Ngày soạn: 03/12/2017
Ngày dạy: 06/12/2017
Tuần: 16
Tiết: 33
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
2. Kỹ năng: - Rèn kó năng giải hệ PT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng
2. HS:Xem trước bài 4, thước thẳng, phiều học tập
III. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A2 : ..............................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS nhắc lại quy tắc thế đã được học ở bài 3.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (10’)
-GV: Thực hiện chậm rãi VD
1 để cho HS nắm được và
giới thiệu với HS thế nào là
quy tắc cộng đại số.
-GV: Pt(1) + pt(2) vế theo vế
ta được pt nào?
-GV: Pt 3x = 3 có nghiệm?
-GV: x = 1 thì y = ?
=> Kết luận nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS: Chú ý theo dõi.
GHI BẢNG
1. Quy tắc cộng đại số:
VD1: Xét hệ phương trình:
2 x y 1(1)
x y 2(2) (I)
-HS: 3x = 3
-HS: x = 1
-HS: y = 1
Hoạt động 2: (18’)
-GV: Giới thiệu trường hợp 1 -HS: Chú ý theo dõi.
và cách giải đó là cộng hai
phương trình khi hai hệ số
đối nhau và trừ hai phương
trình khi hai hệ số bằng
nhau.
-GV: Ta làm mất biến y thì -HS: Cộng vế theo vế.
ta cộng hay trừ vế theo vế?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
B1: (1) + (2): 3x = 3
B2: Thay pt: 3x = 3 vào chỗ pt (1)
3x 3
x 1
x y 2 y 1
Cách biến đổi như trên được gọi
là quy tắc cộng đại số.
2. Áp dụng:
a. Trường hợp 1:
Các hệ số của cùng một ẩn trong hai
phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
VD2: Giải hệ phương trình
2 x y 3
x y 6 (II)
GHI BAÛNG
-GV: Cộng vế theo vế hai pt -HS: 3x = 9
trên ta được pt nào?
-GV: x = ? y = ?
-HS: x = 3;
-GV: Cho HS thảo luận giải -HS: Thảo luận.
hệ này và cho biết nghiệm
của hệ khi đã giaûi xong.
y = -3
3 x 9
x 3
x y 6
y 3
Giải: (II)
Vậy: hệ (II) có nghiệm duy nhất (3;-3)
VD3: Giải hệ phương trình:
2 x 2 y 9
2 x 3 y 4
7
;1
=> Keát quả: 2
Hoạt động 3: (10’)
-GV: Giới thiệu trường hợp 2 -HS: Chú ý theo dõi.
bằng cách nhân hai vế của
phương trình thứ nhất cho số
a và với phương trình thứ hai
cho số b với để ta có hệ số
của cùng một biến trong hai
phương trình là bằng nhau
hoặc đối nhau. Sau đó, ta
thực hiện như trường hợp 1.
-GV: Trình bày VD4.
-HS: Làm VD4 cùng GV
-GV: Cho HS trả lời ?5
-HS: Trả lời ?5
-GV: Tóm tắt lại cách giải -HS: Chú ý và nhắc lại
hệ phương trình bậc nhất hai
ẩn bằng phương pháp thế
như trong SGK.
b. Trường hợp 2:
Các hệ số của cùng một ẩn trong hai
phương trình không bằng nhau hoặc
không đối nhau.
VD4: Giải hệ phương trình:
3 x 2 y 7
2 x 3 y 3 (IV)
6 x 4 y 14
6 x 9 y 9
Giaûi: Heä (IV)
5 y 5
y 1
2 x 3 y 3 x 3
Vậy: hệ (VI) có nghiệm duy nhất (3;1)
?5:
Cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn: (SGK)
4. Củng cố
Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 20, 21, 22 (GVHD).
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………