12 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2009 và bổ
sung Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh dân số của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XII (2007-2011);
Pháp lệnh này quy định về dân số.

Pháp lệnh dân số sửa đổi có VII chương và 40 điều
Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Pháp lệnh này quy định về quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cư, chất lượng dân
số, các biện pháp thực hiện công tác dân số và quản lý nhà nước về dân số.
2. Pháp lệnh này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công
dân Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cá nhân); tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh
thổ Việt Nam, người nước ngoài thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 23 /2008/CT-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2008
CHỈ THỊ
Về việc tiếp tục đẩy mạnh cơng tác dân số và kế hoạch hố gia đình


Điều 9. Kế hoạch hố gia đình
1. Kế hoạch hố gia đình là biện pháp chủ yếu để điều chỉnh mức sinh góp phần
bảo đảm cuộc sống no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.
2. Biện pháp thực hiện kế hoạch hố gia đình bao gồm:
a) Tun truyền, tư vấn, giúp đỡ, bảo đảm để mỗi cá nhân, cặp vợ chồng chủ
động, tự nguyện thực hiện kế hoạch hoá gia đình;
b) Cung cấp các dịch vụ kế hoạch hố gia đình bảo đảm chất lượng, thuận tiện,
an tồn và đến tận người dân;
c) Khuyến khích lợi ích vật chất và tinh thần, thực hiện các chính sách bảo hiểm
để tạo động lực thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình sâu rộng
trong nhân dân.
3. Nhà nước hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các chương

trình, dự án về kế hoạch hố gia đình; ưu tiên đối với vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
người nghèo, người có hồn cảnh khó khăn và người chưa đến tuổi thành
niên.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc thực
hiện vận động dân số và kế hoạch hố gia đình, chăm sóc sức khoẻ
sinh sản
1. Quyết định thời gian và khoảng cách sinh con;
2. Sinh một hoặc hai con, trừ trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định;
3. Bảo vệ sức khỏe, thực hiện các biện pháp phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn
đường sinh sản, bệnh lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS và thực hiện
các nghĩa vụ khác liên quan đến sức khỏe sinh sản.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×