Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Tài liệu QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNGTỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 190 trang )


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
TỈNH BÌNH DƯƠNG ðẾN NĂM 2015
VÀ ðỊNH HƯỚNG ðẾN NĂM 2020
Thủ Dầu Một, Tháng 8/2008


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
TỈNH BÌNH DƯƠNG ðẾN NĂM 2015
VÀ ðỊNH HƯỚNG ðẾN NĂM 2020
Thủ Dầu Một, Tháng 8/2008
ðƠN VỊ TƯ VẤN

VIỆN CHIẾN LƯỢC TT&TT
KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
(ðã ký)
TRẦN MINH TUẤN
CHỦ ðẦU TƯ
SỞ TT&TT BÌNH DƯƠNG
GIÁM ðỐC

(ðã ký)
NGUYỄN QUANG TUYẾN
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương


Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN XÂY DỰNG QUY HOẠCH 8
1. Sự cần thiết lập quy hoạch 8
2. Mục tiêu quy hoạch 8
3. Căn cứ lập quy hoạch 9
PHẦN II: ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI 11
TỈNH BÌNH DƯƠNG 11
I. VỊ TRÍ ðỊA LÝ 11
II. DÂN SỐ VÀ LAO ðỘNG 11
III. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI 12
1. Tăng trưởng kinh tế 12
2. Chuyển dịch cơ cấu 13
3. Phát triển ngành kinh tế 13
4. ðầu tư phát triển 14
VI. ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG ðẾN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 14
1. Thuận lợi 14
2. Khó khăn 15
V. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 16
1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 16
2. Phân vùng kinh tế 16
3. Quy hoạch các ñơn vị hành chính 17
4. Bố trí các khu công nghiệp tập trung 19
PHẦN III: HIỆN TRẠNG BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG 24
I. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VIỆT NAM 24
II. HIỆN TRẠNG BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG TỈNH BÌNH DƯƠNG 27
1. Hiện trạng Bưu chính 27
1.1. Mạng Bưu cục, ñiểm phục vụ 27
1.2. Mạng vận chuyển Bưu chính 28
1.3. Dịch vụ Bưu chính 30

1.4. Ngu
ồn nhân lực bưu chính 32
1.5. Công nghệ và trang thiết bị 33
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
2. Hiện trạng Viễn thông 33
2.1. Mạng chuyển mạch 33
2.2. Mạng truyền dẫn 37
2.3. Mạng ngoại vi 39
2.4. Mạng Internet và VoIP 40
2.5. Mạng di ñộng 41
2.6. Hiện trạng mạng viễn thông nông thôn 42
2.7. Nguồn nhân lực viễn thông 43
2.8. Dịch vụ Viễn thông 44
2.9. Thị trường cung ứng bưu chính viễn thông 48
3. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng vô tuyến ñiện 49
3.1. Hiện trạng phát thanh 50
3.2. Hiện trạng truyền hình 51
3.3. Hiện trạng truyền hình cáp 51
4. Công tác quản lý Nhà nước về Bưu chính, Viễn thông 51
4.1. Cơ chế, chính sách chung của Nhà nước 51
4.2. Quản lý Nhà nước về Bưu chính, Viễn thông tại tỉnh Bình Dương 52
5. ðánh giá tác ñộng của Bưu chính Viễn thông ñối với môi trường 53
6. ðánh giá hiện trạng Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bình Dương 54
6.1. ðiểm mạnh 54
6.2. ðiểm yếu 55
6.3. Nguyên nhân 55
PHẦN IV. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 57
I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH 57
1. Xu hướng phát triển thị trường Bưu chính 57

2. Xu hướng phát triển các dịch vụ mới 57
3. Xu hướng ứng dụng khoa học và công nghệ 58
4. Xu hướng ñổi mới tổ chức ngành Bưu chính 58
5. Dự báo phát triển ñến năm 2020 59
II. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG 59
1. Xu h
ướng công nghệ viễn thông của thế giới và Việt Nam 59
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
2. Xu hướng phát triển thị trường 61
3. Xu hướng mở cửa thị trường và hội nhập quốc tế 62
4. Xu hướng phát triển công nghệ 62
5. Xu hướng phát triển Viễn thông ñến năm 2020 63
III. DỰ BÁO NHU CẦU CÁC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TẠI BÌNH DƯƠNG
63
1. Dự báo các dịch vụ Bưu chính 63
2. Dự báo các dịch vụ Viễn thông 64
PHẦN V. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
68
I. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG 68
II. BƯU CHÍNH 68
1. Quan ñiểm phát triển 68
2. Mục tiêu 69
3. Các chỉ tiêu phát triển 70
3. Quy hoạch Bưu chính 70
3.1. Mạng Bưu chính 70
3.2. Dịch vụ Bưu chính 72
3.3. ðổi mới tổ chức sản xuất kinh doanh 74
3.4. Phát triển nguồn nhân lực 76
3.5. Phát triển thị trường chuyển phát thư 77

