Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Điện khí hoá nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 24 trang )



Tình huống n|y được Tahir Sheikh biên soạn trong năm tốt nghiệp chương trình MPA/ID cho gi{o sư José A. Gómez-
Ib{nez, trường Quản lý Nh| nước John F. Kennedy, Đại học Harvard, dựa trên cơ sở những buổi phỏng vấn v| nguồn t|i
liệu công khai. Tình huống n|y phụ thuộc nhiều v|o tình huống “Kỹ thuật cung cấp dịch vụ lưới điện bền vững
Nicaragua” của Pierre Mathieu, Douglas French Barnes, Jose Eddy Torres, Christoph de Gouvello, v| George Sterzinger
– một nghiên cứu d|nh cho chính phủ Nicaragua được Cơ quan Hỗ trợ Cơ sở Hạ tầng Công – Tư t|i trợ v| hai t{c giả
Ernesto Terrado v| Kilian Rieche của Ng}n h|ng Thế giới phối hợp thực hiện th{ng 8/2001. Một số lựa chọn được ph}n
tích trong bản b{o c{o gốc đã được giản lược cho phù hợp với mục đích của tình huống n|y. (Hiệu chỉnh lại 07/08/2003).
(0803)

Copyright © 2003 bởi President and Fellows of Harvard College. Không một phần n|o của ấn phẩm n|y có thể
được sao chép lại, chỉnh sửa, dịch thuật, lưu trữ trong hệ thống truy xuất, sử dụng trong c{c bảng tính, hoặc
chuyển dạng dưới bất kỳ hình thức n|o hay bất kỳ phương tiện gì (điện tử, cơ giới, photocopy, ghi }m hoặc c{c
dạng kh{c) m| không có sự cho phép bằng văn bản của Case Program. Để đặt mua v| xin phép t{c quyền, vui
lòng truy cập tại website www.ksgcase.harvard.edu hoặc gởi thư đề nghị đến Case Program, trường Quản lý
Nh| nước John F. Kennedy, Đại học Harvard, 79 John F. Kennedy Street, Cambridge, MA 02138

Đ
Đ
i
i


n
n


k
k
h


h
í
í


h
h
o
o
á
á


n
n
ô
ô
n
n
g
g


t
t
h
h
ô
ô
n

n






N
N
i
i
c
c
a
a
r
r
a
a
g
g
u
u
a
a



V|o mùa thu năm 2001, c{c quan chức trong Ủy ban Năng lượng Quốc gia của
Nicaragua xem xét một nghiên cứu thử nghiệm c{c lựa chọn nhằm thực hiện điện khí

ho{ ở ba cộng đồng nông thôn. Điện khí ho{ nông thôn l| một đề t|i quan trọng vì có
tới 40% d}n số của Nicaragua, chủ yếu ở khu vực nông thôn, không hề có điện. Chính
phủ mới đ}y đã quyết định chuyển hướng chiến lược điện khí ho{ nông thôn của họ
bằng c{ch {p dụng một s{ch lược ph}n cấp nhiều hơn đang được Ng}n h|ng Thế giới
cùng c{c tổ chức ph{t triển kh{c khuyến khích. Trong qu{ khứ, chính phủ đã dựa v|o
công ty điện lực sở hữu nh| nước l| ENEL (Empresa Nacional de Electricidad) để mở
rộng mạng lưới truyền tải cao thế quốc gia đến với vùng nông thôn. Trong tương lai
chính phủ sẽ khuyến khích c{c công ty tư nh}n cùng c{c tổ chức phi lợi nhuận x}y
dựng những hệ thống nhỏ ngo|i mạng lưới quốc gia ở c{c cộng đồng hẻo l{nh. Những
người ủng hộ s{ch lược ph}n cấp lập luận rằng sử dụng nhiều công nghệ đa dạng hơn
cùng c{c nh| cung cấp kh{c nhau sẽ mang lại những cải thiện cơ sở hạ tầng nông thôn
nhanh chóng hơn v| hiệu quả hơn về mặt chi phí.
Ủy ban Năng lượng Quốc gia chịu tr{ch nhiệm thi h|nh chính s{ch mới về điện khí hóa
nông thôn, v| họ đã thuê c{c nh| tư vấn để thực hiện những nghiên cứu thử nghiệm về
c{c lựa chọn điện khí hóa trong ba cộng đồng nông thôn có tính đại diện. C{c nh| tư
vấn kết luận rằng có thể phục vụ hai trong số ba cộng đồng thử nghiệm với chi phí vừa
phải bằng c{ch kết hợp hai hệ thống thủy điện v| năng lượng mặt trời. Còn cộng đồng
thứ ba với mật độ d}n cư qu{ thấp v| khả năng chi trả dịch vụ rất hạn chế nên phải cần
tới trợ cấp rất cao. Ủy ban phải quyết định xem những hệ thống m| c{c nh| tư vấn đã
thiết kế có tính kinh tế v| thực tế hay không.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
2
Ngành điện của Nicaragua
Nicaragua l| quốc gia nghèo thứ nhì ở Ch}u Mỹ La-tinh v| khu vực Caribbean với tổng
sản phẩm quốc gia (GNP) trên đầu người l| 430 đô-la Mỹ trong năm 1999, chưa bằng
1/3 mức trung bình của khu vực. Khoảng ph}n nửa d}n số 4,3 triệu người sống ở những
khu vực đô thị, chủ yếu nằm dọc theo miền duyên hải Th{i Bình Dương, trong khi số
còn lại sống trong những cộng đồng nông thôn ở vùng đông bắc (Hình minh họa 1).
Tình trạng nghèo đói ở Nicaragua phổ biến l| ở nông thôn. Cứ ba người ở nông thôn thì
có hai người nghèo, so với tỉ lệ nghèo 1/3 ở khu vực đô thị. Ở khu vực nông thôn, 77%

d}n số thiếu nước uống, khoảng một phần ba không có nh| vệ sinh, 94% chỉ dùng củi
để nấu ăn, v| 75% không có điện từ mạng lưới quốc gia.
Cho đến tận g}n đ}y ENEL vẫn chịu tr{ch nhiệm cung cấp dịch vụ điện trên to|n quốc.
Phần lớn mạng lưới truyền tải của ENEL v| kh{ch h|ng đều ở trong khu vực đô thị dọc
theo duyên hải Th{i Bình Dương, tập trung ở thủ đô l| Managua. Giống như phần lớn
c{c công ty điện lực sở hữu nh| nước ở c{c quốc gia đang ph{t triển, chiến lược chính
của ENEL để phục vụ c{c khu vực nông thôn l| thông qua những đường d}y kéo từ
đường truyền tải cao thế. Tiến độ phủ lưới của ENEL rất chậm chạp vì mật độ d}n cư
của Nicaragua qu{ thấp, địa hình núi non hiểm trở, v| khoảng c{ch qu{ xa giữa nông
thôn v| th|nh thị khiến cho việc mở rộng lưới điện cao thế ở nông thôn vô cùng tốn
kém tính trên mỗi kh{ch h|ng được phục vụ.
Trong năm 2000, chính phủ Nicaragua bắt đầu cải tổ ng|nh điện lực bằng c{ch t{ch
ENEL th|nh ra s{u công ty riêng biệt rồi b{n năm công ty trong số đó cho c{c nh| đầu
tư tư nh}n. Qu{ trình tư nh}n ho{ được thúc đẩy chủ yếu bởi một kh{t vọng mong
muốn cải thiện tính hiệu quả v| tiếp cận được thị trường vốn tư nh}n
1
, nhưng đồng
thời cũng tạo cho chính phủ một cơ hội để cải c{ch chương trình điện khí hóa nông
thôn. Trong suốt thập niên 1990, c{c quốc gia kh{c đã đi tiên phong sử dụng những hệ
thống điện ngo|i mạng lưới quốc gia để phục vụ những nơi xa xôi hẻo l{nh, v| ENEL
cũng chỉ vừa mới ch}n ướt ch}n r{o thử nghiệm s{ch lược n|y. Từ nay trở đi, chính phủ
sẽ khuyến khích những nh| cung cấp tư nh}n hoặc phi lợi nhuận triển khai những hệ
thống nhỏ ở ngo|i mạng lưới điện quốc gia để phục vụ cho c{c cộng đồng nông thôn
nằm xa lưới điện chính. Chính phủ lập ra một quỹ đặc biệt gọi tắt l| FODIEN
2
được t|i

