Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tiểu luận phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự và quản lý tiền lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 26 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

ĐỀ TÀI:
Phân tích thiết kế hệ thống
quản lý nhân sự và tiền
lương


MỤC LỤC
A. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG.............................................................................3
I.

Mô tả hệ thống quản lý nhân sự và quản lý tiền lương..........................3
1. Quản lí nhân sự:........................................................................................ 3
2. Quản lí cơng tác:....................................................................................... 3
3. Khen thưởng kỉ luật:................................................................................ 4
4. Quản lí lương:............................................................................................ 4
5. Quản lí chấm cơng:................................................................................... 4
6. Quản lí chính sách:................................................................................... 4
7. Báo cáo thống kê:..................................................................................... 5

II. Chức năng của hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương cho phép:.....5
1. Người quản trị:.......................................................................................... 5
2. Nhân viên phịng nhân sự:.......................................................................5
3. Nhân viên tài chính:.................................................................................5
4. Nhân viên cơng đồn:............................................................................... 6
B. PHA PHÂN TÍCH.......................................................................................... 6
I.

Xây dựng biểu đồ user case:.......................................................................6



II. Biểu đồ user case:........................................................................................ 8
1. Biểu đồ user case tổng quát của Quản trị hệ thống............................9
2. Biểu đồ user case tổng quát của quản lý phòng nhân sự:................10
3. Biểu đồ user case tổng quát của quản lý phịng tài chính...............11
4. Biểu đồ user case tổng qt của quản lý chính sách:.......................11
III.

Class Diagram......................................................................................... 12

1. Class Diagram của hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương............12
IV.

State diagram:......................................................................................... 12

1. State diagram lương...............................................................................13
2. State Diagram Nhân viên:.....................................................................13
3. State Diagram Hợp đồng lao động.......................................................14
4. State Diagram Khen thưởng/Kỉ luật:...................................................14
V. Sequence Diagram:.................................................................................... 15
1. Sequence Diagram đăng nhập hệ thống:............................................15
2. Sequence Diagram cấp quyền người dùng:........................................16
4. Sequence Diagram quản lý hồ sơ:........................................................17
6. Sequence Diagram quản lý khen thưởng/ kỉ luật..............................18
1


7. Sequence Diagram quản lý phòng ban:...............................................18
8. Sequence Diagram quản lý trình độ học vấn:....................................19
9. Sequence Diagram Quản lý phụ cấp:...................................................19

10.
VI.

Sequence Diagram Quản lý chế độ:..................................................20
Activity Diagram:.................................................................................... 20

1. Activity Diagram cho lớp hồ sơ nhân viên:.........................................21
2. Activity Diagram cho lớp khen thưởng, kỉ luật:.................................21
VII. Component diagram:..............................................................................22

2


ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ TIỀN
LƯƠNG
Bài này sẽ trình bày chi tiết các vấn đề liên quan đến hệ thống,
xác định đầy đủ yêu cầu hệ thống và các biểu đồ UML trong
q trình phân tích thiết kế hệ thống. Trong pha thiết kế, sau
pha xây dựng biểu đồ lớp thiết kế , hệ thống sẽ được thiết kế
theo từng chức năng (các use case) trong đó mỗi chức năng
được thiết kế gồm các thành phần: giao diện của chức năng đó,
lớp điều khiển và lớp thực thể.