3.6. Tự ñộng hóa mạng Bưu chính 78
III. VIỄN THÔNG 79
1. Quan ñiểm phát triển 79
2. Mục tiêu phát triển 80
3. Chỉ tiêu phát triển 81
3. Quy hoạch phát triển Viễn thông 83
3.1. Các phương án phát triển 83
3.2. ðịnh hướng phát triển thị trường 95
3.3. ðịnh hướng phát triển nguồn nhân lực 96
3.4.
ðịnh hướng phát triển dịch vụ 96
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
4. Truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến ñiện 97
4.1. Quan ñiểm phát triển 97
4.2. Mục tiêu phát triển truyền dẫn phát sóng và tần số vô tuyến ñiện 98
4.3. Quy hoạch về truyền dẫn phát sóng và tần số vô tuyến ñiện 98
4.4. ðịnh hướng phát triển truyền dẫn phát sóng 100
IV. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ðẾN 2020 101
1. Bưu chính 101
2. Viễn thông 102
V. KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ðẦU TƯ 105
1. Khái toán ñầu tư Bưu chính 105
2. Khái toán ñầu tư cho Viễn thông 105
VI. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ðIỂM 108
1. Các dự án phát triển Bưu chính 108
2. Các dự án phát triển Viễn thông và Internet 109
PHẦN VI. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN 110
I. GIẢI PHÁP 110
1. Giải pháp phát triển Bưu chính 110

1.1. Giải pháp về hoàn thiện bộ máy, tăng cường năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước
110
1.2. Giải pháp về ñầu tư phát triển Bưu chính 111
1.3. Giải pháp về cơ chế chính sách 113
1.4. Giải pháp về ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực 114
1.5. Giải pháp về ứng dụng công nghệ trong khai thác Bưu chính 114
2. Giải pháp Viễn thông 114
2.1 Giải pháp về hoàn thiện bộ máy, tăng cường năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước
114
2.2. Giải pháp về ñầu tư phát triển Viễn thông 117
2.3. Giải pháp về cơ chế chính sách 120
2.4. Các giải pháp khác 122
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 123
III. K
ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 128
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
PHẦN VII. PHỤ LỤC 130
PHỤ LỤC 1. GIẢI TRÌNH DỰ BÁO 130
PHỤ LỤC 2. KIẾN TRÚC MẠNG NGN 149
PHỤ LỤC 3. KHÁI TOÁN CHI TIẾT ðẦU TƯ BƯU CHÍNH 151
PHỤ LỤC 4. KHÁI TOÁN CHI TIẾT ðẦU TƯ VIỄN THÔNG 153
PHỤ LỤC 5. BẢN ðỒ HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH 159
PHỤ LỤC 6. MẶT CẮT DỌC VÀ MẶT CẮT NGANG CỦA MỘT HỆ THỐNG TUYNEL
ðIỂN HÌNH 164
PHỤ LỤC 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 167
PHỤ LỤC 8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 188
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
8


PHẦN I: TỔNG QUAN XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Sự cần thiết lập quy hoạch
Bình Dương là tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam, có vị
trí quan trọng trong phát triển kinh tế vùng; có ñiều kiện phát huy những tiềm
năng, lợi thế về vị trí ñịa lý, ñiều kiện tự nhiên, hệ thống kết cấu hạ tầng. Trong
những năm qua, tỉnh Bình Dương ñã trở thành tỉnh công nghiệp với tốc ñộ tăng
trưởng khá cao so các tỉnh trong khu vực kinh tế trọng ñiểm phía Nam và so với
bình quân chung của cả nước. Sự phát triển kinh tế có phần ñóng góp tích cực
của Ngành Bưu chính Viễn thông.
Bưu chính Viễn thông là ngành kinh tế, kỹ thuật, dịch vụ quan trọng, là
ñộng lực thúc ñẩy phát triển kinh tế xã hội, nâng cao mức sống của nhân dân,
cung cấp dịch vụ ña dạng và góp phần ñảm bảo an ninh quốc phòng.
Xây dựng Quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
ñến năm 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020 nhằm mục ñích ñể Bưu chính Viễn
thông phát triển phù hợp với quy hoạch quốc gia, ñặc biệt phù hợp với ñặc thù
kinh tế của Bình Dương, ñồng bộ với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh và các ngành ñóng góp cho sự phát triển chung của tỉnh, duy trì tốc ñộ tăng
trưởng kinh tế cao.
2. Mục tiêu quy hoạch
Bưu chính Viễn thông phát triển ñồng bộ với phát triển kinh tế, nhất là
các lĩnh vực hạ tầng như ñô thị, khu công nghiệp, giao thông…
Nâng cao vai trò quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông,
ñồng thời là cơ sở ñể Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ ñạo phát triển Bưu chính, Viễn
thông thống nhất, ñồng bộ với quy hoạch của các ngành trong tỉnh; là cơ sở ñể
các thành phần kinh tế xem xét quyết ñịnh ñầu tư các dự án, các công trình Bưu
chính, Viễn thông trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương.
Làm cơ sở ñể các doanh nghiệp kinh doanh Bưu chính, Viễn thông lập
chiến lược, kế hoạch phát triển phù hợp với quy hoạch chung của ngành và của
tỉnh.