Hiệu quả đạt được chủ yếu là bằng cách tách riêng biệt hai khâu phân phối và truyền tải (mà trước đây được cho là
những tổ chức đương nhiên độc quyền) ra khỏi khâu phát điện (mà không phải là tổ chức độc quyền), và rồi tạo ra
một thị trường phát điện mang tính cạnh tranh. Những công ty tư nhân cũng có khả năng huy động được các quỹ đầu

tư ở những thị trường vốn của tư nhân nhiều hơn chính phủ vốn hiện đang bị nợ ngập đầu và bị xếp hạng uy tín rất
kém. Sau cùng, ENEL được tái tổ chức thành ra sáu công ty riêng biệt. Hai trong số sáu công ty mới lập kế thừa hệ
thống phân phối qua đường dây trung và hạ thế của địa phương, một phục vụ ở miền bắc và một ở miền nam, và
chúng đều được bán cho những nhà đầu tư tư nhân với giá 125 triệu đô-la vào tháng 9 năm 2000. Tài sản phát điện
của ENEL được chia thành ba công ty mà chính phủ dự trù sẽ bán trong năm tới. Công ty thứ sáu kế thừa được
đường dây truyền tải cao thế đường dài của ENEL và vẫn sẽ được duy trì trong khu vực công.
2
Viết tắt của Fondo para el Desarollo de la Industria Electrica.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
3
trợ một phần l| 80 triệu đô-la thu được từ qu{ trình tư nh}n ho{ ENEL, nhằm trao
những khoản trợ cấp hoặc khoản vay mềm cho những nh| cung cấp ngo|i mạng lưới
quốc gia để giữ cho biểu gi{ điện ở nông thôn vừa với túi tiền của người d}n. Chính
phủ đặt ra mục tiêu mở rộng dịch vụ điện ra tới 92% d}n số trong 10 năm; Ủy ban Năng
lượng Quốc gia sẽ chịu tr{ch nhiệm gi{m s{t chương trình v| quyết định c{ch thức sử
dụng c{c khoản trợ cấp của FODIEN.
Những lựa chọn ngoài mạng lưới điện quốc gia
Công nghệ. Một số công nghệ ngo|i mạng lưới điện quốc gia có thể được sử dụng tuỳ
thuộc v|o mật độ d}n cư v| c{c nguồn năng lượng tự nhiên có sẵn. Những công nghệ
n|y có thể được sử dụng độc lập hay kết hợp v| có thể cung cấp điện cho một kh{ch
h|ng riêng lẻ hoặc một cộng đồng nhỏ được nối kết bằng một mạng lưới ph}n phối nhỏ
gọn.
 M{y ph{t điện chạy diesel thường được sử dụng nơi c{c khu vực nông thôn bởi vì
chúng có đủ kích cỡ, có thể lắp đặt nhanh chóng, v| có chi phí đầu tư ban đầu thấp.
Chi phí đầu tư phụ thuộc v|o số kilowatts (kW) của công suất ph{t, từ mức cao l|
500 đô-la cho mỗi kW đối với m{y ph{t gia dụng nhỏ cho tới chỉ khoảng 100 tới 200
đô-la cho những m{y ph{t có công suất từ 50 đến 300 kW. Những nơi m| chỉ có một
m{y ph{t phục vụ nhiều kh{ch h|ng thì phải có một khoản đầu tư thêm cho đường
d}y truyền tải. (Chú ý rằng tất cả con số t|i chính trong tình huống nghiên cứu n|y
đều tính bằng đồng đô-la Mỹ.

3
) Những bất lợi của m{y ph{t điện chạy diesel l| chi
phí vận h|nh cùng bảo dưỡng tương đối cao v| nhiên liệu cần phải giao đều đặn, m|
mấy thứ n|y có thể l| khó khăn lớn đối với những nơi xa xôi hẻo l{nh. Thêm v|o đó,
m{y ph{t điện chạy dầu lại g}y tiếng ồn v| ô nhiễm không khí, đòi hỏi trình độ bảo
dưỡng l|nh nghề, hay hỏng hóc, v| gi{ cả không ổn định vì chi phí dầu diesel gắn
chặt với gi{ dầu của thế giới.
 Những nh| m{y thủy điện nhỏ có chi phí vận h|nh v| bảo dưỡng thấp nhưng lại
đòi hỏi phải có địa điểm thích hợp, nguồn nước đ{ng tin cậy quanh năm, v| đầu tư
ban đầu tương đối cao v|o đập nước cùng tuốc-bin. Không tính tới đường d}y
truyền tải thì chi phí đầu tư dao động từ 1.000 đô-la cho tới 3.000 đô-la mỗi kW, phụ
thuộc v|o địa hình v| công suất ph{t. Thêm v|o đó, thủy điện có thể g}y tổn hại cho
môi trường cho dù đó l| nguồn năng lượng có thể t{i tạo.
 Năng lượng mặt trời l| nguồn năng lượng sạch v| có thể t{i tạo thích nghi tốt cho
những khu vực nông thôn vì ở đó c{c hộ gia đình v| doanh nghiệp nằm cô lập hay
rải r{c, vì vậy việc nối kết họ với lưới điện nhỏ sẽ rất tốn kém. Khuyết điểm chủ yếu
của hệ thống quang điện (photovoltaic, gọi tắt l| PV) l| chi phí ban đầu tương đối cao,
cần phải thay c{c tấm pin mặt trời v| c{c hệ thống kiểm so{t, cùng với tình trạng

3
Đồng tiền của Nicaragua là đồng cordoba; ở nghiên cứu tình huống này, một đồng cordoba đổi được 0,0775 đô-la.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
4
điện không ổn định cho dù ở cả những khu vực khí hậu nắng nóng. Những hệ thống
PV gia dụng thường ph{t điện chỉ 3 đến 5 tiếng đồng hồ một ng|y ở công suất từ 50
đến 100 watts m| thôi, qu{ ít không thể chạy những thiết bị điện công suất lớn.
 Nếu có được một địa điểm có gió thích hợp, thì điện gió (phong điện) có thể phục
vụ cho những người tiêu dùng c{ thể hoặc có thể ph}n phối thông qua một mạng
lưới điện nhỏ. Giống như những hệ thống PV, những hệ thống gió gia dụng đòi hỏi
chi phí ban đầu cao, cần thay thế pin định kỳ, v| chỉ thích hợp cho những thiết bị

điện công suất thấp. Những hệ thống gió phục vụ cho nguyên một cộng đồng có
nguồn gió mạnh v| ổn định cũng có những thuận lợi v| bất lợi giống như những hệ
thống thủy điện nhỏ vậy.
Những nhà cung cấp. Có nhiều loại nh| cung cấp vị lợi v| bất vị lợi kh{c nhau thường
cung cấp điện ngo|i mạng lưới điện quốc gia.
 Những nh| cung cấp thiết bị l| nguồn phổ biến nhất cung cấp những hệ thống
chạy bằng dầu diesel, mặt trời, hoặc gió để phục vụ những gia đình hoặc doanh
nghiệp c{ thể. Thường thì c{c thiết bị n|y b{n theo nguyên tắc trả bằng tiền mặt,
nhưng ng|y c|ng có nhiều nh| cung cấp thiết bị sẵn s|ng t|i trợ cho việc mua thiết
bị v|/hoặc thực hiện luôn hoạt động bảo dưỡng.
4

 Những hợp t{c xã phi lợi nhuận thường vận h|nh những hệ thống có mạng lưới
nhỏ ở những quốc gia đang ph{t triển.
5
Khi kh{ch h|ng trả phí kết nối điện ban đầu,
họ tự động trở th|nh th|nh viên của hợp t{c xã v| có quyền bỏ phiếu trong những
đợt bầu cử ban gi{m đốc của hợp t{c xã. C{c hợp t{c xã có tiềm năng kết hợp được
sự tham gia của địa phương với kh}u quản lý doanh nghiệp mạnh, thế nhưng
thường khó tồn tại l}u d|i nếu như không có nguồn hỗ trợ kỹ thuật liên tục từ bên

