Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản lý nhà nước về chi bảo hiểm xã hội tại tỉnh savannakhet, nước CHDCNH lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.72 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

CHOOMALY PHENGPHACHANE

QUẢN LÝ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SAVANNAKHET, NƢỚC CỘNG HÕA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

Đà Nẵng - 2021


Cơng trình được hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣờ

ƣớng

n

o

ọ : GS.TS. V

XUÂN TIẾN


Phản biện 1: TS. Lê Trung Hiếu
Phản biện 2: TS. Hoàng Hồng Hiệp

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 04 tháng 6 năm 2021

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Lý o

ọn đề tà

T nh S v nn het là một t nh có d n cư đ ng đ c, n n inh tế có
s tăng trư ng mạnh mẽ đ i h i c c ch tiêu v

n sinh

hội c ng

phải ph t triển tư ng ng. Làm thế nào để tìm r nh ng biện ph p
ph hợp căn c nh ng qu đ nh củ ph p luật và củ nhà nước để
quản lý việc th c hiện ch nh s ch chi bảo hiểm

hội cho người l o


động với tinh th n chi đ ng và chi đủ Việc th c hiện tốt c ng t c
quản lý v việc th c hiện ch nh s ch chi bảo hiểm

hội sẽ góp ph n

đảm bảo qu n lợi củ người l o động, bảo tồn qu bảo hiểm
và góp ph n vào s nghiệp n sinh
Đ

là l do mà t c giả l

hội

hội củ t nh S nv nn het.

chọn đ tài “Quản lý nhà nước về chi

Bảo hiểm xã hội tại Tỉnh Savannakhet, nước CHDCNH Lào” để
nghiên c u.
2. Mụ t êu ủ đề tà
- Hệ thống hó c s lý luận v quản lý nhà nước đối với chi Bảo
hiểm xã hội .
- Đ nh gi th c trạng công tác quản lý nhà nước v chi Bảo hiểm
xã hội tại t nh Savanakhet, ch ra nh ng thành t u và hạn chế, xác
đ nh nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó.
- Đ xuất một số giải ph p để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
v chi BHXH tại t nh S v nn het, nước Cộng h

D n chủ Nh n


dân Lào.
3. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên c u nh ng vấn đ lý luận và th c tiễn của quản
lý chi BHXH tại t nh S v n het, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Lào.


2
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Các d liệu được ph n t ch trong v ng 5 năm, từ năm 2016 –
2020. Thời gian khảo s t đ nh gi c ng t c quản lý chi BHXH tại
t nh S v nn het được th c hiện trong tháng 2 năm 2021. Giải pháp
đ xuất th c hiện từ n

đến năm 2025.

4. P ƣơng p áp ng ên ứu
Để đạt được mục tiêu nghiên c u, luận văn sử dụng kết hợp nhi u
phư ng ph p nghiên c u sau:
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phư ng ph p thu thập số liệu th cấp
- Phư ng ph p thu thập số liệu s cấp
4.2 Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
-Đ tài sử dụng phư ng ph p hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp,
mơ tả, phân tích tổng hợp, so sánh, phân tích thống kê, tham khảo ý
kiến chuyên gia, d báo.
5. Tổng qu n về tà l ệu ng ên ứu
6. Kết ấu ủ luận văn

Chư ng 1: Hệ thống hóa c s lý luận v quản lý chi Bảo hiểm xã
hội.
Chư ng 2: Đ nh gi th c trạng công tác quản lý chi Bảo hiểm xã
hội. tại t nh S v n het, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, ch
ra nh ng thành t u và hạn chế,

c đ nh nguyên nhân.

Chư ng 3: Đ xuất một số giải ph p để nâng cao hiệu quả Quản
lý chi Bảo hiểm xã hội tại t nh S v nn het, nước Cộng h
Nhân dân Lào trong nh ng năm đến.

D n chủ


3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1. KHÁT QUÁT QUẢN LÝ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1.1 Bảo

ểm xã ộ

BHXH là s đảm bảo th

thế hoặc b đắp một ph n thu nhập củ

người l o động (NLĐ) hi họ b giảm hoặc mất thu nhập do ốm đ u,
th i sản, t i nạn l o động – bệnh ngh nghiệp (TNLĐ – BNN), thất
nghiệp, hết tuổi l o động hoặc chết, trên c s đóng vào qu BHXH.

C c chế độ BHXH được qu đ nh trong Luật BHXH tại nước
CHDCND Lào được ph n thành 2 nhóm: BHXH bắt buộc và BHXH
t ngu ện gồm c c loại s u:
- BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây:
+ Chế độ trợ cấp ốm đ u
+ Chế độ trợ cấp th i sản
+ Chế độ trợ cấp t i nạn l o động, bệnh ngh nghiệp
+ Chế độ hưu tr
+ Chế độ tử tuất
- BHXH tự nguyện bao gồm các chế độ sau đây:
Người th m gi đóng BHXH t ngu ện được hư ng lư ng hưu
tư ng t như qu đ nh trong BHXH bắt buộc và qu đ nh v trường
hợp đủ đi u iện nhưng thời gi n đóng BHXH c n thiếu h ng qu
05 năm so với thời gi n qu đ nh thì được đóng tiếp cho đến hi đủ
20 năm.
1.1.2 K á n ệm quản lý n à nƣớ về

bảo

ểm xã ộ

Quản lý nhà nước v chi BHXH là c c hoạt động có tổ ch c, theo
qu đ nh củ ph p luật để th c hiện c ng t c chi trả c c chế độ. C c
hoạt động đó được th c hiện bằng hệ thống ph p luật củ nhà nước
và bằng c c biện ph p hành ch nh, tổ ch c, inh tế củ c c c qu n


4
ch c năng nhằm đạt được mục tiêu chi đ ng đối tượng, chi đủ số
lượng và đ m bảo đến tận t

1.1.3. V

đối tượng.

trò ủ quản lý n à nƣớ

trả á

ế độ BHXH

QLNN v chi BHXH là một trong nh ng nhiệm vụ củ Nhà nước
nhằm đ nh hướng cho hoạt đ ng chi trả diễn r đ ng qu đ nh củ
ph p luật, thể hiện được v i tr b đắp thu nhập cho người l o động
hi họ gặp rủi ro, gi p NLĐ nh nh chóng phục hồi s c h e, ên
t m làm việc, n ng c o năng suất l o động, góp ph n th c đẩ n n
inh tế -

hội ph t triển.