Thúc ñẩy phát triển và phổ cập dịch vụ Bưu chính, Viễn thông trên ñịa
bàn tỉnh, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.
Xác ñịnh những mục tiêu, ñịnh hướng phát triển, ñề ra các lĩnh vực,
những dự án cần ưu tiên tập trung ñầu tư ñể nhanh chóng phát huy hiệu quả; ñề
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
9
xuất các giải pháp cụ thể ñể huy ñộng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhằm
thực hiện thành công các dự án cấp thiết về Bưu chính, Viễn thông.
Tạo ñiều kiện ñể toàn xã hội cùng khai thác, chia sẻ thông tin trên hạ tầng
bưu chính, viễn thông và Internet ñã xây dựng, làm nền tảng cho việc ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại
hoá tỉnh nhà.
Làm cơ sở ñể tạo môi trường pháp lý thuận lợi thu hút các thành phần
kinh tế tham gia ñầu tư vào lĩnh vực bưu chính, viễn thông trên ñịa bàn tỉnh.
3. Căn cứ lập quy hoạch
Quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương ñến năm
2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020 ñược xây dựng dựa trên các cơ sở sau:
- Luật Công nghệ thông tin (Luật số 67/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 9 thông qua ngày
29/6/2006).
- Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH10, ngày 25
tháng 05 năm 2002.
- Nghị ñịnh số 55/2001/Nð-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản
lý cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet.
- Quyết ñịnh số 158/2001/Qð-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
18/10/2001, về việc “Phê duyệt chiến lược phát triển Bưu chính, Viễn thông ñến
năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020”.
- Quyết ñịnh số 236/2005/Qð-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
06/9/2005, về việc “Phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính Việt Nam ñến

năm 2010”.
- Quyết ñịnh số 32/2006/Qð-TTg ngày 07/02/2006 của Thủ tướng Chính
phủ, phê duyệt Quy hoạch phát triển Viễn thông và Internet Việt Nam ñến năm
2010.
- Quy hoạch phát triển Viễn thông và Công nghệ thông tin vùng kinh tế
trọng ñiểm Nam Bộ ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến 2020 của Bộ Bưu chính
Viễn thông.
- Quyết ñịnh số 05/2007/Qð-BTTTT ngày 26/10/2007 về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin Việt Nam ñến năm
2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
10
- Quyết ñịnh UBND tỉnh Bình Dương “V/v phê duyệt ñề cương Dự án
quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương ñến năm
2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020”.
- Văn kiện ðại hội ðại biểu ðảng bộ tỉnh Bình Dương lần thứ VIII.
- Quyết ñịnh số 81/2007/Qð-TTg ngày 05 tháng 06 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Bình Dương ñến năm 2020 .
- Quyết ñịnh số 3123/Qð-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương về phê duyệt Phương án quy hoạch các ñơn vị hành
chính tỉnh Bình Dương giai ñoạn 2007-2020.
- Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống ñô thị và khu dân cư nông thôn
của tỉnh Bình Dương ñến năm 2020 ñược phê duyệt tại Quyết ñịnh số
68/2006/Qð-UBND ngày 20/3/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
- Nguồn số liệu thống kê của Tổng cục thống kê, Niên giám thống kê của
Cục thống kê tỉnh Bình Dương năm 2006, các Sở ngành, các huyện và các
doanh nghiệp.
- Quy hoạch các ngành và ñịa phương của tỉnh có liên quan…


Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
11
PHẦN II: ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH BÌNH DƯƠNG
I. VỊ TRÍ ðỊA LÝ
Bình Dương nằm trong Vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam (gồm TP. Hồ
Chí Minh và các tỉnh: ðồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh,
Long An, Bình Phước, Tiền Giang). ðây là vùng kinh tế quan trọng dẫn ñầu về
tốc ñộ phát triển kinh tế và chiếm tỷ trọng trên 40% GDP của cả nước.
Tỉnh Bình Dương phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước, phía ðông giáp tỉnh
ðồng Nai, phía Tây giáp Tây Ninh, phía Nam giáp TP. Hồ Chí Minh – một
trung tâm lớn về kinh tế, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật,
ñầu mối giao thông và giao lưu quốc tế lớn của cả nước, có lực lượng lao ñộng
lành nghề khá dồi dào và nhiều cơ sở ñào tạo, nghiên cứu khoa học công nghệ.
Tỉnh Bình Dương có vị trí thuận lợi về giao thông vận tải, gần các trục lộ
chính như QL 1A, 13, ñường xuyên á và sân bay Tân Sơn Nhất, không xa sân
bay quốc tế Long Thành trong tương lai, cụm cảng Sài Gòn, cụm cảng biển
nước sâu Vũng Tàu. Về ñường thủy có sông Sài Gòn và sông ðồng Nai.
Vị trí ñịa lý của Bình Dương có nhiều thuận lợi cho phát triển bưu chính
viễn thông.
II. DÂN SỐ VÀ LAO ðỘNG
Dân số trung bình của tỉnh năm 2006 là 1.050.124 người, trong ñó dân số
thành thị chiếm 28,2%. Tốc ñộ tăng dân số bình quân giai ñoạn 2001-2006 tăng
5,94%/năm, chủ yếu là tăng cơ học. Nguyên nhân là do dòng di dân từ các tỉnh
khác ñến làm việc tại các khu công nghiệp của tỉnh.
Trình ñộ chuyên môn kỹ thuật của lực lượng lao ñộng còn thấp, từ cao
ñẳng trở lên chiếm 4,0%; trung cấp và công nhân kỹ thuật chiếm 12% và lao
ñộng phổ thông chiếm tỷ trọng rất cao, khoảng 84% lao ñộng.

