ĐỀ CHÍNH
Trường TH Đại lãnh 2
Lớp 4:………………….
Họ và tên:………………
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2017 – 2018
Mơn: Khoa học
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra:……....../12/2017.
Thời gian làm bài: 40 phút, (học sinh tiếp thu chậm tối đa là 50 phút)
I.TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1: Trong quá trình sống, con người lấy vào từ mơi trường những gì?
A. Thức ăn, nước, khơng khí
B. Thức ăn, nước
C. Nước, khơng khí
D. Thức ăn, khơng khí
Câu 2. Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ?
A. Không ăn uống.
B. Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo.
C. Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn.
D. Ăn uống thật nhiều.
Câu 3: Mất bao nhiêu phần trăm nước trong cơ thể thì sinh vật sẽ chết?
A. 5 - 10%
B. 5 - 15%
C. 10 - 15%
D. 10 - 20%
Câu 4: Tại sao nước để uống cần phải đun sơi?
A. Nước sơi làm hịa tan các chất rắn có trong nước.
B. Để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc.
C. Làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
D. Đun sôi nước làm tách các chất rắn có trong nước
Câu 5. Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
A. Thể lỏng
B. Thể rắn
C. Thể khí
D. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.
Câu 6: Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành nước đá là hiện tượng gì?
A. Đơng đặc
B. Bay hơi
C. Ngưng tụ
D. Nóng chảy
Câu 7: Thức ăn nào sau đây khơng thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?
A. Cá.
B. Thịt gà.
C.Thịt bò.
D. Rau xanh.
C. Khí quyển
D. Khí các-bơ-níc
Câu 8: Khí duy trì sự cháy là khí?
A. Ni-tơ
B. Ơ-xi
Câu 9. Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp:
A
Thiếu chất đạm
Thiếu vi-ta-min A
Thiếu i-ốt
B
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lịa.
Bị cịi xương.
Bị suy dinh dưỡng.
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh,
Thiếu vi-ta-min D
bị bướu cổ.
Câu 10: Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ
chấm:
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ......................................... thành
những ........................................... rất nhỏ, tạo nên các
................................................... Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống
đất tạo thành................................
II. TỰ LUẬN
Câu 11: Nước có những tính chất gì?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 12: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017 - 2018 - MÔN: Khoa học 4
I. TRẮC NGHIỆM : (7 điểm) - Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐÁP ÁN
A
C
D
B
D
A
D
B
Câu 9: Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: (2 điểm)
A
B
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến
Thiếu chất đạm
bị mù lịa.
Bị cịi xương.
Bị suy dinh dưỡng.
Cơ thể phát triển chậm, kém
Thiếu vi-ta-min A
Thiếu i-ốt
Thiếu vi-ta-min D
thông minh, bị bướu cổ.
Câu 10: (2 điểm)
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất
nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất
tạo thành mưa.
II. TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 11: Nước có những tính chất gì? (1 điểm)
- Nước là một chất lỏng, trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị,
khơng có hình dạng nhất định.
Câu 12: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? (1 điểm)
- Để bảo vệ nguồn nước, cần giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn
nước: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. Xây dựng nhà tiêu tự
hoại,nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, cơng nghiệp và
nước mưa, xử lí nước thải sinh hoạt và cơng nghiệp trước khi xả vào hệ thống
thốt nước chung.
* Tổng các điểm từng phần là điểm toàn bài, được làm tròn theo nguyên
tắc 0,5 thành 1./.
MA TRẬN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 MƠN KHOA HỌC LỚP 4
Mạch kiến
thức, kĩ năng
Số câu
và số
điểm
Mức 1
TN
TL
Mức 2
TN
TL
Mức 3
TN
TL
Mức 4
TN
TL
Tổng
TN
TL
Trao đổi
chất ở
người
Số câu
Câu số
Số điểm
Dinh
dưỡng
Nước
Khơng khí
Tổng
Số câu
1
1
1
0.5
1
7
Số điểm 0.5
Số câu
2
Câu số
Câu số
3.6
Số điểm
1
1
1
2
0.5
3
4.5.
10
3
9
2
Số câu
1
Câu số
8
0.5
5
4
Số điểm
Số câu
4
Số điểm 2
3
1
1
11
12
1
1
5
2
1
1
2
1
1
1
1
10
8
2
2