Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tuan 24 On tap ve ta do vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.18 KB, 13 trang )


Bài tập 1: Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở bên dưới:

Thứ tư, ngày 22 tháng 2 năm 2012
Cái áo của ba

Tập làm văn:

Tơi có một người bạn đồng hành q báu từ ngày tơi cịn là đứa bé 11 tuổi. Đó
là chiếc áo sơ mi vải Tô Châu, dày mịn, màu cỏ úa.
Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh
xinh, trơng rất ốch của tơi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thống nhìn
qua khó mà biết được đấy chỉ là một chiếc áo may tay. Hàng khuy thẳng tắp như hàng
quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo như hai cái lá non trơng thật dễ thương. Mẹ cịn
may cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thật sự. Cái măng-sét ơm khít lấy cổ tay
tơi. Khi cần, tơi có thể mở khuy và xắn tay áo lên gọn gàng. Mặc áo vào, tơi có cảm
giác như vịng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, tôi như được dựa vào
lồng ngực ấm áp của ba…Lúc tôi mặc đến trường, các bạn và cô giáo đều gọi tơi là
“chú bộ đội”. Có bạn hỏi: “Cậu có cái áo thích thật! Mua ở đâu thế?” “Mẹ tớ may
đấy!”-Tơi hãnh diện trả lời.

Ôn tập về tả đồ vật

Ba đã hi sinh trong một lần đi tuần tra biên giới, chưa kịp thấy tơi chững chạc
như một anh lính tí hon trong cái áo mẹ chữa lại từ chiếc áo quân phục cũ của ba.
Mấy chục năm đã qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống
của chúng tơi đã có nhiều thay đổi. Chiếc áo đã trở thành kỉ vật thiêng liêng của tơi và
gia đình tôi.
PHẠM HẢI LÊ CHÂU




Ôn tập về tả đồ vật
Bài 1: Đọc bài văn “Cái áo của ba” ( sách Tiếng Việt 5
tập 2 trang 63-64).
a/ Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài.


Mở bài :
Tơi có
Từ ……………………….
màu cỏ úa
Đến …………………….

Nội dung :

Giới thiệu chiếc áo sơ mi màu
…………………………………………………
cỏ úa
………….....................................
Tả bao quát :

Bài văn
Cái áo
của ba
ba
có ……
phần

Thân bài :


Chiếc áo sờn vai
Từ …………………………..
chiếc áo qn
Đến…………………………………
phục
cũ của ba
………………….

Cái
áo xinh xinh, trơng rất ốch
………………………………………………

Tả chi tiết :
_Những
đường khâu; hàng
………………………………………………
khuy;
cổ áo; cầu vai; măng sét
………………………………………………
_………………………………………………
Công dụng của cái áo; tình cảm
đối với cái áo

Kết bài :

Nội dung :

Mấy chục năm
Từ ……………………
cả gia đình tơi

Đến..…………………

Chiếc
áo cũ đã trở thành kỉ vật
…………………………………………………
…………………………………….

gia đình


Kiểu trực tiếp
………………………………………………………….
Mở bài

hoặc

Kiểu gián tiếp
…..............................................................
Bài văn
miêu tả
thường có
…ba
… phần

bao quát toàn bộ đồ vật
Tả ……………………………………………………..
Thân bài
……………………
Tả ……….…………………………………………….


chi tiết các bộ phận có đặc
điểm nổi bật

……………………………………………….

Kiểu khơng mở rộng
……………………………………………………………..
Kết bài
……………………..

hoặc

Kiểu mở rộng
……………………………………………………………..


b/ Tìm các hình ảnh so sánh và nhân hố trong bài văn.
+ Hình ảnh so sánh:
- Những đường khâu đều đặn như khâu máy;
- Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh;
- Cái cổ áo như hai cái lá non;
- Cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự;
- Mặc áo vào tôi có cảm giác như vịng tay ba mạnh mẽ và yêu
thương đang ôm lấy tôi, tôi như được dựa vào lồng ngực ấm áp
của ba;
- Tôi chững chạc như một anh lính tí hon.
+ Hình ảnh nhân hố:
- Người bạn đồng hành q báu;
- Cái măng - sét ơm khít lấy cổ tay tôi.



quan sát đồ vật theo

điểm riêng
phát hiện đặc
……………………………

trình tự hợp lý

Khi miêu tả,
phải

……………………………………………
để
sử dụng nhiều

cách khác nhau ( mắt

Khi miêu tả
đồ vật, có
thể sử dụng
biện pháp

nổi bật

phân biệt đồ vật này với

……………………………………………
nhìn, tai nghe, tay sờ)
…………………………………..


những đồ vật khác
…………………………………………..

nhân hóa
…………………………...................

sinh động
để bài văn

so sánh
…………………………………..……….

hấp dẫn


* Em hãy nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.
Bài văn miêu tả đồ vật gồm ba phần:
1/ Mở bài : Giới thiệu đồ vật định tả.
2/ Thân bài : - Tả bao quát toàn bộ đồ vật
- Tả các chi tiết nổi bật của đồ vật.
* Sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá để
cho đồ vật sống động, gần gũi.
3/ Kết bài : Nêu cảm nghĩ của mình về đồ vật.


Bài 2 : Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình

dáng hoặc cơng dụng của một đồ vật gần gũi với
em.

Nhận xét bài làm của bạn :
- Nội dung miêu tả
- Dùng từ, đặt câu
- Sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa


* Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật:
Bài văn miêu tả đồ vật gồm ba phần:
1/ Mở bài : Giới thiệu đồ vật định tả.
2/Thân bài : - Tả bao quát đồ vật.
- Tả các chi tiết nổi bật của đồ vật.
* Sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh,
nhân hoá để cho đồ vật sống động ,gần gũi.
3/ Kết bài : Nêu cảm nghĩ của mình về đồ vật.


* CHUẨN BỊ :
Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây :
- Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
- Cái đồng hồ báo thức.
- Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
- Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc đối với em.
- Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền
thống mà em có dịp quan sát.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×