4
Theo các nhà tư vấn thì “Thí dụ rõ nhất của cách thức bán buôn là ở Kenya. Ở Kenya, thành phần tư nhân đã bán
trên 60.000 hệ thống quang điện mặt trời gia dụng. Ở Honduras, có một nhà buôn PV cộng tác với Bộ Giáo dục và
những nhà nông trồng cà-phê cung cấp những hệ thống PV cho những vùng xa xôi hẻo lánh. Cách thức này cũng đã
được thử nghiệm ở Ấn Độ, Indonesia, và Sri Lanka nhưng có ít thành công hơn. Ngoài ra cũng có một dạng mô hình
bán lẻ điện và buôn thiết bị ở Cộng Hòa Dominica. Chương trình gồm có lắp đặt những hệ thống quang điện ở khu
vực nông thôn trên cơ sở đóng phí dịch vụ. Các hộ gia đình phải trả phí hàng tháng, cũng giống như thanh toán với
công ty điện lực vậy.” Pierre Mathieu, Douglas French Barnes, Jose Eddy Torres, Christoph de Gouvello, và George
Sterzinger, “Cơ cấu cấp dịch vụ điện bền vững ngoài lưới điện quốc gia ở Nicaragua.” Đây là một nghiên cứu cho

chính phủ Nicaragua do Cơ sở Hỗ trợ Hạ tầng Công-Tư tài trợ cùng với sự điều phối của Ernesto Terrado và Kilian
Reiche của Ngân hàng Thế giới, tháng Tám năm 2001, tr. 20.
5
Các hợp tác xã điện lực đặt cơ sở tại cộng đồng đã được sử dụng rộng rãi ở các khu vực nông thôn của Hoa Kỳ từ
thập niên 1930 cho đến thập niên 1960. Những điển hình thành công rõ rệt nhất ở Châu Mỹ La-tinh là Costa Rica và
Chile. Ở Costa Rica các hợp tác xã được thành lập vào thập niên 1960 để giải quyết những khó khăn khi phục vụ
cho dân cư vùng nông thôn. Ở Chile, các hợp tác xã được phát triển trong bối cảnh tư nhân hoá ngành điện lực. Đối
với những nơi xa xôi hẻo lánh thì các hợp tác xã phân phối điện được thành lập từ những công ty phân phối điện
hiện có, và họ được phép tận dụng một quỹ điện đặc biệt (có nguồn gốc từ thuế dịch vụ điện) sẽ giúp họ bù đắp một
phần chi phí đầu tư vào đường dây mới và khách hàng mới. Ở Chile, trên 60% người tiêu dùng ở nông thôn đã được
mô hình điện lực hợp tác phục vụ. Costa Rica đã đạt tới con số trên 85% người tiêu dùng ở nông thôn thông qua các
sách lược kết hợp giữa hợp tác xã và khu vực công. Mathieu và cộng sự, “Điện bền vững ngoài lưới điện quốc gia,”
tr. 18.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
5
ngo|i v| có thể l}m v|o ho|n cảnh thiếu hiệu quả, thiếu tr{ch nhiệm hoặc thiếu
minh bạch trong kh}u quyết định.
 Những doanh nghiệp tư nh}n đôi khi cũng có s{ng kiến riêng triển khai những
mạng lưới điện nhỏ hẹp. Mô hình tiêu biểu l| một doanh nghiệp mua một m{y ph{t
điện để đ{p ứng nhu cầu riêng của họ lúc ban ng|y, rồi b{n điện cho những hộ gia
đình hoặc cơ sở thương mại v|o buổi tối.
6

 Ngo|i ra còn có một mô hình kh{c nữa l| chính phủ nhượng quyền (franchise)
cho một công ty tư nh}n hoặc một tổ chức phi lợi nhuận để cung cấp điện ở một
lãnh thổ nông thôn cụ thể n|o đó. Thường thì quyền được nhượng lại thông qua
đấu thầu cạnh tranh cho công ty n|o cam kết phục vụ một số lượng kh{ch h|ng mới
n|o đó với mức gi{ thấp nhất hoặc có mức trợ cấp của chính phủ ít nhất.
7


Trợ cấp. Ngay cả khi đã thận trọng lựa chọn công nghệ, thì chi phí dịch vụ điện ở
nông thôn cũng có thể vượt qu{ khả năng hoặc mức sẵn lòng chi trả của những hộ
gia đình nông thôn.
8
Thường phải cần đến trợ cấp dưới một hình thức n|o đó nếu
như chính phủ cảm thấy vì những lý do xã hội m| phải l|m c{ch n|o để cho dịch vụ
n|y vừa với túi tiền của đại đa số hộ gia đình ở nông thôn.
Có một lựa chọn giữa trợ cấp trực tiếp v| trợ cấp chéo. Trợ cấp chéo l| trợ cấp giữa
những kh{ch h|ng trong cùng một công ty với nhau. Thí dụ như ENEL giữ gi{ biểu ở
đô thị v| nông thôn giống nhau cho mọi kh{ch h|ng nối kết với mạng lưới quốc gia
cho dù phục vụ kh{ch h|ng ở nông thôn tốn kém hơn. Kết quả l| lợi nhuận thu được
nhờ dịch vụ ở đô thị của ENEL được đem ra trợ cấp lại cho những thua lỗ ở nông
thôn. Còn trợ cấp trực tiếp l| được chính phủ chi trả thẳng cho công ty g{nh chịu
thua lỗ do phải giữ biểu gi{ điện thấp.
Chính phủ thường thích trợ cấp chéo hơn so với trợ cấp trực tiếp vì trợ cấp chéo
không đòi hỏi nguồn thuế khan hiếm. Tuy nhiên trợ cấp chéo có thể không khả thi
nếu như công ty có qu{ ít kh{ch h|ng sẵn s|ng trả mức gi{ cao hơn chi phí. Thêm v|o
đó, kế hoạch trợ cấp chéo cần phải được chính phủ cưỡng chế thực hiện, vì nếu
không công ty sẽ tự tiện bỏ rơi những kh{ch h|ng không sinh lợi v| chỉ giữ lấy
những kh{ch h|ng sinh lợi m| thôi.

6
Tính trên toàn cầu, có rất nhiều điển hình cho sách lược này. Thí dụ như chương trình điện khí hóa nông thôn
khổng lồ của Trung Quốc với hơn 500 triệu người dân nông thôn có điện đã dựa vào những công ty điện lực tương
đối nhỏ do chính quyền địa phương sở hữu, đầu tiên là phục vụ các thị trấn nông thôn rồi sau đó triển khai mạng
lưới điện tới những làng mạc lân cận và nông dân cá thể. Tuy nhiên ở hầu hết các nước, những doanh nghiệp kiểu
này rất nhỏ - thường chỉ phục vụ từ 5 đến 15 hộ gia đình mà thôi. Mathieu và cộng sự, “Điện bền vững ngoài lưới
điện quốc gia,” tr. 19-20.
7
Mô hình nhượng quyền đã được thực hiện với một số thành công nhất định ở Argentina, Brazil, và một số vùng ở

