Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Bài giảng Quy hoạch và quản lý giao thông - Trường ĐH Giao thông Vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.46 MB, 151 trang )

QUY HOẠCH
VÀ QUẢN LÝ GIAO THÔNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI


Mục tiêu

Môn học này cung cấp cho sinh viên chuyên
ngành Kỹ thuật giao thông đường bộ các kiến
thức cơ bản về thiết kế quy hoạch giao thông
và quản lý mạng lưới giao thông Đường Bộ.

2


Mục tiêu
Giúp cho sinh viên hiểu được quy trình ra quyết
định xây dựng hệ thống mạng lưới giao thông vận
tải như thế nào.
Hiểu được các yếu tố cơ bản của q trình quy
hoạch giao thơng.
Các vấn đề về dự báo nhu cầu đi lại
Các vấn đề về quản lý tổ chức giao thông (đi lại)
một các hợp lý.
3


 Trong nền kinh tế quốc dân, giao thông vận tải được ví như là
mạch máu trong cơ thể sống. Sự tồn vong của nền kinh tế, chất
lượng cuộc sống đều bị ảnh hưởng bởi chất lượng giao thông


vận tải.
 Hệ thống giao thông không chỉ đơn thuần phục vụ sự di chuyển
của người và hàng hóa, mà nó cũng ảnh hưởng đến mơ hình
tăng trưởng và hoạt động kinh tế bằng cách cung cấp sự tiếp
cận đất đai.
 Năng lực của hệ thống có ảnh hưởng đến những vấn đề chính
sách cơng cộng như chất lượng khơng khí, tiêu thụ tài nguyên
môi trường, công bằng xã hội, sử dụng đất, phát triển đơ thị,
phát triển kinh tế, an tồn và an ninh.
4


Kinh tế

Văn hóa,
Xã hội

Sản xuất

Vai trị của giao thơng vận tải

5


 Vai trị của giao thơng vận tải đối với sự phát triển kinh tế
 Các hoạt động kinh tế đa phần đều liên quan đến việc sản
xuất, phân phối và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ.
 Sự khác biệt về vùng miền, tài nguyên và mức sống trong
các xã hội dẫn đến một nhu cầu lớn của vận chuyển tài
nguyên từ một xã hội, vùng miền này đến xã hội, vùng miền

khác.
 Giao thông vận tải mở rộng phạm vi của các nguồn cung cấp
hàng hoá được tiêu thụ trong một khu vực, làm cho nó có
thể cho con người có thể tiếp cận được các nguồn tài
nguyên ở giá rẻ và chất lượng cao.
 Giao thông vận tải góp phần vào thương mại tồn cầu
6


 Vai trị của giao thơng vận tải đối với sự phát triển kinh tế
 Các hoạt động kinh tế đa phần đều liên quan đến việc sản
xuất, phân phối và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ.
 Sự khác biệt về vùng miền, tài nguyên và mức sống trong
các xã hội dẫn đến một nhu cầu lớn của vận chuyển tài
nguyên từ một xã hội, vùng miền này đến xã hội, vùng miền
khác.
 Giao thông vận tải mở rộng phạm vi của các nguồn cung cấp
hàng hoá được tiêu thụ trong một khu vực, làm cho nó có
thể cho con người có thể tiếp cận được các nguồn tài
nguyên ở giá rẻ và chất lượng cao.
 Giao thông vận tải góp phần vào thương mại tồn cầu

7


 Vai trị của giao thơng vận tải đối với hình thái xã hội
 Tác động đến việc hình thành các khu dân cư
 Ảnh hưởng đến sự phát triển hình thái và dân cư
 Tác động đến sự phát triển của đô thị


8


 Vai trị của giao thơng vận tải đối với an ninh quốc phịng
 Quản lý hành chính
 Cân bằng, ổn định vùng miền
 Phục vụ vận tải quốc phòng

9


 Vai trị của giao thơng vận tải đối với mơi trường và ATGT
 An tồn giao thơng
 Ơ nhiễm khơng khí
 Ơ nhiễm tiếng ồn
 Tiêu thu năng lượng
 Tác động khác đến tài nguyên, môi trường

10


 Con người ở thành phố do có sự thuận tiện trong việc đi lại,
mua sắm và những cơ hội giải trí khác. Đặc biệt là có nhiều cơ
hội tìm kiếm được việc làm hoặc những việc đặc biệt có thu
nhập cao mà ít hoặc khơng tồn tại ở những thành phố nhỏ hơn.

 Con người di chuyển bởi vì có được lợi ích nhận từ nó, hay nói
cách khác người ta có lợi nhuận từ những thứ họ làm hoặc họ
mua bán trong những chuyến đi.


11


 Khi số lượng đường hoặc khả năng thông qua của đường tăng
lên, ban đầu có nhiều khơng gian giao thơng cho đi lại, vì vậy
tắc nghẽn giảm, và do đó thời gian đi lại là giảm - giảm chi phí
chung của mỗi hành trình.
 Tuy nhiên khi chi phí đi lại giảm dẫn đến nhu cầu đi lại tăng lên
làm cho tuyến đường dẫn đến khả năng bị ùn tắc trong tương
lai. Đây là một trong những luận cứ quan trọng để xây dựng
con đường mới.