1.1.4 Nguyên tắ quản lý

trả á

ế độ bảo

ểm xã ộ

Để quản lý hoạt động chi trả c c chế độ bảo hiểm

hội theo


đ ng qu trình, đạt được mục tiêu c n phải tu n thủ c c qu tắc quản
lý như s u:
- Ngu ên tắc có đóng – có hư ng
- Ngu ên tắc chi đ ng, chi đủ và

p thời

- Ngu ên tắc tập trung, thống nhất, c ng bằng, c ng h i
- Ngu ên tắc đảm bảo n toàn, tiết iệm và hiệu quả.
1.2 NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHI BẢO HIỂM
XÃ HỘI
1.2.1. Lập ự toán

á

ế độ BHXH

D to n là qu trình d t nh gi tr th c hiện trên c s t nh to n
theo c c chuẩn m c nhất đ nh.
Lập d to n chi là qu trình d b o, t nh to n c c hoản chi trợ
cấp cho c c đối tượng thuộc diện hư ng c c chế độ HXH như: ốm
đ u, th i sản, ngh dưỡng s c, t i nạn l o động, bệnh ngh nghiệp,
trợ cấp 1 l n, hưu tr , tử tuất.
- Nội dung củ lập d to n chi gồm:
+ X c đ nh đối tượng được hư ng c c chế độ


5
+ X c đ nh m c hư ng

* Tiêu chí đánh giá hiệu quả cơng tác lập dự tốn chi BHXH:
- Tổng m c chi/tổng d to n.
- C c hoản chi ph t sinh ngoài d to n.
1.2.2 Tổ

ứ t ự

ện

á

ế độ BHXH

a. Tổ chức bộ máy quản lý chi trả
T

theo số lượng đối tượng th m gi , loại hình th m gi , t nh

chất c c loại trợ cấp mà bộ m

quản lý chi trả BHXH sẽ h c nh u.

Đối với BHXH cấp t nh tại nước CHDCND Lào sẽ có 1 Gi m đốc và
c c Phó Gi m đốc. Căn c vào nhiệm vụ hoạt động thường thì Gi m
đốc sẽ phụ tr ch chung là quản lý c c hoạt động lập d to n, ét
du ệt c c hoản chi trả, đi u tiết ng n s ch, iểm so t nội bộ. Phó
Gi m đốc sẽ được Gi m đốc ph n cấp nhiệm vụ phụ tr ch c c lĩnh
v c nghiệp vụ (c c ph ng b n thuộc BHXH cấp t nh) h

phụ trách


BHXH cấp hu ện.
Đối với cấp quản lý chi trả c c chế độ tại BHXH cấp hu ện, c c
bộ phận ch u tr ch nhiệm chi gồm Bộ phận Kế to n Chi, ch u quản lý
tr c tiếp củ Gi m đốc. Bên cạnh đó trong c ng t c quản lý chi c n
có s th m gi củ c c bộ phận như: Bộ phận Một cử , Bộ phận
Kiểm tr nội bộ, Bộ phận Chế độ ch nh s ch. C c bộ phận nà được
quản lý b i c c Phó gi m đốc.
Muốn th c hiện ch c năng củ mình một c ch chu ên nghiệp,
đồng thời đ p ng nhu c u ph t triển củ

hội thì ngành Bảo hiểm

hội c n có đội ng c n bộ c ng nh n viên có trình độ, được tr ng
b đ

đủ tr ng thiết b hiện đại để th c hiện nhiệm vụ củ mình.

b. Tổ chức chi trả
* Ph n cấp đối tượng hư ng.
* Ph n cấp th c hiện chi trả.


6
* Phư ng th c và hình th c chi trả c c chế độ.
* Tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả công tác tổ chức thực hiện chi
trả
- M c chi trả theo đ ng chế độ, qu đ nh;
- Thủ tục th c hiện chi trả thuận tiện, nh nh chóng;
- Thời gi n chi trả


p thời;

- Được đ n v BHXH hướng dẫn rõ ràng qu n lợi, thủ tục, chế
độ được hư ng trợ cấp BHXH.
1.2.3 Cơng tá quyết tốn

á

ế độ BHXH

Qu ết to n là việc iểm tr , tập hợp lại toàn bộ hối lượng, gi
tr , t nh đ ng đắn, hợp lý, hợp lệ,... củ toàn bộ nội dung c ng việc
đ làm.
Để th c qu ết to n chi c c chế độ BHXH, BHXH cấp t nh ch
đạo cấp hu ện th c hiện:
- Hàng th ng lập 2 bộ hồ s gồm: b o c o chi lư ng và trợ cấp,
d nh s ch thu hồi inh ph chi, d nh s ch đối tượng chư nhận lư ng
hưu và trợ cấp, d nh s ch h ng phải trả lư ng hưu và trợ c ấp, d nh
s ch b o giảm chế độ. Trong đó, một bộ gửi cho BHXH t nh trước
ngà 28 hàng th ng, một bộ lưu tại BHXH hu ện.
- Hàng quý căn c việc chi trợ cấp ốm đ u, th i sản, dưỡng s c,
phục hồi s c h e lập h i bản c o c o èm theo d nh s ch đối tượng
ngh chế độ t nh đến cuối th ng, cuối quý trên đ bàn hu ện quản lý.
Một bản gửi cho BHXH t nh vào ngày 05 tháng sau, một bản lưu lại
hu ện.
C ng t c qu ết to n chi BHXH tại c qu n cấp t nh gồm c c nội
dung:
+ Chế độ BHXH hàng th ng
+ Chế độ BHXH một l n



7
+ Chế độ ốm đ u, th i sản, DSPHSK
- Thu hồi inh ph chi s i BHXH
1.2.4. K ểm tr , g ám sát ông tá