Peru.
8
Thí dụ như với hệ thống điện mặt trời gia dụng, kinh nghiệm quốc tế cho thấy nếu không có trợ cấp công thì tỷ lệ
điện về tới các hộ gia đình ở nông thôn chỉ thường từ 3 đến 10%, phụ thuộc vào các mức thu nhập ở nông thôn.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
6
Còn đối với trợ cấp trực tiếp thì chính phủ phải lựa chọn giữa trợ cấp vốn hoặc trợ
cấp chi phí vận h|nh. Thường thì lựa chọn trợ cấp vốn được ưa thích hơn vì không có
gì để bảo đảm luôn có được trợ cấp vận h|nh trọn tuổi đời 20 năm hoặc hơn thế nữa
cho một nh| m{y ph{t điện. Thế nhưng trợ cấp vốn cũng chỉ có t{c dụng hạn chế cho
những công nghệ m| có lượng vốn thấp v| chi phí vận h|nh lại cao như dầu diesel
chẳng hạn. V| sự sẵn có của nguồn trợ cấp vốn thường khuyến khích những cơ sở
tiếp nhận theo đuổi những thiết kế qu{ trớn trong khi lại bảo dưỡng thiết bị dưới
mức cần thiết.
Ba cộng đồng thử nghiệm
C{c nh| tư vấn của Ủy ban Năng lượng Quốc gia chọn ra ba cộng đồng thử nghiệm
để đại diện cho nhiều ho|n cảnh kh{c nhau của những khu vực nằm xa mạng lưới
truyền tải điện quốc gia của Nicaragua. Cộng đồng thứ nhất El Ayote l| một thị trấn
tương đối thịnh vượng có d}n số 17.000 người. Đó l| một trung t}m thương mại của
một khu vực chăn nuôi bò v| sản xuất sữa kh{ lớn. Nhiều nông d}n v| doanh nghiệp
lớn hơn có cả những m{y ph{t điện chạy xăng hoặc dầu diesel v| khoảng 80 hộ gia
đình có những hệ thống quang điện công suất 75 watt.
Cộng đồng thứ hai, El Cu{-Bocay, có d}n số tương đương như El Ayote (16.000
người) nhưng nghèo hơn v| ph}n t{n xung quanh một số thị trấn v| l|ng mạc. Thị
trấn lớn nhất, El Cu{ (d}n số 3.500 người) có một mạng lưới điện nhỏ chạy bằng dầu
diesel được ENEL lắp đặt v|o năm trước đó. Thị trấn lớn thứ hai, San José de Bocay,
có một nh| m{y thủy điện v| một mạng lưới nhỏ do một tổ chức phi lợi nhuận của
địa phương lắp đặt, nhưng thường nh| m{y n|y không thể ph{t điện được suốt hai
th{ng khô hạn nhất trong năm.
Thứ ba l| một khu vực nông thôn gần Nueva Guinea, cũng có 17.000 d}n nghèo như

c{c cư d}n của El Cu{-Bocay nhưng còn ph}n t{n hơn nữa. Thị trấn n|y chẳng hề có
m{y ph{t điện dầu diesel hay thủy điện gì cả, v| phần lớn hộ gia đình dùng đèn dầu
hôi để đọc s{ch học h|nh trong khi một số hộ có bình ắc-quy xe hơi để xem vô tuyến
truyền hình.
Nghiên cứu về mức sẵn lòng chi trả
Một trong những nhiệm vụ đầu tiên của c{c nh| tư vấn l| cố gắng x{c định mức sẵn
lòng chi trả tiền điện.của người d}n C{c nh| tư vấn chủ yếu dựa trên một cuộc khảo
s{t chi tiết về tình hình sử dụng năng lượng, mức chi tiêu, v| th{i độ của c{c hộ gia
đình. Năng lượng sử dụng chủ yếu để nấu ăn bằng củi; thắp s{ng bằng đèn dầu hôi,
nến (đèn cầy), pin khô; v| giải trí (m{y thu thanh v| truyền hình) bằng pin khô v|
bằng bình ắc-quy xe hơi (xem Hình minh họa 2). Đại đa số hộ gia đình được khảo s{t
cho rằng {nh s{ng của đèn điện tốt hơn (s{ng hơn v| ổn định hơn) để đọc s{ch, hơn
đèn dầu hôi v| nến rất nhiều. Họ cũng tin rằng {nh s{ng đọc s{ch rất quan trọng cho
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
7
việc học h|nh của con c{i, v| đèn dầu hôi g}y ra nhiều vấn đề về sức khoẻ. Tuy vậy,
chỉ có 15% hộ gia đình đồng ý với mục khảo s{t nói rằng mua m{y ph{t điện bằng
dầu diesel hoặc hệ thống PV gia dụng l| một ưu tiên lớn của gia đình. Đa số hộ gia
đình thích chờ mạng lưới điện đến tận nơi của họ, đó l| một th{i độ m| c{c nh| tư
vấn gắn liền với tình hình thu nhập hạn chế v|, trong trường hợp hệ thống PV, l|
không quen với công nghệ mới.
Để ước lượng c{c hộ gia đình sẵn s|ng trả bao nhiêu tiền điện, c{c nh| tư vấn xem xét
số tiền m| họ đang chi ra để mua năng lượng sử dụng ngo|i việc nấu ăn ra (bởi vì ở
đ}y người ta không dùng điện để nấu ăn). Tính trung bình mỗi th{ng thì c{c hộ ở El
Ayote chi 6,65 đô-la, ở El Cu{-Bocay chi 4,77 đô-la, v| ở Nueva Guinea chi 5,65 đô-la
(xem Hình minh họa 3). C{c nh| tư vấn suy ra rằng c{c hộ gia đình sẽ sẵn s|ng bỏ ra
thêm ít nhất l| 25 phần trăm để trả tiền điện vì điện cho {nh s{ng chất lượng tốt hơn
v| an to|n hơn. Họ cũng lập luận rằng gi{ cả nên định thấp hơn mức sẵn s|ng chi trả
trung vị (median) để cho đa số cư d}n đủ khả năng thanh to{n tiền điện. Mức sẵn
s|ng chi trả của hộ gia đình trung vị được ước tính mỗi th{ng l| 8,31 đô-la ở El Ayote,

6,12 đô-la ở El Cu{-Bocay, v| 5,96 đô-la ở Nueva Guinea.
Kết quả trên khiến c{c nh| tư vấn bỏ qua Nueva Guinea v| tập trung v|o hai địa
điểm kia. D}n cư ở Nueva Guinea sống rất ph}n t{n nên nếu nối kết nh| họ với một
mạng lưới nhỏ sẽ rất tốn kém. Lựa chọn ít tốn tiền nhất l| dùng những hệ thống năng
lượng mặt trời hoặc m{y ph{t điện gia dụng, nhưng thậm chí những thiết bị n|y
cũng đã rất hao tốn rồi nên cần phải có những khoản trợ cấp lớn thì chương trình đưa
điện đến với mọi nh| mới đạt được tỷ lệ đ{ng kể. El Cu{-Bocay cũng nghèo v| có
mức sẵn s|ng chi trả thấp tương tự như Nueva Guinea, thế nhưng một bộ phận kh{
lớn trong d}n cư sống tập trung v| có thể dùng những mạng lưới chạy bằng dầu
diesel hoặc thủy điện để cung cấp. V| chi phí mạng lưới điện thấp hơn có thể tạo
điều kiện để cung cấp một số hệ thống năng lượng mặt trời cho những d}n cư sống
rải r{c hơn trong lúc vẫn giữ được trợ cấp trung bình trên mỗi đầu người ở mức thấp.
El Ayote trông cũng kh{ hứa hẹn bởi vì mức sẵn s|ng chi trả cao hơn v| phần lớn d}n
cư sống trong những khu vực tập trung.
El Ayote
Tình hình hiện tại. Khu vực El Ayote có khoảng 2.759 kh{ch h|ng tiềm năng. Khoảng
65% l| những hộ gia đình m| c{c nh| tư vấn cho l| sẽ sử dụng mỗi th{ng khoảng
chừng 50 kW giờ (kWh)
9
v| 35% l| những nông d}n sản xuất sữa hoặc c{c doanh
nghiệp nhỏ kh{c m| c{c nh| tư vấn cho l| sẽ sử dụng mỗi th{ng chừng 80 kWh.

