Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bai 20 Su no vi nhiet cua chat khi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.47 KB, 19 trang )

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô
đến dự buổi dự giờ hôm nay
Bộ giáo dục và đào tạo
huyện Trạm Tấu
Trường PTDTNT-THCS thị trán
Trạm Tấu
Người làm: Trần Việt Hùng


Kiểm tra bài cũ
1. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng ?
2.Vận dụng làm bài tập
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng
chất lỏng ?
A. Khối lượng chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng.


1.Đáp án:
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Đáp án đúng
C .Thể tích của chất lỏng tăng


Tuần 24
Tiết 23 -Bài 20:



1. Thí

nghiệm


2. Trả lời câu hỏi
C1 Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu
trong ống thuỷ tinh khi bàn thay áp vào bình
cầu ? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích khơng
khí trong bình thay đổi thế nào ?
Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích
khơng khí trong bình tăng: Khơng khí nở ra.


C2 Khi ta thơi khơng áp tay vào bình cầu, có
hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong
ống thuỷ tinh ? Hiện tượng này chứng tỏ điều
gì ?
 Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích
khơng khí trong bình giảm: khơng khí co lại.


Tại sao thể tích khơng khí trong bình cầu lại
tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình ?
C3

 Do khơng khí trong bình bị nóng lên.


C4 Tại sao thể tích khơng khí trong bình lại

giảm đi khi ta thơi áp hai bàn tay vào bình cầu ?
 Do khơng khí trong bình lạnh đi.


C5
Chất khí
Chất lỏng
Khơng khí: 183cm3 Rượu: 58cm3

Chất rắn
Nhơm: 3.45cm3

Hơi nước :183cm3

Dầu hoả: 55cm3

Đồng :2.55cm3

Khí oxi: 183cm3

Thuỷ ngân:9cm3 Sắt : 1.80cm3

Các chất khí khác nhau phải nở vì nhiệt giống nhau. Các chất
lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt
nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.


3.Rút ra kết luận:
C6


a) Thể tích khí trong bình (1) tăng
. . . . khi khí nóng lên.
b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2) lạnh
. . . . đi
..
ít nhất chất khí nở ra
c)Chất rắn nở ra vì nhiệt (3)………,
nhiều nhất
vì nhiệt (4)…………..


4 . Vận dụng
C7 Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp khi nhúng

vào nước nóng lại có thể phồng lên ?
Trả Lời:
Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào
nước nóng, khơng khí trong quả bóng bị nóng
lên,nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.


4.VẬN DỤNG
C8. Tại sao khơng khí nóng lại nhẹ hơn khơng khí
lạnh?
 Trọng lượng riêng của khơng khí được xác định
bằng công thức:
d= 10D mà D = m/v

d = 10m / V


Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể
tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của
khơng khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của khơng
khí lạnh: Khơng khí nóng nhẹ hơn khơng khí lạnh.


C9. Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên
của lịai người do nhà bác học Galilê
(1564 – 1642) sáng chế. Nó gồm một bình
cầu có gắn một ống thủy tinh. Hơ nóng
bình rồi nhúng đầu ống thủy tinh vào một
bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi,
nước dâng lên trong ống thủy tinh.
Bây giờ, dựa vào mức nước trong ống
thủy tinh, người ta có thể biết thời tiết
nóng hay lạnh. Hãy giải thích tại sao?
Khi thời tiết nóng lên, khơng khí trong bình cầu cũng
nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh
xuống dưới.
Khi thời tiết lạnh đi, khơng khí trong bình cầu cũng lạnh đi,
co lại do đó mức nước trong ống thuỷ tinh dâng lên.


GHI NHỚ
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.
 Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
giống nhau.
 Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn

chất rắn.



Bài tập :
Câu1: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ
nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào đúng ?
A . Rắn, Lỏng, Khí .
B . Rắn, Khí, Lỏng .
C .Khí, Lỏng, Rắn .
D . Khí, Rắn, Lỏng .


Bài tập
Câu 2:

Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại
lượng nào sau đây thay đổi .
A .khối lượng .
B . Trọng lượng .
C . Khối lượng riêng .
D . Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng


HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
 Về hoàn thành các câu C và học thuộc ghi nhớ
 Làm bài tập từ bài 20.3 bài 20.12 /63,64 SBT
 Đọc phần có thể em chưa biết .
 Chuẩn bị “ Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt ”
 Xem trước các câu C





×