á

ế độ BHXH

C ng t c th nh tr , iểm tr được tập trung vào c c đối tượng:
- Đ n v sử dụng l o động
- C qu n th c thi ch nh s ch chi BHXH
-C cc s

tế

- C ng t c tiếp d n, giải qu ết hiếu nại, tố c o
S u hi iểm tr , th nh tr , c qu n có thẩm qu n sẽ tiến hành
ử lý c c vi phạm căn c vào c c qu đ nh ử phạt vi phạm hành
ch nh trong lĩnh v c BHXH để ử lý v vi phạm trong việc lập hồ s
đóng, hồ s hư ng chế độ Bảo hiểm

hội củ c c đ n v , c nh n

có liên quan.
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHI TRẢ
CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.3.1. Đ ều


ện

Tình hình inh tế

n tế – xã ộ
hội tại đ

phư ng là ếu tố t c động tr c

tiếp đến hoạt động thu và chi BHXH củ đ

phư ng đó. Nếu n n

inh tế tăng trư ng thì sẽ gi tăng số lượng th m gi BHXH, và việc
thu BHXH càng tr nên dễ dàng h n; ngược lại việc trốn đóng và nợ
đóng BHXH sẽ diễn r , g

hó hăn cho việc bảo tồn qu BHXH.

Tư ng t như vậ , việc th c hiện ch nh s ch BHXH sẽ thuận lợi
h n, giảm tỷ lệ l o động thất nghiệp, giảm việc lạm dụng qu
BHXH..v.v.
1.3.2. Hệ t ống p áp luật, quy địn về BHXH
Hệ thống ph p luật, qu đ nh v BHXH củ Nhà nước ảnh hư ng
đến việc th c hiện quản lý và tổ ch c hoạt động nà , nó thể hiện s
qu n t m củ Nhà nước đối với đời sống củ người l o động nói


8

riêng và c c ch nh s ch ph c lợi

hội nói chung. Hệ thống ch nh

s ch ph p luật củ Nhà nước càng rõ ràng, chi tiết thì việc th c hiện
c c hoạt động càng thiết th c, ph hợp với th c tiễn thì việc quản lý,
tổ ch c th c hiện càng hiệu quả.
1.3.3.Tuyên truyền, p ổ b ến

ín sá

ơng tá t ống ê, t ông t n về Bảo

, p áp luật, t ự

ện

ểm xã ộ

- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật
Để tổ ch c th c hiện luật, c c văn bản qu phạm ph p luật và c c
chế độ, ch nh s ch củ Đảng, Nhà nuớc thì việc th ng tin, tu ên
tru n, phổ biến đến người d n là h u qu n trọng. Để làm c s cho
c ng t c tu ên tru n ph p luật, c n tăng cường c ng t c giải th ch
Luật Bảo hiểm

hội và c c văn bản qu phạm ph p luật có liên

quan.


- Thực hiện công tác thống kê
C ng t c thống ê b o c o

p thời ch nh

c gi p người làm

c ng t c quản lý nắm bắt số liệu thu, chi . . . củ bộ m

để có nh ng

nhận đ nh, iểm tr , đi u ch nh ph hợp. Ngoài số liệu tổng ết èm
theo là ph n t ch, so s nh để triển h i th c hiện c c chư ng trình
c ng t c đảm bảo đ ng như ế hoạch đ b n hành hàng năm. C ng
t c nà hỗ trợ cho người làm quản lý nắm bắt th ng tin để có nh ng
th m mưu đư r c c qu ết đ nh đ ng đắn,

p thời tr nh thất tho t,

gi p bảo toàn qu BHXH
1.3.4. N ận t ứ

ủ ngƣờ sử ụng l o động, ngƣờ l o động

Trình độ nhận th c củ người l o động càng c o thì việc tu ên
tru n p dụng ch nh s ch vào th c tiễn sẽ đ n giản và hiệu quả h n
rất nhi u. Nhận th c củ người l o động càng c o thì việc th c thi
c c ch nh s ch BHXH, phổ biến văn bản ph p luật v BHXH càng dễ
dàng và hiệu quả h n.



9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ
HỘI TẠI TỈNH TẠI TỈNH SAVANNAKHET, NƢỚC
CHDCND LÀO
2.1 KHÁT QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TẠI TỈNH SAVANNAKHET
2.1.1 Đặ đ ểm tự n ên
- Vị trí địa lý: S v nn het nằm

mi n trung củ Lào, là t nh lớn

th h i và được em như thủ phủ inh tế củ Lào với diện t ch
21.774 m²; Bắc gi p t nh Kh mmu ne, N m gi p t nh S r v ne,
Đ ng gi p t nh Quảng Tr củ Việt N m và T

gi p t nh Mu d h n

củ Th i L n. T nh S v nn het có 14 hu ện và 1 thành phố. Diện
t ch đồng bằng chiếm 59% và mi n n i 41% trong đó diện t ch trồng
trọt có hoảng 700.000 h , diện t ch rừng chiếm 61% củ tổng diện
t ch toàn t nh. T nh S v n het có h nhi u đi u iện t
thuận lợi trong việc ph t triển inh tế

nhiên

hội.

2.1.2 Đặ đ ểm K n tế - xã ộ
a. Tình hình kinh tế tỉnh Savannakhet từ 2016 – 2020

Trong c cấu inh tế, lĩnh v c c ng nghiệp đóng góp 30,3%,
n ng l m, ngư nghiệp đóng góp 41,7%, d ch vụ là 28%. C cấu inh
tế củ T nh S v n het đ ng chu ển d ch v lĩnh v c c ng nghiệp và
d ch vụ, giảm d n t trọng n ng, l m, ngư nghiệp. GDP bình quân
đ u người đạt từ 1.785 - 1.799 USD/năm. Sản phẩm l

gạo (đạt

hoảng g n 938.000 tấn) h ng nh ng đủ tiêu d ng mà c n b n r
c c đ phư ng h c và uất hẩu.
b. Tình hình xã hội, văn hố
D n số S v nn het là 985.212 người, chiếm 15,16% tổng số
quốc d n Lào, gồm nhi u bộ tộc trong đó nhóm Lào - Th i đ ng nhất