Cơ cấu lao ñộng ñang chuyển dịch theo ñúng hướng tăng nhanh tỷ trọng
trong các ngành công nghiệp và xây dựng.
Chuyển dịch lao ñộng của Bình Dương và tỷ lệ ñô thị hoá tác ñộng làm
tăng nhanh sản lượng các dịch vụ bưu chính viễn thông, nhất là các dịch vụ ñiện
thoại cố ñịnh, ñiện thoại di ñộng.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
12
III. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Tăng trưởng kinh tế
Bình Dương là tỉnh năng ñộng nhất về kinh tế và thu hút ñầu tư nước
ngoài, giai ñoạn 2001- 2006, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng và rất cao
ñạt 15,26%/năm. Tính ñến tháng 6/2007, tỉnh ñã thu hút ñược 1.383 dự án có
vốn ñầu tư nước ngoài với tổng vốn ñăng ký 6,7 tỷ USD. Các khu công nghiệp ở
phía Nam cơ bản ñã lấp ñầy và tiếp tục phát triển ở phía Bắc của tỉnh. Bình
Dương cũng là tỉnh dẫn ñầu cả nước về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo ñánh
giá của Phòng Thương mại công nghiệp Việt Nam.
Bảng 1. Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế giai ñoạn 1997-2006
Chỉ tiêu
Tốc ñộ tăng trưởng (%)
1997-2000

2001-2003 2004-2005

2001-2006

Tổng GDP 14,15 15,23 15,49 15,28
Công nghiệp - Xây dựng 21,81 18,18 17,49 17,26
Dịch vụ 8,98 14,86 16,39 16,83
Nông - lâm - ngư nghiệp 3,73 3,6 2,25 2,76

Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Bình Dương năm 2006
Tốc ñộ tăng trưởng giá trị tăng thêm (VA) của ngành công nghiệp – xây
dựng tăng rất nhanh, giai ñoạn 1997-2000 tăng 21,81%/năm. Giai ñoạn 2001-
2006, tăng 17,26%/năm. Trong giai ñoạn tương ứng, khu vực dịch vụ có tốc ñộ
tăng trưởng thấp hơn: 9%/năm và 16,83%/năm. Các ngành nông – lâm – ngư
nghiệp có tốc ñộ tăng 3,73%/năm giai ñoạn 1997-2000 và 2,76%/năm giai ñoạn
2001-2006.
Về giá trị tuyệt ñối, GDP của tỉnh ñạt năm 2005 ñạt 8.482 tỷ ñồng, năm
2006 tăng 15% so với năm 2005, ñạt 9.756,8 tỷ ñồng (giá so sánh 1994).
Thu nhập bình quân ñầu người (giá thực tế) liên tục tăng nhanh, năm 2005
ñạt 14,5 triệu ñồng/người, bằng 69% bình quân toàn Vùng kinh tế trọng ñiểm
phía Nam (của vùng ñạt 21,0 triệu ñồng); ñến năm 2006, ñạt 17,5 triệu
ñồng/người, tăng 20,5% so với năm 2005.
Sự phát triển kinh tế tạo ñộng lực cho sự phát triển các ngành dịch vụ,
trong ñó có Bưu chính Viễn thông. Dịch vụ bưu chính - viễn thông tiếp tục tăng
trưởng mạnh, mạng lưới viễn thông ñược mở rộng, nhiều phương thức thông tin
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
13
hiện ñại ñạt tiêu chuẩn quốc tế ñược hình thành, từng bước ñáp ứng nhu cầu
thông tin của công chúng.
2. Chuyển dịch cơ cấu
Chuyển dịch cơ cấu của tỉnh Bình Dương khá nhanh. Tỷ trọng các ngành
công nghiệp và xây dựng tăng từ 45,4% năm 1996 tăng lên 58,1% năm 2000, và
64,1% năm 2006. Các ngành nông – lâm – ngư nghiệp giảm từ 26,3% năm 1996
xuống 16,7% năm 2000 và 7% năm 2006. Tỷ trọng của các ngành dịch vụ
không ổn ñịnh, giảm từ 28,3% năm 1996 xuống 25,2% năm 2000, tăng lên
28,9% vào năm 2006.
Bảng 2. Cơ cấu kinh tế theo ngành
ðơn vị: %