A.
I.

GIỚI THIỆU HỆ THỐNG


Mô tả hệ thống quản lý nhân sự và quản lý tiền
lương
1. Quản lí nhân sự:
- Khi có nhu cầu bổ sung nhân lực, các phòng ban,
trung tâm, phân xưởng, cửa hàng lên danh sách những
vị trí thiếu gửi lên phịng tổ chức lao động cho Ban lãnh
đạo duyệt. Nếu được duyệt, Ban lãnh đạo sẽ ra quyết
định tuyển dụng và phòng tổ chức lao động sẽ đưa ra
thông báo tuyển dụng tới người lao động. Sau khi đọc
thông báo, người lao động sẽ nộp hồ sơ lao động vào xí
nghiệp để xin thi tuyển. Hồ sơ thi tuyển phải đầy đủ
các thơng tin về bản thân, trình độ chun mơn, trình
độ học vấn . Sau khi tiếp nhận hồ sơ lao động, bộ
phòng tổ chức lao động cùng với nhân viên phòng ban
cần bổ sung lao động sẽ trực tiếp duyệt hồ sơ và phỏng
vấn người lao động. Nếu đạt, công ty sẽ kí hợp đồng
thử việc với người lao động.Trong thời gian thử việc,
người lao động sẽ được hưởng mức lương và chế độ ưu
đãi của chế độ thử việc. Sau thời gian thử việc, nếu đạt
cơng ty sẽ kí hợp đồng lao động với người lao động theo
thời hạn Và sau khi hết thời hạn hợp đồng,hợp đồng sẽ
được kí lại. Sau khi đã kí hợp đồng lao động với người
lao động, cơng ty có trách nhiệm đóng BHXH cho người
3


lao động để đảo bảo lợi ích chính đáng cho người lao
động trong thời gian làm việc tại công ty. Tùy vào từng
khả năng trình độ chun mơn của người lao động và
nhu cầu, vị trí của đơn vị có nhu cầu bổ sung lao động

mà người lao động sẽ được phân cơng lao động vào
từng vị trí khác nhau.Việc phân công lao động sẽ được
ghi trong quyết định bổ nhiệm lao động.
2. Quản lí cơng tác:
- Trong q trình làm việc tại xí nghiệp, người lao động
sẽ chịu sự giám sát và quản lý trực tiếp của đơn vị đó.
Và người lao động có thể làm đơn yêu cầu chuyển công
tác sang đơn vị khác trong công ty. Đơn yêu cầu này sẽ
được chuyển đến phòng tổ chức lao động để gửi lên
Banh lãnh đạo duyệt. Nếu được duyệt thì phịng tổ
chức lao động sẽ ra quyết định chuyển cơng tác đến
người lao động. Hoặc người lao động có thể chuyển
công tác theo nhu cầu làm việc của công ty. Và tại một
đơn vị mới người lao động sẽ được xếp vào vị trí, chức
vụ và có các mức phụ cấp chức vụ có thể giống hoặc
khác khi ở đơn vị cũ. Khi làm trong công ty, tùy vào
từng chức vụ đảm nhiệm mà người lao động có thể đi
cơng tác ở đơn vị bạn. Và phịng kế tốn sẽ theo dõi
q trình cơng tác để thực hiện tính lương và các phụ
cấp (nếu có) cho người lao động.
3. Khen thưởng kỉ luật:
- Trong khi làm việc, Hội đồng kỉ luật của cơng ty có
trách nhiệm khen thưởng, kỉ luật những cá nhân, tập
thể có thành tích tốt cũng như vi phạm lao động, vi
phạm an toàn lao động. Những thành tích hay kỉ luật
này sẽ được lưu trong quyết định khen thưởng hay
quyết định kỉ luật của công ty..
4. Quản lí lương:
- Khi mới vào cơng ty, tùy từng trình độ mà người lao
động sẽ có mức lương và bậc lương khởi đầu. Trong

thời gian làm việc, nếu người lao động hồn thành tốt
nhiệm vụ được giao, khơng có vi phạm kỉ luật lao động,
khơng có vi phạm an tồn lao động thì sau 3 năm sẽ
nâng bậc lương một lần. Việc nâng bậc lưong tùy vào