10
chiếm đến 72,85% (Lào: 52,20%, Phou-thay: 20,65%), nhóm MơnKhmer chiếm 19,63% (K t ng: 7,57%, M ng-kong: 6,29%, Tri:
3,25%, Pa-kô: 1,45%, Tà-ôi: 0,66%, La-vè: 0,41% c ng một số bộ
tộc nh

h c như L -vi, Suôi, Brou, Ta-liêng, Ka-tou, Ka-long, Có

hoảng 2.823 người Việt sinh sống tại t nh… d n số n

chiếm

hoảng 51%; mật độ d n số hoảng 45 người/ m

2


c. Thực trạng cơ sở hạ tầng
Nh ng ếu tố v gi o th ng, th ng tin liên lạc, hệ thống điện, hệ
thống cấp nước và tho t nước, l c lượng l o động phục vụ tốt cho
qu trình ph t triển inh tế -

hội tại T nh.

2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI BẢO HIỂM
XÃ HỘI TỈNH SAVANNAKHET
2.2.1 Thực trạng cơng tác dự tốn chi BHXH
D

trên số liệu thống ê cho thấ , năm 2016 d to n tổng số chi

là 345,23 tỷ kíp, nhưng số chi th c tế là 327,4 tỷ kíp, m c chi th c tế
so với m c d to n là 94,8%. Gi i đoạn từ năm 2017- 2020 h u hết
m c chi đ u vượt m c d to n. Như năm 2017, m c vượt là 101,2%,
năm 2018 là 102,4%. Năm 2019, 2020 m c chi vượt c o h n m c d
to n là 106,6% và 113,3%. H i năm nà m c chi tăng ngu ên do là
d ch bệnh Covid 19 éo dài, ảnh hư ng rất lớn đến đời sống củ
người l o động, m c chi cho thất nghiệp c o nên dẫn đến tình trạng
Số chi th c tế c o h n so với d to n. M c chi th c tế vượt d to n
c ng g

nhi u hó hăn trong c ng to n qu ết to n do vậ , thời

gi n đến BHXH t nh S v nn het c n d to n tốt h n số chi BHXH.
2.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện chi các chế độ BHXH
a. Tổ chức bộ máy quản lý chi BHXH tỉnh Savanakhet
* Sơ lượt về BHXH tỉnh Savannakhet

Bảo hiểm

hội t nh S v nn het là c qu n tr c thuộc Bảo


11
hiểm

hội Lào, là c qu n Trung ư ng đóng trên đ

bàn t nh, đặt

dưới s l nh đạo, quản lý tr c tiếp, toàn diện củ Tổng gi m đốc Bảo
hiểm

hội Lào và s quản lý hành ch nh nhà nước trên đ bàn l nh

thổ củ Ủ b n nh n d n t nh S v nn het.
* Cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Savannakhet
B n l nh đạo củ BHXH S v nn het hiện có 1 Gi m đốc, 2 phó
gi m đốc, bộ m

quản lý gồm 6 ph ng nghiệp vụ và 14 BHXH

hu ện tr c thuộc.
* Nguồn nhân lực thực hiện quản lý chi BHXH tỉnh
Savannakhet
T nh đến cuối năm 2016, BHXH t nh S v nn het có 266
CCVCLĐ; trong đó có: 2 người có trình độ s u đại học, 230 người
trình độ đại học, 34 trình độ c o đẳng, trung cấp. Năm 2017 2 người

có trình độ s u đại học, 230 người trình độ đại học, 34 trình độ c o
đẳng, trung cấp.
b. Tổ chức thực hiện chi chế độ BHXH
Bảng 2.3 C

BHXH

o đố tƣợng o NSNN đảm bảo
ĐVT: Tỷ kíp

C

BHXH

o đố tƣợng o

NSNN đảm bảo
Đóng BHYT

2016

2017

2018

2019

2020

45,2


51,4

54,3

57,8

61

9,9

11,5

12,4

11,7

12,3

0,5

0,7

0,8

0,8

0,9

0,1


0,12

0,13

0,15

0,15

Trợ cấp mất s c l o động hàng
tháng
Trợ cấp hàng th ng đối với
người hết thời hạn hư ng trợ
cấp MSLĐ
Trợ cấp T i nạn l o động - bệnh
ngh nghiệp hàng th ng


12
C

BHXH

o đố tƣợng o

NSNN đảm bảo
Trợ cấp tuất
Trợ cấp m i t ng ph
Phụ cấp hu v c
Tổng


2016

2017

2018

2019

2020

1,87

1,84

1,85

1,91

1,97

0,7

0,88

0,76

0,91

0,93


0,36

0,37

0,36

0,35

0,36

58,63 66,81

70,6 73,62 77,61

Ph n lớn c c hoản chi BHXH là từ qu do BHXH đảm bảo. C c
hoản chi b o gồm: chi ốm đ u, th i sản, t i nạn l o động – bệnh
ngh nghiệp, chi hưu tr , tử tuất, chi bảo hiểm thất nghiệp. Chi tiết
c c hoản chi

thể hiện

Bảng 2.4. C

dưới bảng s u:

BHXH bắt buộ

o quỹ BHXH đảm bảo
ĐVT: Tỷ kíp


C

BHXH bắt buộ

o

quỹ BHXH đảm bảo
Qu ốm đ u th i sản

2016

2017

2018

2019

2020

41

42,1

42,5

41,4

43,4


1,2

0,9

1,3

1,3

1,2

256,2 257,8

256

276

1,4

2,3

Qu t i nạn l o động- bệnh
ngh nghiệp
Qu hưu tr , tử tuất
Chi bảo hiểm thất nghiệp
Tổng

243,5
0,9

1,02


1,1

286,6 300,22 302,7 300,1 322,9

H u hết c c c c hoản chi cho c c qu đ u tăng lên.
2.2.3. T ự trạng ông tá quyết toán

á

ế độ BHXH

- B o c o qu ết to n chi c c chế độ BHXH
+ Hàng th ng lập 2 bộ gồm: b o c o chi lư ng hưu và trợ cấp
BHXH, d nh s ch thu hồi inh ph chi quản BHXH, d nh s ch đối
tượng chư nhận hưu và trợ cấp BHXH, d nh s ch h ng phải trả
lư ng hưu và trợ cấp BHXH, d nh s ch b o giảm hư ng BHXH.