Chỉ tiêu
Năm
1996
Năm
2000
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Tổng cộng
100 100 100 100 100 100
Theo ngành

Công nghiệp - Xây dựng 45,4 58,1 62,2 62,9 63,5 64,1
Dịch vụ 28,3 25,2 26,2 27,1 28,1 28,9
Nông - lâm - ngư nghiệp 26,3 16,7 11,6 10,0 8,4 7,0
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương năm 2006
Cơ cấu kinh tế của tỉnh là công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp; nhưng tỷ
trọng của công nghiệp/GDP quá cao (chiếm 64,1%); trong khi tỷ trọng của dịch
vụ chỉ chiếm phần quá nhỏ (28,9%). Do vậy, cơ cấu kinh tế này có dấu hiệu thể
hiện sự mất cân ñối giữa các ngành trong nền kinh tế. Qua ñó cho thấy sự phát
triển các ngành dịch vụ phục vụ cho phát triển công nghiệp tỉnh chưa phù hợp,
ñưa ñến sự phát triển thiếu cân ñối và vững chắc. Do ñó, cần có biện pháp thích
hợp trong thời gian tới ñể chuyển dịch cơ cấu kinh tế cân ñối, phù hợp hơn, phát
triển kinh tế vững chắc và bền vững.
3. Phát triển ngành kinh tế

a). Công nghiệp và xây dựng
Các ngành công nghiệp và xây dựng là khu vực kinh tế tăng trưởng nhanh
và chiếm tỷ trọng cao nhất. Trong giai ñoạn 1997-2000 tốc ñộ tăng 21,81%; giai
ñoạn 2001-2006 tăng 17,26%/năm. Năm 2006, giá trị sản xuất công nghiệp ñạt
53.255,4 tỷ ñồng, tăng 25,1% so với năm 2005.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
14
Cơ cấu ngành công nghiệp có sự chuyển dịch tích cực. Các ngành công
nghiệp có kỹ thuật hiện ñại và có giá trị gia tăng cao ñang có xu hướng tăng
nhanh như: hóa chất, cơ khí, thực phẩm cao cấp, hàng tiêu dùng.
b) Ngành nông – lâm – ngư nghiệp
Tốc ñộ tăng trưởng bình quân GDP của ngành nông lâm ngư nghiệp (khu
vực nông nghiệp) tăng 3,73%/năm giai ñoạn 1997-2000 và 2,76%/năm giai ñoạn
2001-2006.
Về giá trị tuyệt ñối của các ngành nông nghiệp liên tục tăng. Năm 2006,
giá trị sản xuất ngành nông, lâm và thuỷ sản ñạt 2.169,6 tỷ ñồng, tăng 5,8% so
với năm 2005.
c) Ngành dịch vụ
Các ngành dịch vụ ñã và ñang tăng trưởng nhanh. Tốc ñộ tăng trưởng giai
ñoạn 1997-2000 ñạt 8,98%/năm; tiếp tục tăng rất nhanh trong giai ñoạn 2001-
2006, ñạt khoảng 16,83%/năm. Năm 2006, giá trị tăng thêm ngành dịch vụ tăng
23,9% so với năm 2005 (kế hoạch là tăng 18-20%) ñã góp phần quan trọng cho
việc duy trì tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
4. ðầu tư phát triển
Tỉnh Bình Dương là một trong 5 ñịa phương thu hút ñược nhiều vốn ñầu
tư nước ngoài nhất cả nước. ðầu tư phát triển có tốc ñộ tăng trưởng bình quân
27,24%/năm giai ñoạn 1997-2000 và tăng bình quân 19%/năm giai ñoạn 2001-
2005. Thu hút ñầu tư nước ngoài ñạt 6.735 triệu ñô la Mỹ (tính ñến tháng
6/2007).