4


trình độ học vấn của người lao động. Bậc lương hiện
thời sẽ được lưu vào quyết định nâng bậc lương.
5. Quản lí chấm cơng:
- Hàng ngày, q trình cơng tác của người lao động
được theo dõi qua bảng chấm công và hàng tháng xét
lương cho người lao động. bảng chấm cơng sẽ gồm
nhiều ca làm việc và ghi nhận tình trạng làm việc của
nhân viên. Ngoài ra, tùy vào từng chức vụ mà người lao
động sẽ được hưởng mức phụ cấp chức vụ khác
nhau .Các hệ số phụ cấp này được lưu tại bảng phụ cấp
chức vụ.
6. Quản lí chính sách:
- Trong q trình lao động tại cơng ty cơng đồn có
trách nhiệm giải quyết các chính sách để đảm bảo cho
lợi ích vật chất cũng như lợi ích tinh thần của người lao
động như:
+ Giải quyết chế độ nghỉ hưu: đối với người lao động có
20 năm cơng tác, 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với
nam.Những người lao động đủ tuổi nghỉ hưu được lưu
trong quyết định nghỉ hưu và được theo dõi trong sổ theo
dõi nghỉ hưu và được hưởng lương từ sở LĐTBXH.
+ Giải quyết các trường hợp nghỉ chế độ: như ốm, nghỉ

đẻ, đi học để nâng cao trình độ tay nghề … thì họ được
xét lương và hưởng các mức phụ cấp để đảm bảo lợi ích
cho họ và họ được cơng ty theo dõi trong Sổ theo dõi nghỉ
chế độ.
+ Giải quyết các trường hợp thơi việc thì tùy theo ngun
nhân thôi việc. Nếu lỗi từ công ty, người lao động tiếp tục
được hưởng 5 tháng lương tiếp theo trong thời gian chờ
việc khác. Còn nều lỗi thuộc về người lao động thì cơng ty
khơng phải trợ cấp bất cứ khoản kinh phí nào. Các trường
hợp thơi việc sẽ có quyết định thôi việc và được theo dõi
trong sổ theo dõi thôi việc.
+ Đối với các trường hợp bị tai nạn trong khi làm việc thì
sẽ được xét nguyên nhân và bồi thường một cách thích
đáng. Với trường hợp vi phạm nội quy lao động, vi phạm
an tồn lao động thì tùy theo mức độ năng nhẹ của vi
phạm mà xử lí. Nhẹ thì phạt tiền, nặng thì đuổi việc. Các
vi phạm này sẽ được lưu trong biên bản vi phạm lao động
và biên bản vi phạm an toàn lao động.
5


7. Báo cáo thống kê:
- Phịng tổ chức hành chính lao động tiền lương hàng
tháng sẽ phải báo cáo thống kê cho Ban lãnh đạo theo
tháng, hoặc theo từng quý hoặc những khi đột xuất.
Phân tích thiết kế hệ thống.

II.

Chức năng của hệ thống quản lý nhân sự và

tiền lương cho phép:
1. Người quản trị:

 Đăng nhập hệ thống
 Thay đổi mật khẩu
 Cấp quyền cho người dùng
 Quản lý tài khoản người dùng
 Sao lưu dữ liệu
2. Nhân viên phòng nhân sự:
 Đăng nhập hệ thống
 Thay đổi mật khẩu
 Quản lý hồ sơ nhân viên
 Quản lý trình độ học vấn
 Quản lý phòng ban
3. Nhân viên tài chính:
 Đăng nhập hệ thống
 Thay đổi mật khẩu
 Quản lý bậc lương
 Quản lý phụ cấp
4. Nhân viên công đoàn:






B.
I.

Đăng nhập hệ thống

Thay đổi mật khẩu
Quản lý hợp đồng lao động
Quản lý khen thưởng/kỉ luật
Quản lý chính sách

PHA PHÂN TÍCH
Xây dựng biểu đồ user case:

 User case: Đăng nhập hệ thống
6


 Actor: Người dùng (Nhân viên quản lý khách
hàng, nhân viên thu cước, nhân viên tính cước),
người quản trị, nhân viên tài chính, nhân viên
cơng đồn, nhân viên phịng nhân sự.
 Mục đích: Đăng nhập vào hệ thống để thực hiện
các cơng việc của mình.
 Mơ tả: Khi muốn sử dụng hệ thống thì phải đăng
nhập, form đăng nhập là tên đăng kí và mật khẩu.
Hệ thống kiểm tra, nếu đúng, cho phép truy cập
và thiết lập trạng thái người dùng. Nếu sai, thì hệ
thống báo lỗi cho người dùng và yêu cầu nhập lại.
 User case: Cấp quyền người dùng
 Actor: Người quản trị
 Mục đích: Cấp quyền để người dùng thực hiện các
cơng việc của mình.
 Mơ tả: Người dùng muốn tham gia vào hệ thống
thì phải được cấp quyền đúng với chức năng cơng
việc của mình. Người quản trị kiểm tra và cấp