13
Trong đó một 1 gửi BHXH t nh trước ngà 30 hàng th ng, một bộ
lưu lại hu ện.
+ Hàng th ng, qu ết to n việc chi trả trợ cấp một l n với Bưu
điện t nh S v nn het, lập 2 bộ b o c o chi trợ cấp một l n. Trong
đó 1 gửi t nh trước ngà 5 hàng th ng, 1 lưu tại hu ện.
+ Hàng th ng căn c để chi trợ cấp ốm đ u, th i sản, dưỡng s c;
lập 2 bản b o c o chi ốm đ u, th i sản, dưỡng s c èm theo d nh
s ch đối tượng ngh hư ng chế độ t nh đến cuối th ng trên đ

bàn


hu ện quản lý. Một bản lưu lại hu ện, bản c n lại gửi BHXH t nh
trước ngà 5 đ u th ng s u.
+ Hàng quý, lập B o c o tổng hợp tình hình inh ph và qu ết
to n inh ph chi BHXH để BHXH t nh th c hiện thẩm đ nh ( ét
du ệt) qu ết to n chi bắt đ u từ ngà 20 củ th ng đ u quý s u.
2.2.4 T

n tr ,

v p ạm trong về C

ểm tr ; g ả quyết
Bảo

ếu nạ , tố áo và xử lý

ểm xã ộ

C ng t c iểm tr , th nh tr trong tồn ngành đ có chu ển biến
t ch c c, chất luợng iểm tr một số lĩnh v c đuợc n ng lên, góp
ph n qu n trọng trong c ng t c quản lý, ch đạo. C ng t c theo dõi,
gi m s t th c hiện s u iểm tr đuợc ch trọng h n nên số ti n thu
hồi s u iểm tr so với số ti n đ ngh gi tăng.
Bảng 2.6 T u ồ

s

BHXH tạ tỉn S v nn


et

ĐVT: Tỷ kíp
C ỉ t êu
Số cuộc th nh tr , iểm tr
Số đ n v

iểm tr

Số ti n thu hồi s u hi iểm
tra
Số ti n đ thu hồi

2016

2017

2018

2019

2020

18

25

23

22


23

272

377

420

566

630

28,0

64,4

58,5

63,6

90,3

9,7

36,8

30,4

41,1


46,2


14
% thu hồi đạt
3,5% 5,7% 5,2% 6,5% 5,1%
V c ng t c giải qu ết hiếu nại, tố c o, năm 2016 BHXH đ tiếp
nhận, giải qu ết đ ng thời hạn, đ ng qu trình 35 đ n thư hiếu nại,
tố c o. Đ tiếp 98 luợt c ng d n tr c tiếp đến ph ng Tiếp d n để h i
v chế độ ch nh s ch BHXH, BHYT, BHTN. Năm 2017 đ giải
qu ết đ ng thời hạn, đ ng qu đ nh 38 đ n thu hiếu nại, tố c o củ
c c đ n v và c nh n, tăng 3 lượt so với năm 2016. Năm 2018, số hồ
s giải qu ết hiếu nại tăng đột biến lên 56 đ n thư. Năm 2019 tăng
lên 68 hồ s và năm 2020 tăng lên 78 hồ s giải qu ết hiếu nại, đã
tiếp 204 luợt c ng d n.
2.3 MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI TỈNH
SAVANNAKHET
2.3.1. Cá văn bản p áp luật và

ín sá

Bảo

ểm xã


BHXH t nh S v nn het thời gi n qu đ nghiêm t c triển h i
c ng t c để cụ thể ho và tổ ch c th c hiện c c qu đ nh ph p luật,

ch nh s ch BHXH. Tu nhiên theo số liệu hảo s t cho thấ việc
triển h i chư

p thời, văn bản hướng dẫn gửi đến đ n v th c hiện

chư đ p ng với thời gi n mà văn bản có hiệu l c thi hành. Tổ ch c
triển h i tập huấn cho đ n v chư sâu rộng, việc hướng dẫn tr c
tiếp để th c hiện c c ch nh s ch mới c n hạn chế, mọi th ng tin chủ
ếu chu ển tải qu văn bản. Việc nà dẫn đến một số đ n v chư
nắm bắt th ng tin nên l ng t ng trong qu trình th c thi ch nh s ch
BHXH, dẫn đến hi th c thi c n b động.
2.3.2. Công tá tuyên truyền, p ổ b ến
về

Bảo

ín sá , p áp luật,

ểm xã ộ

Mặc d c ng t c tu ên tru n phổ biến ch nh s ch tại BHXH tại


15
t nh S v n het đ đuợc ch trọng đ u tư ngà nhưng nhi u th ng
tin chi tiết v c ch th c để nguời th m gi
BHXH s u hi tr ch lu ng, h

iểm tr đ n v có đóng


đi u iện hu ng c c loại chế độ

BHXH, vì vậ c n cung cấp thêm cho nguời th m gi c c th ng tin
nà trong thời gi n đến. Việc nà sẽ gi p nguời th m gi nắm bắt
th ng tin và phản nh với c qu n BHXH hỗ trợ cho c ng t c quản
lý chi BHXH.
2.3.3 Công tá t ống ê, t ông t n về

Bảo

ểm xã ộ

BHXH t nh S v nn het th c hiện c ng t c th ng ê b o c o v
số liệu chi, giải qu ết chế độ BHXH hàng th ng, quý, năm theo đ ng
qu đ nh, đồng thời th c hiện b o c o tình hình hoạt động hàng
th ng, tổng ết năm theo qu đ nh v BHXH Lào. V c ng t c quản
lý hồ s hàng th ng th c hiện b o c o theo mẫu số 05 (Mẫu b o c o
ết quả tiếp nhận hồ s và giải qu ết thủ tục hành ch nh) b n hành
theo qu ết đ nh 799 ngà 24/9/2019 củ BHXH Lào.
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI TỈNH
SAVANNAKHET
2.4.1. T àn tựu
BHXH t nh đ th c hiện tư ng đối đ

đủ

phạm vi qu n hạn

củ BHXH cấp t nh trong việc b n hành, tham mưu phối hợp với

UBND đ

phư ng đ r c c qu ết đ nh chư ng trình ế hoạch . . .

