Tuần: 21
Tiết : 41
Ngày soạn : 14/01/2018
Ngày dạy : 16/01/2018
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
I. MỤC TIÊU
Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Phương pháp điều chế O xi trong phịng thí nghiệm ( hai cách thu khí oxi).
- Khái niệm phản ứng phân hủy
2. Kĩ năng:
- Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4
- Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ phịng thí nghiệm
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
3. Thái độ:
Giúp HS thích học tập bộ mơn, say mê tìm hiểu.
4. Trọng tâm:
- Cách điều chế oxi trong phịng thí nghiệm.
- Khái niệm phản ứng phân hủy.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
Thí nghiệm điều chế khí O2
b.Học sinh:
Xem trước bài học ở nhà.
2. Phương pháp:
- Trực quan, thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’):
8A1:...........................................................................................................
8A2:...........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại?
HS2: Sữa bài tập 4 SGK/91.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Điều chế oxi trong phịng thí nghiệm (15’)
- GV: Giới thiệu cách điều
- HS: Nghe giảng
I. ĐIỀU CHẾ OXI TRONG
chế oxi trong phịng thí
PHỊNG THÍ NGHIỆM:
nghiệm.
- HS: Thu khí oxi bằng 2
- Trong phịng thí nghiệm khí
- GV: Có thể thu khí bằng
cách là đẩy khơng khí và
oxi được điều chế bằng cách
mấy cách? Đó là những cách đẩy nước
đun nóng những hợp chất giàu
nào?
oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt
- GV: Khi thu oxi bằng cách
- HS: Thu khí oxi bằng
độ cao như KMnO4, KClO3
t
đẩy khơng khí ta phải đặt ống cách đẩy khơng khí ta phải
2KClO3 2KCl + 3O2
nghiệm hoặc lọ thu khí như
để ngửa bình vì oxi nặng
t
2KMnO4 K2MnO4 +
thế nào? Vì sao?
hơn khơng khí
- GV: Có thể thu khí oxi bằng -HS: Đẩy nước vì oxi là chất MnO2 + O2
0
0
cách đẩy nước ? Vì sao?
- GV: Hãy viết phương trình
điều chế khí oxi?
khí tan được trong nước.
- HS: Viết PTHH
0
t
2KClO3 2KCl + 3O2
t0
2KMnO K2MnO4 +
MnO2 + O2
Hoạt động 2. Sản xuất khí oxi trong cơng nghiệp (5’)
- GV hướng dẫn HS đọc - HS: tự đọc SGK
II. SẢN XUẤT KHÍ OXI
thơng tin SGK
TRONG CƠNG NGHIỆP:
(SGK)
Hoạt động 3. Phản ứng phân huỷ (8’)
- GV: Treo bảng phụ về các - HS: Làm BT.
III. PHẢN ỨNG PHÂN
phản ứng. Cho HS nhận xét
HUỶ:
và điền vào bảng
Định nghĩa: Phản ứng phân
- GV: Nhận xét và kết luận - HS: Nghe giảng
huỷ là phản ứng hoá học
những phản ứng trên gọi là
trong đó có 1 chất sinh ra 2
phản ứng phân huỷ
hay nhiều chất mới
- GV: Em hãy rút ra định - HS: Phản ứng phân huỷ là 2KClO t 2KCl + 3O
3
2
nghĩa phản ứng phân huỷ là phản ứng hố học trong đó
t
gì?
có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều 2KMnO4 K2MnO4 +
MnO2 + O2
chất mới.
0
0
t0
CaCO 3 CaO + CO 2
4. Củng cố (7’):
Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết trong các phản ứng
đó thuộc loại phản ứng nào?
0
t
1. FeCl2 + Cl2 FeCl3
0
t
2. KNO3 KNO2 + O2.
0
t
3. CH4 + O2 CO2 + H2O
0
t
4. CuO + H2 Cu + H2O
t0
5. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
- Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
- Làm bài tập 1, 3, 4, 5 / 94 SGK, học bài và xem trước bài “ Khơng khí và sự cháy ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………