quyền cho người dùng, quyền cấp phải có trong
danh sách quyền của hệ thống. Thơng tin quyền
người dùng được cập nhật vào bảng chi tiết quyền
người dùng ghi lại dữ liệu.
 User case: Sao lưu dữ liệu
 Actor: Người quản trị
 Mục đích: Lưu lại thơng tin dữ liệu của hệ thống
để có thể khơi phục khi có sự cố.
 Mơ tả: Định kì người quản trị phải thực hiện sao
lưu dữ liệu có trong hệ thống vào một thư mục
khác. Trong quá trình sao lưu, người quản trị chọn
thư mục lưu, nhập file và tiến hành sao lưu. Thông
tin dữ liệu sẽ được lưu vào mục khác, người quản
trị phải lưu lại đường dẫn file để quản lý.
 User case: Quản lí hồ sơ nhân viên
 Actor: Nhân viên phịng nhân sự
 Mục đích: Lưu trữ thông tin nhân viên

7















 Mơ tả: Mỗi nhân viên đều có thơng tin. Người
quản lý sẽ kiểm tra và lưu vào cơ sở dữ liệu. Thơng
tin sẽ được sửa hoặc xóa khi có yêu cầu.
User case: Quản lí hợp đồng lao động
 Actor: Nhân viên phịng nhân sự
 Mục đích: Sau thời gian thử việc, người đạt sẽ kí
hợp đồng với thời hạn nhất định. Khi hết hạn lại kí
hợp đồng.
 Mơ tả: Cập nhật ngày lập hợp đồng, cập nhật ngày
kết thúc hợp đồng, in hợp đồng.
User case: Quản lý phòng ban
 Actor: Nhân viên phịng nhân sự
 Mục đích: Lưu trữ thơng tin các phịng ban, lưu
trữ , quản lý thơng tin nhân viên trong các phịng
ban đó.
 Mơ tả: Cập nhật phòng ban, In danh sách nhân
viên phòng ban.
User case: Quản lý trình độ học vấn
 Actor: Nhân viên phịng nhân sự
 Mục đích: Lưu trữ thơng tin trình độ học vấn của
nhân viên trong công ty, cập nhật thông tin trình
độ học vấn của nhân viên khi có sự thay đổi.
 Mơ tả: Cập nhật trình độ, in danh sách trình độ.
User case: Quản lý phụ cấp
 Actor: Nhân viên phịng tài chính
 Mục đích: Lưu trữ thơng tin và cập nhật phụ cấp
cho nhân viên

 Mô tả: Cập nhật, lập danh sách, in danh sách phụ
cấp.
User case: Quản lý bậc lương
 Actor: Nhân viên phịng tài chính
 Mục đích: Lưu trữ và cập nhật bậc lương của cơng
ty
 Mô tả: Cập nhật, in danh sách bậc lương.
User case: Quản lý khen thưởng, kỉ luật
 Actor: Cơng đồn

8


 Mục đích: Xét các quyết định khen thưởng và kỉ
luật để lưu trữ trong quyết định khen thưởng, kỉ
luật và được phịng nhân sự lưu trữ.
 Mơ tả: Lập danh sách, xét và in danh sách khen
thưởng, kỉ luật.
 User case: Quản lý chế độ
 Actor: Cơng đồn
 Mục đích: Giải quyết chế độ nghỉ hưu, các trường
hợp nghỉ chế độ, các trường hợp thôi việc và các
trường hợp bị tai nạn trong khi làm việc.
 Mô tả: Lập danh sách nghỉ chế độ, lập danh sách
thôi việc, giải quyết chính sách, in danh sách.
II.