12


1.2. Một số các khái niệm cơ bản
 Khái niệm về quy hoạch giao thông
 Quy hoạch giao thông là sự quy hoạch cho tương lai để
phục vụ sự di chuyển của con người và hàng hóa từ một
nơi này đến nơi khác một cách có hiệu quả. Quy hoạch
giao thông liên quan đến sự vận hành của mạng lưới
đường, yếu tố hình học, và hoạt động của các phương
tiện giao thơng.
 Quy hoạch giao thơng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng để duy trì và phát triển một hệ
thống giao thông, xã hội một cách bền vững, đáp ứng nhu cầu đi lại cho từng đối tượng
tham gia giao thơng.
 Quy hoạch giao thơng đóng một vai trị cơ bản trong việc đảm bảo tầm nhìn của cộng
đồng cho tương lai của mình trong nước, trong khu vực.

13



 Khái niệm về quản lý giao thông
 Quản lý giao thơng, nói một cách rộng hơn là quản lý việc đi lại, là một thuật ngữ
chung cho các chiến lược sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực để vận chuyển hành
khách và hàng hóa, trong tình hình hệ thống giao thông ngày càng phát triển do sự
gia tăng của các phương tiện cơ giới, mở rộng những tuyến đường , chỗ đậu xe, sân
bay, bến tàu. ..
 Quản lý giao thông chú trọng đến sự di chuyển của người và hàng hóa, khơng chỉ
thơng qua phương tiện cá nhân, mà nên ưu tiên cho phát triển các hình thức khác
như giao thơng cơng cộng, hình thức đi cùng xe và phương tiện phi cơ giới, đặc biệt
là dưới điều kiện đô thị đông đúc.

14


15


16


 Khái niệm về phát triển bền vững
 Định nghĩa cổ điển của phát triển bền vững sớm được phổ biến nhất
ban hành bởi Ủy ban Brundtland Hiệp Quốc năm 1987 đó là sự phát
triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến
khả năng của các thế hệ tương lai đáp ứng nhu cầu riêng của họ.

Kinh tế


Phát triển bền vững
Môi
trường

Xã hội

17


Giao thơng vận tải bền vững là cách tìm những phương thức di
chuyển con người và hàng hóa theo cách giảm thiểu tác động của
nó đến mơi trường, kinh tế và xã hội.
 Sử dụng các phương thức vận tải
tiêu thụ năng lượng một cách hiệu
quả, như là đi bộ hoặc đi xe đạp và
phương tiện giao thông công cộng.

 Nâng cao khả năng lựa chọn phương
tiện bằng cách tăng cường chất
lượng giao thông công cộng, cơ sở
vật chất phục vụ đi bộ và người đi xe
đạp và môi trường;
18


 Nâng cao hiệu quả sử dụng các phương tiện giao thông cơ giới
như xe máy, xe ô tô, bằng cách sử dụng các loại xe tiết kiệm
nhiên liệu, lái xe, tổ chức giao thơng có hiệu quả
 Sử dụng công nghệ và nhiên liệu sạch
 Sử dụng hệ thống công nghệ thông tin để giảm hoặc loại bỏ

các chuyến đi như là làm việc và mua sắm qua mạng.

 Quy hoạch thành phố để mang mọi người và những thứ họ cần
đến gần nhau để làm thành phố trở nên năng động hơn.
 Phát triển chính sách để khuyến khích sự lựa chọn này.
19


Đi bộ

Mức độ bền vững

Xe đạp
Giao thông công cộng
Xe chở nhiều
người
Phương tiện
cá nhân

20


 Tính lưu động (Mobility) đề cập đến sự di chuyển của con
người hoặc hàng hóa. Tính lưu động được thực hiện bằng các
phương thức như đi bộ, đi xe đạp, phương tiện giao thông cá
nhân, phương tiện giao thông cơng cộng hoặc các phương tiện
khác.
 Tính tiếp cận (Accessibility) đề cập đến khả năng tiếp cận hàng
hóa, dịch vụ, hoạt động và các điểm đến (cùng được gọi là cơ
hội) mong muốn. Tính tiếp cận là mục tiêu cuối cùng của hầu

hết các chuyến đi, ngoại trừ những phần nhỏ của việc đi lại với
các chuyến đi là mục đích cuối cùng, (ví dụ, cưỡi ngựa, chạy
bộ…).

21


Xe máy
Xe đạp

Tiếp cận

Ơtơ

Xe bt
Đi bộ

Tàu điện

Lưu động
22


Một số định nghĩa về đô thị và nông thôn
 Mật độ dân cư và sử dụng đất
 Mật độ mạng lưới đường
 Điều kiện tự nhiên và mơ hình đi lại
 Các đặc trưng về kinh tế, văn hóa, xã hội
 Những yếu tố khác…


23


Theo luật đơ thị 30/2009/QH12 thì đơ thị được định nghĩa là
khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế phi nơng nghiệp, là trung tâm chính
trị, hành chính, kinh tế, văn hố hoặc chun ngành, có vai trò
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng
lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của
thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
Nông thôn hay vùng ngồi đơ thị là những vùng có mật độ cư
thấp. Dân cư sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp , dựa vào tiềm
năng của môi trường tự nhiên để sinh sống và tạo ra của cái mới
trong môi trường tự nhiên đó. Từ thu lượm của cải tự nhiên sẵn
có, dần dần tiến đến canh tác, tạo ra của cải để ni sống mình.

24


25


×