Nhờ có vốn ñầu tư và sử dụng hợp lý nguồn vốn ñầu tư, nhiều công trình
hạ tầng kinh tế - xã hội ñã ñược xây dựng, nhiều KCN ñưa vào sử dụng và phát
huy hiệu quả.
VI. ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG ðẾN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1. Thuận lợi
Các chỉ thị, nghị quyết, nghị ñịnh, chiến lược của ðảng, Nhà nước về Bưu
chính Viễn thông và Công nghệ thông tin ñã ñịnh hướng rõ nét cho sự phát triển
của ngành; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành Bưu chính Viễn
thông và Công nghệ thông tin ñã và ñang ñược tiếp tục ban hành, tạo khung
pháp lý ñầy ñủ, minh bạch, công bằng và thuận lợi cho tất cả thành phần kinh tế
tham gia vào các hoạt ñộng trong ngành Bưu chính Viễn thông và Công nghệ
thông tin.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
15
Tỉnh ủy, HðND, UBND rất quan tâm ñến sự phát triển bưu chính viễn
thông, ñặc biệt trong việc ứng dụng công nghệ thông tin ñối với các cơ quan
ðảng, Nhà nước và các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh.
Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của tỉnh ñạt mức cao, ngành công nghiệp phát
triển mạnh, ñời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của người dân ngày ñược nâng cao,
cơ chế chính sách thu hút ñầu tư bước ñầu ñược xây dựng ñã tạo ñiều kiện cho
thị trường bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin phát triển.
Thu nhập bình quân ñầu người của tỉnh ñạt mức cao, khi ñó nhu cầu sử
dụng các dịch vụ bưu chính viễn thông và ứng dụng công nghệ thông tin ngày
càng tăng.
Các cơ sở hạ tầng giao thông, xây dựng, các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, các khu ñô thị mới… ñang ñược quy hoạch, xây dựng và phát triển do
ñó tạo nhiều ñiều kiện thuận lợi ñể xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn
thông.
Ngành du lịch của tỉnh có nhiều tiềm năng nhất là du lịch sinh thái; hàng

năm thu hút một lượng lớn khách du lịch trong và ngoài nước. Do ñó tạo ñiều
kiện cho các dịch vụ bưu chính viễn thông phát triển.
Trong xu thế hội nhập khu vực và quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế thế
giới, việc sẵn sàng hỗ trợ tài chính và công nghệ thông tin từ các tổ chức quốc tế
và các quốc gia phát triển ñang mở ra những cơ hội thuận lợi cho việc xây dựng
phát triển công nghệ thông tin và truyền thông quốc gia.
Thị trường bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin có nhiều tiềm
năng, tỉnh Bình Dương ñang trong giai ñoạn phát triển kinh tế nhanh, chuyển
nhanh sang công nghiệp hóa, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ lệ cao,
tương ứng tốc ñộ phát triển bưu chính, viễn thông nhanh tạo sự thu hút các nhà
ñầu tư xây dựng mạng lưới cung cấp dịch vụ.
Sự ra ñời của Sở Thông tin và Truyền thông ñã tăng cường hiệu lực cho
công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ
thông tin.
2. Khó khăn
ðiều kiện kinh tế, xã hội của các cụm dân cư không ñồng ñều, nhu cầu sử
dụng các dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tại các khu vực
cũng rất khác nhau, dẫn ñến khó khăn cho các doanh nghiệp trong công tác phát
triển dịch vụ bưu chính, viễn thông trên toàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
16
Nguồn lao ñộng dồi dào nhưng tỷ lệ lao ñộng chưa qua ñào tạo còn tương
ñối cao, ñội ngũ cán bộ quản lý, khoa học kỹ thuật có chuyên môn còn ít.
Mức sống người dân còn chênh lệch giữa vùng nông thôn và thành thị, tác
ñộng ñến tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ bưu chính, viễn thông còn khá thấp ở
khu vực nông thôn.
Kết cấu hạ tầng nói chung có ñược cải thiện nhưng vẫn còn một số mặt
yếu, nhất là khu vực nông thôn.
Khu vực dịch vụ phát triển chậm, chưa tương xứng với lợi thế tiềm năng

của tỉnh. Tiềm năng về du lịch chưa ñược khai thác và phát huy, chất lượng phục
vụ chưa ñáp ứng yêu cầu ngày càng cao của du khách.
V. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
Bảng 3. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội ñến năm 2020
Các chỉ tiêu KT-XH ðơn vị
Chỉ tiêu
2010 2015 2020
1. Dân số Người 1.200.000

1.600.000

2.000.000

Tăng bình quân/năm % 4,2 5,9 4,6
Tỷ lệ dân số ñô thị % 40 50 75
2. GDP
Tăng GDP bình quân/năm % 15 14,9 13
3. Cơ cấu GDP
Nông - lâm - ngư nghiệp % 4,5 3,4 2,3
Công nghiệp & xây dựng % 65,5 62,9 55,5
Dịch vụ % 30,0 33,7 42,2
4. GDP/người (giá ss 2005) Tr. ðồng

30 52 89,6
Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh Bình Dương ñến năm 2020
2. Phân vùng kinh tế
Tỉnh Bình Dương ñang và sẽ hình thành 2 vùng kinh tế rõ nét:
1) Vùng I: Vùng phát triển công nghiệp – xây dựng gắn kết với ñô thị hóa
bao gồm: Thị xã Thủ Dầu Một, huyện Thuận An, huyện Dĩ An và các xã phía