để th c hiện. BHXH t nh đ nghiêm t c tu n thủ c c qu đ nh củ
ph p luật, c c ch đạo, đi u hành củ BHXH Lào và UBND t nh.
C ng t c chi và bảo toàn qu BHXH đuợc th c hiện đ

đủ,

p

thời, đ ng qu đ nh. Lu ng huu, trợ cấp BHXH hàng th ng đuợc chi
trả đ

đủ n toàn, thuận lợi cho nguời hu ng.

C ng t c iểm tr th nh tr đuợc đẩ mạnh, th c hiện phối hợp


16
với c c s b n ngành
v , đại lý;

d ng ế hoạch và th c hiện iểm tr đ n

p thời ph t hiện nh ng s i sót và có huớng đ

uất ử lý


vi phạm. Đồng thời, tiếp tục du trì gi m s t c c đ n v đ vi phạm
để có thể ngăn chặn c c hành vi trục lợi qu BHXH.
2.4.2. Hạn

ế

Do BHXH t nh là c qu n cấp t nh, c c qu ết đ nh do BHXH t nh
chủ ếu là th c hiện c c văn bản ph p luật liên qu n ch nh s ch
BHXH củ Trung u ng, ch có thể th m mưu đối với nh ng văn bản
luật, qu ết đ nh chung củ ngành.
C ng t c giải qu ết chế độ, quản lý chi trả đối tượng vẫn ả r
tình trạng lạm dụng qu BHXH với nhi u hình th c h c nh u
nhi u loại chế độ ch nh s ch với hồ s th nh to n được th c hiện
ngày càng tinh vi.
Th nh tr , iểm tr việc chấp hành ph p luật v Bảo hiểm

hội;

giải qu ết hiếu nại, tố c o và ử lý vi phạm ph p luật v Bảo hiểm
hội đ được đẩ mạnh trong thời gi n qu đặc biệt trong việc phối
hợp th c hiện iểm tr liên ngành gi

c qu n BHXH với c c s

b n ngành đ phư ng.
2.4.3. Nguyên nhân
BHXH Savannakhet b n hành c c văn bản hướng dẫn cho đ n v
c n chậm so với thời gi n văn bản có hiệu l c, chư triển h i tập
huấn s u rộng


p thời, trong qu trình th c hiện c n nhi u l ng

t ng. C ng t c quản lý chi ả r tình trạng ch ng từ thẩm đ nh chế
độ ốm đ u là c c giấ ngh hu ng BHXH, đuợc cấp vuợt qu thẩm
qu n hoặc giả mạo hồ s ch ng từ.
C ng t c th nh qu ết to n, b o c o tăng, giảm đối tuợng hu ng
chế độ dài hạn thuờng h

b chậm. Việc chi trả cho đối tuợng hu ng

chế độ BHXH ph n lớn là chi trả.


17
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI TỈNH SAVANNAKHET, NƢỚC CỘNG HÕA DÂN CHỦ
NHÂN DÂN LÀO
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI TRẢ
CÁC CHẾ ĐỘ BHXH TẠI TỈNH SAVANNAKHET
3.1.1. Mụ

t êu p át tr ển



Bảo

ểm xã


t êu p át tr ển



Bảo

ểm xã



nƣớ

CHDCND Lào
3.1.2. Mụ



tỉn

Savannakhet
Triển h i th c hiện đ ng chủ trư ng củ Đảng và Nhà nước v
chế độ, ch nh s ch và luật BHXH, BHYT. Th c hiện đ ng và đ

đủ

theo s ch đạo củ ch nh qu n t nh và theo hư ng dẫn củ BHXH
Lào. Trên c s th c tế, BHXH t nh sẽ tiến hành em ét và p dụng
một c ch linh hoạt nhằm m ng lại thuận lợi và đạt hiệu quả.
3.1.3. Một số và p ƣơng ƣớng
trả á


ủ yếu oàn t ện quản lý

ế độ trên đị bàn tỉn S v nn

et

- Tổ ch c tốt c ng t c chi trả lư ng hưu, trợ cấp hàng th ng cho
đối tượng, du trì ổn đ nh c ng t c chi trả thường u ên trước ngà
10 - 15 hàng th ng bằng việc phối hợp chặt chẽ với UBND c c

,

th trấn để c ng t c chi trả được n toàn.
- Tăng cường hiệu quả c ng t c quản lý chi trả BHXH tại t nh
Savannakhet, đảm bảo c c ch tiêu v c ng t c quản lý chi trả như
chi đ ng, chi đủ,

p thời.

- Tăng cường c ng t c iểm tr , gi m s t nội bộ .
- Tổ ch c iểm tr việc th c hiện chê độ BHXH đối với c c đ n
v sử dụng l o động và c c đại l chi trả.
- Tăng cường c ng t c

luật,

cư ng hành ch nh, th c hiện



18
nghiêm t c c c qu đ nh củ Nhà nước và nội qu củ c qu n.
- Giải qu êt

p thời c c đ n thư, hiêu nại, tố c o củ người d n

theo đ ng qu đ nh củ ph p luật.
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC
CHẾ DỘ BHXH TẠI TỈNH SAVANNAKHET
3.2.1 G ả p áp về ơng tá lập ự tốn

BHXH

- Khi lập d to n chi c n căn c vào ế hoạch ph t triển inh tếhội củ t nh hàng năm, cụ thể nhu inh tế năm d to n ph t triển
nhu thế nào, d b o tình hình d ch bệnh, d b o tình hình d n số... để
lập d to n liên qu n chi ốm đ u, th i sản . . . đuợc ch nh

c. C n

r t r ngu ên nh n ảnh hu ng đến c ng t c lập d to n để hi th c
hiện c n luờng truớc hạn chế thấp nhất việc lập d to n bổ sung.
- Tăng cường s phối hợp trong c ng t c lập d to n BHXH gi
c c bộ phận Kế to n, bộ phận Chế độ ch nh s ch, với c c c qu n
chu ên tr ch h c để qu trình lập d to n chi được hiệu quả h n.
- Để việc lập d to n chi hiệu quả h n, BHXH t nh S v nn het
nhất thiết phải tăng cường ng dụng c ng nghệ th ng tin trong qu
trình theo dõi, lưu tr , ph n t ch b o c o d liệu. Đi u nà v c ng
c n thiết, một mặt gi p giảm tải c ng việc củ người th c hiện quản
lý c c hoạt động chi trả chế độ bảo hiểm


hội, mặt h c gi p qu

trình b o c o d liệu được hiệu quả h n. Th ng qu hệ thống d liệu
được quản lý chặt chẽ, cập nhật thì c ng t c d to n sẽ nhẹ nhàng và
ch nh

c h n.