9
Một kilowatt bằng 1.000 watt. Năm mươi kW giờ mỗi tháng là 1,7 kW giờ mỗi ngày, hay tương đương với việc
thắp sáng một bóng đèn tròn có công suất 100 watt suốt 17 tiếng đồng hồ một ngày.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
8
Một ng|n người trong số c{c kh{ch h|ng tiềm năng sống ngay trong hoặc s{t với thị
trấn El Ayote với mức tập trung đủ để cung cấp điện cho họ bằng một mạng lưới
nhỏ. ENEL đã khởi công lắp đặt một hệ thống mạng lưới nhỏ gồm hai m{y ph{t điện

chạy bằng dầu diesel có công suất l| 180 kW v| 280 kW để cung cấp điện cho nhóm
này. Bởi vì nhu cầu luôn tăng vọt v|o chập tối nên m{y ph{t 180 kW sẽ vận h|nh từ 4
giờ s{ng đến 9 giờ tối v| m{y 280 kW sẽ ph{t từ 4 giờ chiều đến 12 giờ khuya. Hệ
thống n|y đang v|o giai đoạn ho|n tất, v| ENEL tỏ động th{i rằng họ sẽ sẵn s|ng cho
một nh| vận h|nh thuê mạng lưới đã ho|n th|nh cùng với hai m{y ph{t với gi{ l|
33.580 đô-la mỗi năm. Với mức gi{ thuê n|y thì dự to{n chi phí cho mỗi kWh sẽ l|
0,30 đô-la trong năm 2002 (xem Hình minh họa 4). Một hợp t{c xã nông nghiệp địa
phương có 32 xã viên l| Coop El Ayote tỏ ý muốn thuê hệ thống của ENEL. Hợp t{c
xã chưa có kinh nghiệm gì về hoạt động điện lực, nhưng c{c xã viên đều cảm thấy
rằng nguồn năng lượng rẻ tiền v| ổn định l| thiết yếu cho ng|nh sản xuất sữa của địa
phương.
Số 1.759 kh{ch h|ng tiềm năng còn lại l| những hộ gia đình v| nông trại ở qu{ ph}n
t{n nên chỉ có thể phục vụ bằng những m{y ph{t điện chạy dầu diesel hoặc những hệ
thống điện mặt trời c{ thể m| thôi. Một số nông trại lớn hơn thì đã có m{y ph{t điện
chạy dầu diesel rồi. Thêm v|o đó, Technosol - một trong những công ty h|ng đầu
cung cấp thiết bị năng lượng có thể t{i tạo ở Nicaragua - đã b{n 80 hệ thống PV gia
dụng có công suất 75 watt trong khu vực. Việc mua b{n n|y được thanh to{n bằng
tiền mặt v| hình như đã l|m cạn kiệt mức cầu trong thời điểm hiện tại rồi. Thế nhưng
Technosol đang đ|m ph{n với một tổ chức ph{t triển quốc tế để xin một khoản tín
dụng cho phép họ cung cấp cho kh{ch h|ng khoản đầu tư 4 năm với lãi suất 14%.
Technosol đã yêu cầu Ủy ban Năng lượng Quốc gia không để cho chương trình thử
nghiệm g}y x{o trộn tình hình thị trường.
Những đề nghị của các nhà tư vấn. Để l|m cho gi{ điện vừa túi tiền hơn, những nh|
tư vấn muốn giữ c{c khoản thanh to{n hằng th{ng ở El Ayote xuống dưới 8 đô-la cho
mỗi kh{ch h|ng, v| điều n|y có nghĩa l| gi{ biểu của lưới điện nhỏ chẳng thể n|o
vượt qu{ 0,16 đô-la/kWh với giả định rằng mỗi hộ gia đình điển hình tiêu thụ 50 kWh
một th{ng. (Để so s{nh, mức phí ENEL {p dụng cho c{c hộ gia đình ở đô thị được kết
nối với hệ thống truyền tải điện cao thế quốc gia l| khoảng 0,10 đô-la/kWh.)
Đối với thị trường tập trung của El Ayote, c{c nh| tư vấn đề nghị chuyển đổi từ m{y
chạy dầu diesel qua thủy điện để giảm chi phí trong d|i hạn. Một địa điểm thủy điện

cũ đã bị bỏ hoang phế trong thập niên 1930 sẽ được x}y dựng lại với chi phí 1,27 triệu
đô-la để cung cấp công suất 700 kW, đủ để cho El Ayote xoay sở trong vòng hai mươi
năm tới (nếu như mức tăng d}n số theo dự kiến l| 5% mỗi năm). Chi phí của nh|
m{y thủy điện sẽ được khấu trừ dần trong suốt thời hạn đầu tư với lãi suất giả định
l| 16%, l| mức lãi suất điển hình tính cho những người vay thương mại có uy tín ở
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
9
Nicaragua v|o thời gian ấy. Bảng ph}n tích, được tóm tắt ở Hình minh hoạ 5, cho
thấy rằng chi phí sẽ giảm từ 0,39 đô-la/kWh xuống còn 0,16 đô-la/kWh một khi số
lượng người tham gia sử dụng điện tăng lên. C{c nh| tư vấn đề nghị FODIEN cấp
cho dự {n một khoản tiền bằng ph}n nửa chi phí đầu tư – một khoản trợ cấp m| theo
c{c nh| tư vấn tính to{n sẽ tạo điều kiện khả dĩ cho dự {n chỉ thu 0,16 đô-la cho mỗi
kWh trọn cả đời của dự {n m| vẫn hòa vốn.
Đối với thị trường ph}n t{n thì c{c nh| tư vấn đề nghị ký hợp đồng với một nh| b{n
buôn địa phương, thí dụ như Technosol, để cung ứng v| lắp đặt 1.759 đơn vị PV gia
dụng có công suất 50 watt v| bảo dưỡng chúng trong 5 năm. Những đơn vị n|y sẽ có
đồng hồ trả trước để cho người dùng không thể dùng tiếp nếu như chưa thanh to{n
tiền điện h|ng th{ng. C{c nh| tư vấn ước lượng rằng mỗi đơn vị PV n|y sẽ tốn 495
đô-la để mua v| lắp đặt, v| chi phí bảo dưỡng v| thu tiền điện sẽ bằng 25.540 đô-la,
hay 14,23 đô-la cho mỗi đơn vị PV một năm. Với lãi suất 16%, điều n|y đòi hỏi phải
thanh to{n mỗi th{ng l| 13,23 đô-la, như thế l| vượt qu{ giới hạn 8 đô-la một th{ng.
Để đạt được mức thanh to{n dưới 8 đô-la thì c{c nh| tư vấn đề nghị FODIEN cung
cấp khoản trợ cấp để thanh to{n gần 40 phần trăm tiền đầu tư v| yêu cầu người dùng
phải trả trước (down payment) 100 đô-la
10
.
El Cuá-Bocay
Tình hình hiện tại. Khu vực El Cu{-Bocay có xấp xỉ 1.955 kh{ch h|ng tiềm năng, gần
như tất cả đều l| c{c hộ gia đình, được chia th|nh ba nhóm sống tập trung v| một
nhóm sống ph}n t{n. Nhóm sống tập trung đầu tiên gồm có 485 hộ sống trong thị

trấn lớn nhất l| El Cu{. Những hộ n|y đã được kết nối với một lưới điện nhỏ chạy
bằng hai m{y ph{t diesel có công suất l| 75 kW v| 90 kW do ENEL lắp đặt v|o năm
2000. Lưới điện nhỏ n|y nguyên được quận El Cu{ th|nh lập v|o năm 1986 sử dụng
điện kéo từ một nh| m{y thủy điện có công suất 82 kW. Quận không tính tiền điện v|
rồi bỏ phế nh| m{y v|o năm 1998 vì không có đủ nước tại địa điểm nh| m{y để cấp
điện trong hai th{ng khô hạn.
11
ENEL tính gi{ 0.22 đô-la/kWh, v| mức tiêu thụ trung
bình h|ng th{ng của mỗi hộ l| 41,25 kWh cho một ho{ đơn trung bình h|ng th{ng l|
8,71 đô-la. Chi phí của ENEL cao hơn nhiều so với gi{ b{n điện của họ (xem Hình
minh họa 7), v| họ đang tìm người mua lại hệ thống El Cu{ như l| một phần trong
tiến trình tư nh}n ho{.
Nhóm kh{ch h|ng tiềm năng thứ hai gồm có 450 hộ gia đình sống ở San José de
Bocay v| đã có một lưới điện nhỏ phục vụ. Mạng lưới n|y được cấp điện bằng một
nh| m{y thủy điện công suất 230 kW (nằm gần đó ở vùng La Camaleona). Nh| m{y
v| lưới điện được một tổ chức phi chính phủ x}y dựng v|o năm 1994 – tổ chức n|y có

