Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Tuan 21 Cau ke Ai the nao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.43 KB, 10 trang )


Kiểm tra bài cũ:
1. Đặt một câu kể theo mẫu: Ai làm gì ?
Một số chiến sĩ thả câu.
Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui .
2. Tìm chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
a) Giờ ra chơi, chúng tôi tập nghi thức Đội.
b) Mai, lớp 4A thi Tiếng Việt.


Nhận xét:

1. Đọc đoạn văn sau:
(1) Bên đường cây cối xanh um.(2)Nhà cửa thưa
thớt dần.(3)Đàn voi bước đi chậm rãi.(4) Chúng thật
hiền lành.(5) Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên
chú voi đi đầu.(6)Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.(7)
Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó
với chú voi.


Nhận xét:
2. Tìm những từ ngữ chỉ đặc
3. Đặt câu hỏi cho các
điểm, tính chất hoặc trạng thái
từ vừa tìm được.
của sự vật trong các câu ở đoạn
văn trên.
M: Cây cối thế nào ?
M: Bên đường, cây cối xanh um.
Câu 1. Nhà cửa thưa thớt dần.


* Nhà cửa thế nào ?
Câu 2. Chúng thật hiền lành.
* Chúng thế nào ?
Câu 6. Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
* Anh thế nào ?

Từ, ngữ trả lời cho câu hỏi thế nào
chính là vị ngữ của câu kể Ai thế nào ?


Nhận xét:
4. Tìm những từ ngữ chỉ
các sự vật được miêu tả
trong mỗi câu.
M: Cây cối xanh um.

M: Cái gì xanh um?

1.Nhà cửa thưa thớt dần
4.Chúng thật hiền lành.
6.Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

Cái gì thưa thớt dần ?
Những con gì thật hiền lành?
Ai trẻ và thật khoẻ mạnh ?

5. Đặt câu hỏi cho các từ
ngữ vừa tìm được.

Từ, ngữ trả lời cho câu hỏi ai? ( cái gì, con gì )

chính là chủ ngữ của câu kể Ai thế nào ?


Ghi nhớ:
Câu kể Ai thế nào ? gồm hai bộ phận:
1. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ?
2. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào ?


Luyện tập:
1. Đọc đoạn văn sau, tìm các câu kể Ai thế nào? trong
đoạn văn và gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai
gạch dưới vị ngữ cho từng câu :
1 Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên
đường.2 Căn nhà trống vắng.3 Những đêm không ngủ,
mẹ lại nghĩ về họ. 4 Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. 5 Anh
Đức lầm lì, ít nói.6 Cịn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.


Luyện tập:
1. Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
2. Căn nhà trống vắng.
4. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
5. Anh Đức lầm lì, ít nói.
6. Cịn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.


Luyện tập:
Bài 2: Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng
một số câu kể Ai thế nào?

Tổ của em có bốn bạn. Mạnh rất nghịch ngợm, hay bẻ
cành, hái lá. Hùng rất vui tính. Cậu ấy thường hay gọi điện
trêu ghẹo bạn bè. Thắng lúc nào cũng trầm ngâm. Các bạn gọi
Thắng là nhà bác học. Cịn em ln chăm chỉ học tập nên
các bạn bầu làm tổ trưởng.


Câu kể Ai thế nào? gồm có mấy bộ phận?
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? gọi là gì ?
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào ? gọi là gì ?
Dặn dị: Học thuộc ghi nhớ
Chuẩn bị trước bài cho tiết sau: Vị ngữ
trong câu kể Ai thế nào?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×