3.2.2 Hoàn t ện tổ



trả á

ế độ BHXH

a. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nhân sự thực hiện công tác
quản lý chi trả BHXH
* Về việc hoàn thiện bộ máy:
- C n iện toàn bộ m

quản lý chi trả từ t nh đến hu ện. Rà soát


19
lại ch c năng, nhiệm vụ củ từng bộ phận trong bộ m

tổ ch c tại

BHXH S v nn het hiện n . Rà so t lại ph n cấp tr ch nhiệm cho

từ cấp, từng bộ phận, v tr c ng việc.
- Tăng cường s phối hợp, ết hợp gi

c c bộ phận nghiệp vụ

trong th c hiện nhiệm vụ được gi o, n ng c o tr ch nhiệm củ người
đ ng đ u. X

d ng c chế phối hợp, iểm tr , gi m s t gi

c c bộ

phận nghiệp vụ trong c qu n BHXH trên tồn t nh.
* Nâng cao năng lực thực hiện cơng việc của đội ngũ nhân viên
thực hiện công tác quản lý chi BHXH
- Ch trọng h n n

vào c ng t c đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ.

- Ch trọng c ng t c đ nh gi hiệu quả s u đào tạo.
- Tiếp tục qu n t m, dành m c inh ph th ch hợp cho c ng t c
đào tạo, bồi dưỡng c n bộ, c ng ch c. Đặc biệt là nh ng c n bộ,
c ng ch c được cử đi đào tạo hệ tập trung.
- T ch c c cải tiến t c phong, l lối làm việc củ c n bộ c ng ch c
trong ngành BHXH tại t nh S v nn het.
- Ch trọng c ng t c đào tạo

năng quản lý,

năng m m cho


c c đối tượng c n bộ trong diện qu hoạch và c c nh n viên
phận tiếp

bộ

c với c c đối tượng thụ hư ng ch nh s ch BHXH.

b. Hồn thiện cơng tác tổ chức chi BHXH

- Đẩ

mạnh cải c ch thủ tục hành ch nh trong c ng t c chi trả

gi p cho người thụ hư ng dễ dàng tiếp cận với c c chế độ họ đ ng
được hư ng. Đảm bảo lợi ch cho người l o động.
- Để người l o động có thể phản hồi th ng tin gi p BHXH biết
được đ n v đ ng th m gi đ ng m c lư ng h

chư , BHXH c n

c ng h i mọi th ng tin v số sổ BHXH và qu trình th m gi để
người l o động có thể tr c u, nắm bắt và phản hồi
quan BHXH.

p thời với c


20
- Tiếp tục hoàn thiện c chế quản lý nhà nước trong lĩnh v c

BHXH như

d ng c chế để người d n gi m s t hoạt động quản

lý chi BHXH. Chuẩn hó c c qu đ nh, qu trình nghiệp vụ bảo hiểm
thống nhất, đồng bộ, liên th ng. Hoàn thiện c s d liệu th ng qu
việc rà so t sổ BHXH trong thời gi n sớm nhất để tiến hành liên ết
c s d liệu và chu ển s ng sử dụng thẻ BHXH điện tử th

cho sổ

BHXH.
- C n có s phối hợp chặt chẽ, thường u ên gi

c c s b n

ngành liên qu n, tăng cường ch đạo củ UBND t nh, S LĐ-TBXH chủ trì, phối hợp chặt chẽ với BHXH t nh, Ng n hàng Nhà nước
th c hiện thủ tục buộc tr ch ti n từ tài hoản ti n gửi củ người sử
dụng l o động để nộp ti n nợ BHXH theo đ ng hướng dẫn. Phối hợp
với Chi cục thuế trong việc sử dụng d liệu c c tài hoản ti n gửi mà
đ n v đ đăng ý để có thể tiến hành tr ch chu ển ti n hi có qu ết
đ nh th c hiện.
- Trong c ng t c giải qu ết chế độ ch nh s ch c n rà so t iểm tr
c c hồ s th nh to n chế độ, đặc biết với nh ng hồ s vừ đủ đi u
iện hu ng theo qu đ nh.
- BHXH t nh S v nn het c n phối hợp với Bưu Điện, UBND
hu ện để đối chiếu d nh s ch tử tuất hàng tháng,

p thời cắt giảm


đối tượng hư ng, tr nh tình trạng chi chế độ cho đối tượng đ mất
trong thời gi n dài, hó thu hồi g

thất tho t qu BHXH.

- Tiến hành chi trả chế độ BHXH c ng với c c loại chế độ h c
cho đối tượng vào c ng một thời điểm trong th ng, tr nh để đối
tượng b c

c như thời gi n qu , hạn chế việc để đối tượng đi lại

nhi u l n để nhận c c loại chế độ h c nh u. Đối với nh ng trường
hợp đối tượng lớn tuổi, h ng đi lại được có thể th c hiện biện ph p
chi trả tại gi đình cho đối tượng.