10
Đề nghị cùa các nhà tư vấn đã được giản lược cho thích hợp với tình huống nghiên cứu; xin xem Mathieu và các
tác giả khác, “Điện bền vững ngoài lưới điện quốc gia,” tr. 04-05.
11
Nhà máy thủy điện này đã được kiểm nghiệm và hình như vẫn còn hoạt động tốt.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
10
tên là Asociacion de Trabajadores de Electrificacion Rural “Benjamin Linder,” hay
vắn tắt l| ATDER-BL. ATDER-BL được đặt theo tên một kỹ sư trẻ người Mỹ bị lực
lượng contras giết hại v|o năm 1987 trong thời kỳ nội chiến của Nicaragua. Tổ chức
n|y có sứ mạng ph{t triển nông thôn ở miền bắc Nicaragua, v| chuyên môn xây
dựng v| vận h|nh những hệ thống điện v| hệ thống nước quy mô nhỏ. Nh| m{y
ATDER-BL phục vụ Bocay vận h|nh rất tốt, mặc dù có một số đợt cắt điện trong mùa

khô (th{ng 3 v| th{ng 4) do khan hiếm nước. C{c nh| tư vấn không b{o c{o lại khoản
đầu tư m| ATDER-BL đã đưa v|o hệ thống ở Bocay, nhưng chi phí vận h|nh v| bảo
dưỡng (chưa tính nhiên liệu) cũng tương tự như những hệ thống của ENEL ở El
Cuá.
12

Một nhóm thứ ba gồm 520 hộ gia đình sống trong c{c cộng đồng nhỏ nằm giữa El
Cuá và San José de Bocay m| có mức tập trung vừa đủ để có thể được c{c lưới điện
nhỏ ở El Cu{ v| San José de Bocay phục vụ nếu như kéo đường d}y từ hai thị trấn
nói trên về (xem bản đồ ở Hình minh họa 8).
Cuối cùng số 500 hộ gia đình còn lại sống qu{ ph}n t{n nên chỉ có thể phục vụ bằng
những hệ thống gia dụng m| thôi.
Những đề nghị của các nhà tư vấn. C{c nh| tư vấn muốn giữ mức thanh to{n h|ng
th{ng ở El Cu{-Bocay dưới 6 đô-la, điều n|y có nghĩa gi{ cho lưới điện nhỏ phải ở
dưới mức 0,145/kWh (giả sử mức tiêu thụ trung bình l| 41 kW giờ mỗi th{ng).
Đối với c{c thị trường tập trung, c{c nh| tư vấn đề nghị tận dụng việc chính phủ mới
đ}y đã nhượng cho ATDER-BL x}y dựng một nh| m{y thủy điện ở một thị trấn nhỏ
tên l| El Bote, nằm về phía đông v| c{ch El Cu{ khoảng 20 c}y số. Địa điểm n|y có
nguồn cấp nước phong phú quanh năm v| ATDER-BL lên kế hoạch một nh| m{y có
công suất 450 kW trong giai đoạn đầu với khả năng thêm 450 kW nữa trong giai đoạn
hai.
13
ATDER-BL muốn sử dụng đập nước El Bote để phục vụ El Cu{ bằng c{ch x}y
dựng một lưới điện d|i 20 km giữa hai thị trấn, v| b{n số công suất thừa của El Bote
cho c{c công ty điện tư nh}n trong vùng phụ cận với gi{ sỉ l| 0,03 kWh. ATDER-BL sẽ
cần một khoản đầu tư l| 1,78 triệu đô-la, v| đã chi hết 151.895 đô-la v|o kh}u thiết kế
v| chuẩn bị mặt bằng.
C{c nh| tư vấn thay v|o đó đề nghị chỉ nên x}y dựng giai đoạn đầu (công suất 450
kW) ở El Bote v| nên sử dụng nh| m{y n|y để phục vụ không chỉ El Cu{ m| luôn cả
San José de Bocay cùng 520 hộ gia đình trong c{c thị trấn nằm ở giữa. Lưới điện kết

hợp El Cu{-Bocay sẽ cần một khoản đầu tư l| 1,2 triệu đô-la để x}y dựng nh| m{y
ph{t 450 kW tại El Bote, đường d}y chính nối El Bote với El Cu{ v| Bocay, cùng c{c
đường d}y ph}n phối cục bộ nối với 520 kh{ch h|ng mới. Nh| m{y 230 kW tại San

12
49.060 đô-la một năm ở Bocay so với 53.549 đô-la ở El Cuá.
13
Ở Khu vực Pita del Carmen (một nhóm 60 nhà nằm cách El Cuá 12 km về phía đông) ATDER-BL hiện đang xây
dựng một nhà máy nhỏ có công suất 30 kW khác. Ở đây không nhắc tới nhà máy này để đơn giản hoá bớt vấn đề.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
11
José de Bocay sẽ vẫn hoạt động, nhưng tuyến kết nối với El Bote sẽ ngăn chặn những
đợt cắt điện trong mùa khô. Hệ thống n|y sẽ l|m giảm chi phí vận h|nh xuống bằng
c{ch ghép ban quản lý của hai lưới điện nhỏ tại El Cu{ (xem Hình minh họa 11). Với
mức cầu gia tăng dự kiến l| 5% mỗi năm, c{c nh| tư vấn ước tính rằng chi phí đổ v|o
mạng lưới điện El Cu{-Bocay sẽ giảm từ 0,31 đô-la/kWh trong năm đầu tiên xuống
còn 0,14 đô-la/kWh trong năm thứ 20 (xem Hình minh họa 9).
Thêm v|o đó, c{c nh| tư vấn đề nghị nên cấp cho 500 hộ gia đình sống phân tán
những đơn vị ph{t điện PV gia dụng có công suất 50 watt. Bởi vì không có nh| cung
ứng thiết bị tư nh}n n|o hoạt động trong khu vực, nên c{c nh| tư vấn đề nghị ban
điều h|nh lưới điện đảm nhận luôn vai trò quản trị chương trình PV gia dụng. Điều
này sẽ l|m giảm chi phí bởi vì chương trình PV mặt trời sẽ không cần c{c nh| quản lý
riêng (Hình minh họa 10).
C{c nh| tư vấn đề xuất một số lựa chọn trợ cấp ở El Cu{-Bocay. Một khả năng l| trợ
cấp một khoản để thanh to{n ph}n nửa chi phí đầu tư v|o lưới điện nhỏ n|y, điều
n|y sẽ giúp ban điều h|nh chỉ tính 0,145 đô-la mỗi kW giờ thôi m| vẫn thu đủ lợi
nhuận để trợ cấp ngang cho c{c hệ thống PV gia dụng. Một khả năng kh{c l| t{ch
khoản trợ cấp riêng ra cho lưới điện nhỏ v| c{c hệ thống PV gia dụng.
Quyết định của Ủy ban
Ủy hội phải quyết định xem những đề nghị của c{c nh| tư vấn cho ba địa điểm thử

nghiệm có hợp lý hay không, v| những đề nghị n|y có hệ quả như thế n|o đối với
một chương trình có quy mô to|n quốc. Gần 2 triệu người d}n Nicaragua chưa tiếp
cận được lưới điện quốc gia, vì vậy đ}y l| một quyết định quan trọng v| có ảnh
hưởng rộng rãi.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
12
Hình minh họa 1
Bản đồ nước Nicaragua



Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
13
Hình minh họa 2
Phân bổ hộ gia đình theo mục đích sử dụng điện, năm 2000
Loại năng lượng
Mục đích sử dụng
El
Ayote
Cuá-
Bocay
Nueva
Guinea
Cả ba
Củi mua
Nấu ăn
13,3%
10,6%
5,4%
11,0%