Nam huyện Bến Cát, Tân Uyên.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
17
- Diện tích tự nhiên 538 km
2
, chiếm 19,96% diện tích toàn tỉnh
- Dân số ñến năm 2020 khoảng 1.248.000 người, chiếm 62,4% dân số
toàn tỉnh.
- Chuỗi khu ñô thị bao gồm trung tâm Thủ Dầu Một và các thị trấn.
- Vành ñai nông nghiệp cung cấp thực phẩm (rau, quả) cho các ñô thị và
khu công nghiệp.
2) Vùng II: Vùng phát triển nông nghiệp và nông thôn bao gồm các xã
còn lại của huyện Bến Cát, huyện Tân Uyên và toàn bộ huyện Dầu Tiếng và Phú
Giáo.
- Diện tích tự nhiên 2.157,54 km
2
, chiếm 80,04% diện tích toàn tỉnh.
- Dân số ñến năm 2020 khoảng 752.000 người, chiếm 37,6% dân số toàn
tỉnh.
3. Quy hoạch các ñơn vị hành chính
(Nguồn: Quyết ñịnh số 3123/Qð-UBND ngày 11/7/2007 về việc phê duyệt Phương án
quy hoạch các ñơn vị hành chính tỉnh Bình Dương giai ñoạn 2007 – 2020)
a) Quy hoạch các ñơn vị hành chính tỉnh Bình Dương giai ñoạn 2007-
2010.
ðến năm 2010, tỉnh Bình Dương gồm 1 thành phố, 2 thị xã, 4 huyện với
101 xã, phường, thị trấn (64 xã, 27 phường, 10 thị trấn). Giảm 11 xã, tăng 21
phường, tăng 2 thị trấn so với hiện trạng.
STT


Thành phố, huyện, thị
Số ñơn vị
hành
chính
Trong ñó
Ghi chú
Xã Phường

Thị trấn
1 Thành phố Thủ Dầu Một

14
3
11
ðô thị loại II
2 Thị xã Dĩ An 9 9

3 Thị xã Thuận An
10
3
7

4 Huyện Bến Cát
20 16 4
Tăng 3 TT
5 Huyện Tân Uyên
22 19 3
Tăng 1 TT
6 Huyện Dầu Tiếng
15 13 2

Tăng 1 TT
7 Huyện Phú Giáo
11 10 1

Toàn tỉnh
101 64 27 10

b) Quy hoạch các ñơn vị hành chính tỉnh Bình Dương giai ñoạn 2011-
2015
Cuối năm 2015 tỉnh Bình Dương gồm có 10 ñơn vị hành chính thuộc tỉnh
(1 thành phố, 5 thị xã, 4 huyện) Gồm 111 xã, phường, thị trấn (51 xã, 49
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
18
phường, 11 thị trấn). Giảm 24 xã, tăng 43 phường, tăng 3 thị trấn so với hiện
trạng.
TT Thành phố, huyện, thị
Số ñơn
vị
hành
chính
Trong ñó
Ghi chú
Xã Phường

Thị
trấn
1 Thành phố Thủ Dầu Một
9


9
ðô thị loại II
2 Thị xã (mới)
9
2
7
ðô thị loại III
3 Thị xã Dĩ An
9

9
ðô thị loại III
4 Thị xã Thuận An
10
1
9
ðô thị loại III
5 Thị xã Nam Bến Cát
13
4
9
ðô thị loại IV
6 Thị xã Nam Tân Uyên
10
4
6
ðô thị loại IV
7 Huyện Bắc Bến Cát
9 7 2


8 Huyện Bắc Tân Uyên
12 10 2

9 Huyện Dầu Tiếng
17 13 4

10 Huyện Phú Giáo
13 10 3

Toàn tỉnh
111 51 49 11

c) Quy hoạch các ñơn vị hành chính tỉnh Bình Dương 2016 ñến 2020
Nếu ñược Chính phủ chấp thuận và Quốc hội thông qua, ñến cuối năm
2020 tỉnh Bình Dương sẽ trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, gồm có 10
ñơn vị hành chính gồm 6 quận nội thành và 4 huyện ngoại thành với 113 xã,
phường, thị trấn (40 xã, 60 phường, 13 thị trấn). Giảm 35 xã, tăng 54 phường,
tăng 5 thị trấn so với hiện trạng.
TT Thành phố, huyện, thị
Số ñơn
vị
hành
chính
Trong ñó
Ghi chú
Xã Phường

Thị
trấn
1 Quận Thủ Dầu Một

9

9
ðô thị loại II
2 Quận (mới)
9

9
ðô thị loại III
3 Quận Dĩ An
9

9
ðô thị loại III
4 Quận Thuận An
10

10
ðô thị loại III
5 Quận Bến Cát
13

13
ðô thị loại IV
6 Quận Tân Uyên
10

10
ðô thị loại IV
7 Huyện Bắc Bến Cát

10 7 3

8 Huyện Bắc Tân Uyên
12 10 2

9 Huyện Dầu Tiếng
17 13 4

10 Huyện Phú Giáo
14 10 4

Toàn tỉnh
113 40 60 13

Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
19
4. Bố trí các khu công nghiệp tập trung
Bảng 4. Danh mục các khu công nghiệp Bình Dương quy hoạch
ñến năm 2020
STT