Biểu đồ user case:
 Khái niệm:
 Use case diagram là sơ đồ biểu diễn chức năng của

hệ thống từ quan điểm người dùng. Từ các yêu cầu
của hệ thống, use case diagram chỉ ra hệ thống cần
thực hiện điều gì. Đi kèm với use case diagram là các
kịch bản (scenario).
 Use case diagram chỉ ra sự tương tác giữa các tác
nhân (actor) và hệ thống thông qua các use case.
Mỗi use case mô tả một chức năng mà hệ thống cần
phải có. Tác nhân là con người hay hệ thống khác
cung cấp thông tin hay tác động tới hệ thống.
 Use case diagram là tập hợp các actor, các use case
và các mối quan hệ giữa chúng.

9


1. Biểu đồ user case tổng quát của Quản trị hệ thống

10


2. Biểu đồ user case tổng quát của quản lý phòng
nhân sự:

11


3. Biểu đồ user case tổng quát của quản lý phịng tài

chính


4. Biểu đồ user case tổng qt của quản lý chính sách:

12


13


III.

Class Diagram
 Khái niệm:
 Class diagram là sơ đồ dùng để mô tả một hệ thống
bằng các khái niệm lớp (bao gồm các thuộc tính và
phương thức) và mối quan hệ giữa các lớp với nhau.
1. Class Diagram của hệ thống quản lý nhân sự và tiền
lương

IV.

State diagram:
 Khái niệm:
 State diagram (cịn có tên gọi là state machine) là
sơ đồ dùng để mơ tả các trạng thái có thể có của một
đối tượng và sự chuyển đổi giữa các trạng thái
(transition) khi có các sự kiện (event) tác động.

14



 Đối với các đối tượng có nhiều trạng thái thì state
diagram là sự lựa chọn tốt nhất giúp hiểu rõ hơn về
hệ thống.
1. State diagram lương

2. State Diagram Nhân viên:

15


3. State Diagram Hợp đồng lao động

4. State Diagram Khen thưởng/Kỉ luật:

16


V.

Sequence Diagram:
 Khái niệm:
 Sequence diagram là sơ đồ dùng để:
- Biểu diễn những tương tác giữa các đối tượng trong
một use case.
- Mô tả cách thức mà những thành phần trong hệ thống
tương tác với nhau để thực hiện một chức năng và thứ
tự xuất hiện của các tương tác khi một use case được
thực thi.
- Sequence diagram biểu diễn thứ tự hoạt động của các
thành phần trong hệ thống để thực hiện một cơng việc

nào đó.
1. Sequence Diagram đăng nhập hệ thống:

17


2.

Sequence Diagram cấp quyền người dùng:

3. Sequen diagram sao lưu dữ liệu:

18


4. Sequence Diagram quản lý hồ sơ:

5. Sequence Diagram quản lý hợp đồng lao động:

19


6. Sequence Diagram quản lý khen thưởng/ kỉ luật

7. Sequence Diagram quản lý phịng ban:

8. Sequence Diagram quản lý trình độ học vấn:

20



9. Sequence Diagram Quản lý phụ cấp:

10.

Sequence Diagram Quản lý chế độ:

21


VI.

Activity Diagram:
 khái niệm:
 Activity diagram là sơ đồ mô tả các bước thực hiện, các
hành động, các nút quyết định và điều kiện rẽ nhánh
để điều khiển luồng thực hiện của hệ thống.
 Đối với những luồng thực thi có nhiều tiến trình chạy
song song thì activity diagram là sự lựa chọn tối ưu cho
việc thể hiện.
 Điểm khác nhau giữa activity diagram và state
diagram:
+ Activity diagram tập trung mô tả các hoạt động và
kết quả thu được từ việc thay đổi trạng thái của đối
tượng.
+ State diagram chỉ mô tả tập tất cả các trạng thái của
một đối tượng và những sự kiện dẫn đến sự thay đổi
qua lại giữa các trạng thái đó.

22



1. Activity Diagram cho lớp hồ sơ nhân viên:

2. Activity Diagram cho lớp khen thưởng, kỉ

luật:
23


24


×