Củi tự kiếm
Nấu ăn
76,7%
85,1%
93,5%
82,6%
Tổng số củi
Nấu ăn
90,0%
95,7%
98,9%
93,5%
Củi/than củi
L| ủi quần {o
22,2%
20,5%
66,7%
29,4%
Khí đốt ho{ lỏng
Nấu ăn
10,0%
4,3%
1,1%
6,5%
Khí đốt ho{ lỏng
L|m lạnh
1,0%


0,5%

Dầu hôi
Thắp s{ng
73,3%
90,1%
98,9%
83,7%
Pin khô
Thắp s{ng, m{y thu thanh, công
dụng kh{c
93,3%
82,0%
86,0%
88,1%
Nến (đèn cầy)
Thắp s{ng
50,0%
3,7%
15,1%
33,6%
Bình ắc-quy xe hơi
TV, thắp s{ng
3,3%
3,7%
2,2%
3,3%
M{y ph{t điện
TV, m{y thu thanh, công dụng
khác
4,7%
3,7%


3,4%
Hệ thống quang
điện
Thắp s{ng
3,3%
1,2%

2,0%
Hệ thống quang
điện
TV
1,1%


0,5%
Điện lưới quốc gia
Tất cả c{c công dụng

1,2%

0,4%
Nguồn: Pierre Mathieu, Douglas French Barnes, Jose Eddy Torres, Christoph de Gouvello, v| George
Sterzinger, “Cơ cấu cấp dịch vụ điện bền vững ngo|i lưới điện quốc gia của Nicaragua.” Một nghiên
cứu cho chính phủ Nicaragua do Cơ sở Hỗ trợ Hạ tầng Công – Tư v| được điều phối bởi Ernesto
Terrado v| Kilian Reiche thuộc Ng}n h|ng Thế giới, th{ng T{m năm 2001, tr. 152. C{c t{c giả tình
huống đã chuyển đổi c{c thông số cho Nueva Guinea v| El Cu{-Bocay vì bảng biểu nguyên bản hình
như có sai sót.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
14

Hình minh họa 3
Chi tiêu trung bình hằng tháng cho năng lượng của hộ gia đình ($US năm 2000)

El
Ayote
Cuá-
Bocay
Nueva
Guinea
Cả ba
Dùng để nấu ăn




Củi mua
0,98
0,40
1,65
1,10
Khí đốt ho{ lỏng
1,17
0,10
0,36
0,07
Tổng nhiên liệu dùng cho nấu ăn
2,14
0,50
2,02
1,81

Công dụng kh{c




Dầu hôi
2,21
2,40
2,23
2,26
Pin khô
3,20
2,15
2,04
1,61
Đèn cầy
1,03
0,20
0,29
0,63
Bình ăc-quy xe hơi
0,21
0,15
0,19
0,19
Tổng nhiêu liệu không dùng cho nấu ăn
6,65
4,90
4,77
5,65

Tổng cộng tất cả
8,79
5,39
6,79
7,49
Thu nhập trung bình h|ng th{ng
449,33
224,96
159,79
309,07
Tỷ lệ chi tiêu cho năng lượng so với thu nhập
1,5%
2,2%
3,0%
1,8%
Nguồn: Mathieu v| c{c t{c giả kh{c, “Dịch vụ điện bền vững ngo|i lưới điện quốc gia,” tr. 150 v| 156.

Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
15
Hình minh họa 4
El Ayote: Dự toán chi phí lưới điện nhỏ chạy bằng dầu diesel của ENEL
(Đang thi công; ước tính cho 1.000 khách hàng)
Chi phí đầu tư
$US
Chi phí dự kiến hằng năm
cho năm 2002
$US/năm
Lưới điện nhỏ ph}n
phối
139.751

Chi phí sản xuất v| vận h|nh

Đèn đường
7.020
Nhiên liệu
135.500
Tổng lưới điện
148.774
Vận h|nh v| bảo dưỡng
45.340
Nh| chứa m{y ph{t
điện
3.600
Tổng phí vận h|nh
181.040
Máy phát 180 kW
23.900
Tiền thuê lưới điện v| m{y
phát
33.580
Máy phát 280 kW
28.100


Tổng chi phí m{y ph{t
55.600


Tổng chi phí đầu tư
202.371

Tổng chi phí hằng năm
214.620
Kết quả vận hành dự kiến cho năm 2002
Nhu cầu cao nhất (kW)
322
Chi phí vận h|nh cho mỗi
kWh
0,25
Doanh số hằng năm
(kWh)
726.000
Tổng chi phí cho mỗi kWh
0,30
Nguồn: Phỏng theo Mathieu v| c{c t{c giả kh{c, “Điện bền vững ngo|i lưới điện quốc gia,” tr. 88 v| 89.
Xin chú ý chi phí vận h|nh v| sản xuất do c{c nh| tư vấn đề xuất d|nh cho trạm ph{t điện bằng dầu
diesel ở El Ayote đã được t{c giả viết tình huống điều chỉnh cho phù hợp với chi phí ở El Cu{.

Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
16
Hình minh họa 5
El Ayote: Dự toán chi phí cho lưới thủy điện nhỏ được đề xuất
(ước tính ban đầu cho 1.000 khách hàng, sau đó mỗi năm tăng 5%)
Chi phí đầu tư
$US
Chi phí dự kiến hằng năm
cho năm đầu tiên
$US/nă
m
Đường truyền tải chính đến
lưới điện ph}n phối (15 km)

270.00
0
Chi phí vận h|nh v| sản
xuất

Trạm ph{t thủy điện

Nhiên liệu
0
Công trình công chánh*
600.00
0
Vận h|nh v| bảo dưỡng
**
78.400
Tuốc-bin (700 kW) v| thiết
bị**
400.00
0
Tổng chi phí vận h|nh
78.400
Tổng trạm ph{t
1.000.0
00
Tiền thuê lưới điện nhỏ mỗi
năm
Không
tính
Tổng chi phí đầu tư mới
1.270.0

00
Chi phí trừ dần của m{y
ph{t v| đường truyền tải
206.000


Tổng chi phí hằng năm
284.400
Kết quả vận hành dự kiến cho những năm đã chọn****

Năm 1
Năm 10
Năm 20
Doanh số hằng năm (kW giờ)
726.000
1.126.000
1.835.000
Chi phí vận h|nh
78.400
78.400
78.400
Chi phí vốn trừ dần***
206.000
206.000
206.000
Tổng chi phí
284.400
284.400
284.400
Tổng chi phí mỗi kW giờ

0,39
0,25
0,16
* Ước tính l| 5,6% của chi phí đầu tư; xem Mathieu v| c{c t{c giả kh{c, “Điện bền vững
ngo|i lưới điện quốc gia,” tr. 114.
** Ước tính đã được t{c giả viết tình huống điều chỉnh dựa trên El Cu{; xem Mathieu v|
c{c t{c giả kh{c, “Điện bền vững ngo|i lưới điện quốc gia,” tr. 114.
*** Trừ dần theo phỏng tính tuổi thọ 25 năm cho tuốc-bin v| đường truyền tải chính, 50
năm cho công trình công ch{nh v| lãi suất l| 16%.
**** Những dự b{o n|y thử {p dụng phương ph{p luận v| giả định căn bản giống như
c{c nh| tư vấn đã trình b|y, ngoại trừ một điểm l| không gộp v|o những khoản trợ cấp
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
17
được đề xuất kh{c. C{c t{c giả viết tình huống không thể trình b|y lại tất cả những
thông số trong dự b{o của c{c nh| tư vấn, v| trong một số trường hợp đã cần phải đưa
ra những giả định tương đối hợp lý m| được cho l| phù hợp với phương ph{p căn bản
của c{c nh| tư vấn.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
18
Hình minh họa 6
El Ayote: Dự toán chi phí cho những hệ thống PV phân tán đã được đề xuất
(cho 1.759 khách hàng)
Chi phí đầu tư
Đô-la
Mỹ
Chi phí vận hành
Đô-la
Mỹ/năm
Chi phí cho mỗi đơn vị lắp
đặt


Tiền lương

Gi{ đơn vị
275
4 kỹ thuật viên bảo dưỡng
6.200
Thiết bị v| đồng hồ tính
trước
120
Quản lý
3.840
Lắp đặt
100
Kế to{n
2.300
Tổng
495
Tổng lương
12.340
Tiền hằng th{ng cần để

Khấu hao xe cộ v| vận h|nh
(4 xe ba b{nh gắn m{y)
7.800
Trừ dần đầu tư trong 5
năm
12,04
Tiền thuê trụ sở v| tiếp liệu
5.400

Chi phí vận h|nh phục
hồi
1,19
Tổng
25.540
Tổng
13,23


Nguồn: Phỏng theo Mathieu v| c{c t{c giả kh{c, “Điện bền vững ngo|i lưới điện quốc gia,” tr. 73v| 89.

Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
19
Hình minh họa 7
El Cuá-Bocay: Chi phí thực tế của lưới điện nhỏ chạy bằng dầu cặn của ENEL
(Cho 485 khách hàng)
Chi phí đầu tư
Đô-la
Mỹ
Chi phí thực tế cho năm 2000
Đô-la
Mỹ/năm
Lưới điện nhỏ ph}n
phối *
0
Chi phí sản xuất v| vận h|nh

Đèn đường*
0
Nhiên liệu**

48.600
Tổng lưới điện
0
Vận h|nh v| bảo dưỡng
55.549
Nh| chứa m{y**
3.000
Tổng phí vận h|nh
104.149
Máy phát 75 kW**
12.500
Chi phí trừ dần của m{y
phát***
6.100
Máy phát 90 kW**
14.000
Tổng chi phí hằng năm
110.249
Tổng chi phí m{y phát
29.500


Tổng chi phí đầu tư
29.500


Kết quả vận hành thực tế cho năm 2000
Nhu cầu cao điểm (kW)
Không


thông
tin
Chi phí vận h|nh v| sản xuất
cho mỗi kWh
0,43
Doanh số hằng năm
(kWh)
240.222
Tổng chi phí mỗi kWh
0,46
Nguồn: Phỏng theo Mathieu v| c{c t{c giả kh{c, “Điện bền vững ngo|i lưới điện quốc
gia,” tr. 66 v| 71.
* Đầu tư của quận trong thập niên 1980.
** Ước tính của c{c t{c giả viết tình huống.
*** Phỏng tính tuổi thọ l| 10 năm v| lãi suất l| 16%.

Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
20
Hình minh họa 8
Bản đồ dự án El Cuá-Bocay























Nhà máy thủy điện El Bote
Nhà máy thủy điện La Camaleona
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
21
Hình minh họa 9
El Cuá-Bocay: Dự toán chi phí cho lưới điện nhỏ nhà máy thủy điện được đề xuất
(Ước tính cho 1.455 khách hàng đầu tiên, với mức tăng trưởng 5% mỗi năm)

Chi phí đầu tư
Đô-la
Mỹ
Chi phí dự kiến hằng năm
cho năm đầu tiên
Đô-la
Mỹ/nă
m
Đường d}y ph}n phối cục bộ
tại La Unión, El Cedro,

Bocaycito
36.000
Chi phí vận h|nh v| sản
xuất

Đường truyền tải chính

Nhiên liệu
0
El Bote đi La Cu{ (20 km)
352.70
0
Vận h|nh v| bảo dưỡng
*
75.546
T{ch đường d}y đi La
Unión
229.40
0
Tổng chi phí vận h|nh
75.546
La Unión đi San José de
Bocay
140.00
0
Chi phí đầu tư trừ dần

Tổng chi phí đường
truyền tải chính
722.10

0
Đường d}y cục bộ
5.904
Trạm ph{t thủy điện tại El
Bote

Đường d}y truyền tải
chính
118.433
Công trình công chánh
334.70
0
Trạm ph{t El Bote
85.775
Tuốc-bin (450 kW) v| thiết
bị
188.28
0
Tổng chi phí đầu tư
210.112
Tổng chi phí trạm ph{t
522.98
0
Tổng chi phí hằng năm
285.658
Tổng chi phí đầu tư mới
1.281.0
80



Kết quả vận hành dự kiến cho những năm đã chọn

Năm 1
Năm 10
Năm 20
Doanh số hằng năm (kW giờ)
873.000
1.354.000
1.913.000
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
22
Chi phí vận h|nh
75.546
75.546
75.546
Chi phí vốn trừ dần***
210.112
210.112
210.112
Tổng chi phí
285.658
285.658
285.658
Tổng chi phí mỗi kW giờ
0,33
0,21
0,15
* Mathieu v| c{c t{c giả kh{c, “Điện l}u bền ngo|i lưới điện quốc gia,” tr. 72 v| 73.
** Không tính 151.895 đô-la đã được ATDER-BL đầu tư.
*** Được trừ dần với giả định tuổi thọ 25 năm cho c{c tuốc-bin cùng đường truyền tải

chính v| đường d}y cục bộ, 50 năm cho công trình công ch{nh, v| lãi suất 16%.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
23
Hình minh họa 10
El Cuá-Bocay: Dự toán chi phí cho các hệ thống PV phân tán được đề xuất
(500 khách hàng)
Chi phí đầu tư
Đô-la
Mỹ
Chi phí vận hành
Đô-la
Mỹ/năm
Chi phí cho mỗi đơn vị lắp
đặt

Tiền lương

Gi{ đơn vị
275
2 kỹ thuật viên bảo dưỡng
3.100
Thiết bị v| đồng hồ tính
trước
120
Quản lý
0
Lắp đặt
100
Kế to{n
0

Tổng
495
Tổng lương
3.100
Tiền hằng th{ng cần để

Khấu hao xe cộ v| vận h|nh
(2 xe ba b{nh gắn m{y)
3.800
Trừ dần đầu tư trong 5
năm
12,04
Tiền thuê trụ sở v| tiếp liệu
0
Chi phí vận h|nh phục
hồi
1,13


Tổng
13,17
Tổng
6.800
Nguồn: Phỏng theo Mathieu v| c{c t{c giả kh{c, “Điện bền vững ngo|i lưới điện quốc gia,” tr. 73 v| 89.
Điện khí hóa nông thôn ở Nicaragua_______________________________________CR14-03-1705.0
24
Hình minh họa 11
Chi phí vận hành và bảo dưỡng hằng năm của lưới điện nhỏ El Cuá-Bocay theo đề
xuất của các nhà tư vấn


Trụ sở El Bote – El Cuá-Bocay
Đô-la
Mỹ/năm
Trụ sở San José de Bocay
Đô-la
Mỹ/năm
Tiền lương

Tiền lương

3 nh}n viên vận h|nh
5.082
2 nh}n viên trực đường
dây
5.440
1 nh}n viên dự bị
1.232
3 thư ký phụ tr{ch t|i
khoản kh{ch h|ng
3.927
3 nh}n viên trực đường d}y
8.316
1 quản lý/kế to{n
3.100
1 tổng gi{m đốc
4.620
Bảo dưỡng

1 gi{m đốc quản trị
2.772

C{c đường d}y, biến thế,
trạm con, v.v< (1,5 gi{ trị)
4.941
1 kế to{n
1.540
Chi phí khác

3 thư ký phụ tr{ch t|i
khoản kh{ch h|ng
3.927
Khấu hao xe cộ
1.750
Bảo dưỡng

Bảo dưỡng xe cộ
5.400
Công trình công chánh
(0,3% gi{ trị)
1.004
Truyền tin (vô tuyến)
400
Thiết bị điện cơ
3.075
Thiết bị v| tiếp liệu văn
phòng
1.040
C{c đường d}y, biến thế,
trạm con, v.v< (1,5 gi{ trị)
6.790
Tổng chi phí

25.998
Chi phí khác



Khấu hao xe cộ
1.750


Bảo dưỡng xe cộ
6.000


Truyền tin (vô tuyến)
400


Thiết bị v| tiếp liệu văn
phòng
1.040


Chi phí pháp lý
2.000


Tổng chi phí
49.548



Nguồn: Phỏng theo Mathieu v| c{c t{c giả kh{c, “Điện bền vững ngo|i lưới điện quốc gia,” tr. 72 v| 73.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×