21
- BHXH S v nn het c n phối hợp làm việc với UBND hu ện
th c hiện

c nhận giấ uỷ qu n theo qu đ nh, trong đó ch ý

nh ng trường hợp một người nhi u l n được người h c ủ qu n
th nh to n BHXH thì phải iểm tr

để ngăn chặn tình trạng gi n

lận, mu b n sổ BHXH trong th nh to n chế độ trợ cấp BHXH một
l n.
3.2.3 Hoàn t ện ơng tá quyết tốn


trả á

ế độ BHXH

- Th c hiện tốt c ng t c lập d to n, tr nh để ph t sinh qu nhi u
hoản chi ngồi d to n. Đi u nà sẽ g

hó hăn cho c ng t c

qu ết to n vì giải trình sẽ ph c tạp.
- C c đ n v có liên qu n đến c ng t c qu ết to n như Bộ phận Kế
to n c n phải ch ý văn bản, thời gi n, êu c u củ c ng t c qu ết to n
để hoàn thành hồ s cho p thời gi n. Tr nh tình trạng qu ết to n chậm
trễ như hiện n y.
- Người th c hiện nghiệp vụ qu ết to n c n có nghiệp vụ chu ên
m n v ng vàng. Bộ phận th c hiện c ng t c qu ết to n c n hướng
dẫn thủ tục, hồ s c n thiết cho c c bộ phận th c hiện c c hoản chi
BHXH để đảm bảo đủ ch ng từ, ch ng từ hợp lệ cho c ng t c qu ết
toán.
- C n tăng cường iểm tr , gi m s t u ên suốt trong qu trình
chi c c chế độ BHXH nhằm đảm bảo chi đ ng đối tượng, đ ng qu
trình, thủ tục với hồ s

h ng có s i sót để thuận tiện cho c ng t c

qu ết to n.
3.2.4 Hồn t ện cơng tác thanh tra,
ếu nạ , tố áo và xử lý v p ạm trong
Bảo


ểm tr ; g ả quyết
ấp àn p áp luật về

ểm xã ộ

-C n

d ng l ch iểm tr thường u ên

c cđ nv c s ,

h ng ch đ n thu n và thụ động iểm tr theo đ n thư hiếu n i, tố


22
c o. Đặc biệt là iểm tr

c c b n đại diện chi trả tại BHXH c c

hu ện, nh ng trường hợp th
- C n làm

đổi trong BHXH.

h u gi m s t, đối chiếu hồ s đối tượng đ ng quản

lý với d nh s ch chi trả quản lý đối tượng phải hớp nh u v họ, tên,
m c ti n được thụ hư ng. C n


c minh

càng nh ng trường hợp

có dấu hiệu gi n lận, nh ng đối tượng h ng hớp với tiêu chuẩn
được thụ hư ng ch nh s ch BHXH.
- Th c hiện nghiêm t c ngu ên tắc trong quản lý hồ s BHXH,
phải êu c u c c đối tượng hư ng BHXH c ng cấp đ

đủ hồ s

ch ng minh được mình đ ng đối tượng hư ng trợ cấp.
- Đối với nh ng truờng hợp đ n v giả mạo hồ s để hu ng chế
độ ốm đ u, hoặc hợp th c ho để đủ đi u iện hu ng th i sản, c n
uất to n thu hồi và h ng th nh to n chế độ, đồng thời có đ

uất

ử phạt đ n v để bảo toàn qu BHXH. S u iểm tr tiến hành lập
d nh s ch và c ng bố nh ng đ n v vi phạm, phổ biến th ng tin trên
tru n th ng, b o ch để nguời th m gi đuợc biết, đồng thời nhằm
để răn đe c c đ n v

h c. Tiến hành lập d nh s ch theo dõi c c đ n

v thuờng u ên vi phạm, có dấu hiệu vi phạm để iểm tr và

p

thời ử lý.

3.2.5 Cá g ả p áp

á

a. Đẩy mạnh cơng tác cụ thể hố và tổ chức thực hiện văn bản
pháp luật, chiến lược, chính sách Bảo hiểm xã hội
Đối với nh ng văn bản, qu đ nh mới hi p dụng vào th c tế c n
lắng nghe ý iến phản hồi củ đ n v , đối tượng để nhận r nh ng
điểm vướng mắc, h ng ph hợp tình hình th c tế. BHXH t nh
S v nn het căn c vào nh ng iến ngh đó, chủ động th m mưu và
đư r qu ết đ nh để đi u ch nh

p thời nh ng bất cập trong qu

trình th c hiện ch nh s ch BHXH, hoặc có nh ng qu ết đ nh đi u


23
ch nh c n thiết để ph hợp với th c tế đ phư ng.
Tổ ch c hội ngh triển h i, phổ biến qu đ nh, văn bản mới v
Bảo hiểm

hội, hoặc phối hợp với c qu n đ phư ng như UBND

hu ện, S L o động thư ng binh

hội, C ng đoàn . . . lồng ghép

c c qu đ nh mới v BHXH c n phổ biến vào c c cuộc họp đối thoại,
hội ngh triển h i qu đ nh mới để đối tượng th m gi nh nh chóng

nắm bắt và th c hiện.
Tổ ch c tập huấn cho đ n v th m gi để hướng dẫn c c qu đ nh
mới cho đ n v một c ch

p thời, lắng nghe mọi thắc mắc để hỗ trợ

trong qu trình th c hiện cho đ n v một c ch cụ thể.
b. Đẩy mạnh cơng tác tun truyền, phổ biến chính sách, pháp
luật, thực hiện công tác thống kê, thông tin về Bảo hiểm xã hội
Việc th c hiện c ng t c tu ên tru n có thể được tiến hành th ng
qu tổ ch c c c cuộc thi tìm hiểu th ng tin v c c văn bản, ch nh
s ch chế độ BHXH trên tru n hình, b o ch . BHXH t nh
S v nn het có thể tổ ch c c c cuộc thi ết hợp với c qu n c c s
b n ngành tại đ

phư ng, hoặc th ng qu tru n hình, để hu ến

h ch người l o động th m gi tìm hiểu.
Thành lập Ph ng Tư vấn để tiếp nhận ý iến, c c c u h i, nhằm
giải đ p thắc mắc tr c tiếp,

p thời cho người l o động ng

hi đối

tượng th m gi c n, việc nà sẽ n ng c o tinh th n, tr ch nhiệm phục
vụ.
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ



×