TÊN KHU CÔNG NGHIỆP

ðỊA ðIỂM
DIỆN TÍCH
(Ha)
GHI CHÚ
I Tổng cộng 9.880,50


Huyện Dĩ An 753,3

1 Sóng Thần I Thị trấn Dĩ An 178 ðang hoạt ñộng
2 Sóng Thần II Thị trấn Dĩ An 319 ðang hoạt ñộng
3 Bình ðường Xã An Bình 16,5 ðang hoạt ñộng
4 Tân ðông Hiệp A Xã Tân ðông Hiệp 52,8 ðang hoạt ñộng
5 Tân ðông Hiệp B Xã Tân ðông Hiệp 162,9 ðang hoạt ñộng
6 Dệt may Bình An Xã Bình An 24,1 ðang hoạt ñộng

Huyện Thuận An

674,8

7 ðồng An Xã Bình Hoà 138,7 ðang hoạt ñộng
8 Việt Hương Xã Thuận Giao 36,1 ðang hoạt ñộng
9 VSIP I Xã Bình Hoà 500 ðang hoạt ñộng

Huyện Bến Cát

4.119,80

10 Mỹ Phước1 Thị trấn Mỹ Phước

377 ðang hoạt ñộng
11 Mỹ Phước 2 Thị trấn Mỹ Phước

471 ðang hoạt ñộng
12 Việt Hương 2 Xã An Tây 250 ðang hoạt ñộng
13 Mai Trung Xã An Tây 50,5 ðang hoạt ñộng
14 Thới Hoà Xã Thới Hoà 198,9 ðang triển khai

15 Rạch Bắp Xã An Tây 287,6 ðang triển khai
16 Mỹ Phước 3 Xã Thới Hoà 987,1 ðang hoạt ñộng
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
20
17 Bàu Bàng Xã Lai Uyên 997,7 ðang triển khai
18 An Tây Xã An Tây 500 ðang triển khai

Tân Uyên

2.185,00

19 Nam Tân Uyên Xã Khánh Bình 331 ðang triển khai
20 Xanh Bình Dương Xã Khánh Bình 200 ðang triển khai
21 ðất Cuốc Xã ðất Cuốc 212 ðang triển khai
22 Tân Mỹ I Xã Tân Mỹ 450 Quy hoạch
23 Tân Mỹ II Xã Tân Mỹ 516 Quy hoạch
24 Vĩnh Tân-Tân Bình
Xã Tân Bình, Vĩnh
Tân, Bình Mỹ 476 Quy hoạch
Khu liên hợp 1.657,60
25 Sóng Thần III 533,9 ðang triển khai
26 ðại ðăng 274 ðang triển khai
27 Kim Huy 213,6 ðang triển khai
28 VSIP II 345 ðang triển khai
29 ðồng An II 158,1 ðang triển khai
30
Phú Gia
133 ðang triển khai
Phú Giáo


220

31
Tân Hiệp
Xã Tân Hiệp 220 Quy hoạch

Dầu Tiếng

270





Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
21
DANH MỤC CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP BÌNH DƯƠNG QUY HOẠCH
ðẾN NĂM 2020
STT

TÊN CỤM CÔNG NGHIỆP

ðỊA ðIỂM
DIỆN TÍCH
(ha)
GHI CHÚ

Tổng cộng

2.704,0

Thị xã Thủ Dầu Một
100,0
1 Phú Hoà P. Phú Hoà 30,0 ðang hoạt ñộng
Cụm CN Phú Hoà mở rộng p.Phú Hoà 70,0 Quy hoạch
Dĩ An 115,0

2 Tân ðông Hiệp Xã Tân ðông Hiệp 60,0 ðang hoạt ñộng
3 Tân Bình Xã Tân Bình 55,0 ðang triển khai
Thuận An 396,0
4 Bình Chuẩn Xã Bình Chuẩn 54,0 ðang hoạt ñộng
5 An Thạnh TT An Thạnh 45,0 ðang hoạt ñộng
6 An Phú Xã An Phú 97,0 ðang hoạt ñộng
Cụm CN An Phú mở rộng
An Phú, Bình Chu
ẩn,
Thuận Giao
200,0 Quy hoạch
Bến Cát 425,0
7 Tân ðịnh An Xã Tân ðịnh 47,0 ðang hoạt ñộng
8 Lai Hưng (Bến Tượng) Xã Lai Hưng 78,0 ðang triển khai
9 An ðiền Xã An ðiền 100,0 Quy hoạch
10 Cây Trường - Trừ Văn Thố
Xã Cây Trường, Trừ
Văn Thố
200,0 Quy hoạch

Tân Uyên


1.318,0

11 Thái Hoà Xã Thái Hoà 68,0 ðang hoạt ñộng
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
22
12 Uyên Hưng Thị trấn Uyên Hưng

20,0 ðang triển khai
13 Nam Tân Uyên II Xã Khánh Bình 198,0 ðang triển khai
14 Tân Lập Xã Tân Lập 126,0 ðang triển khai
15
Khánh Bình (Cty Thành ph

ñẹp)
Khánh Bình 63,0 ðang triển khai
16 Công Ty GENIMEX Khánh Bình 150,0 ðang triển khai
17 Phú Chánh Phú Chánh 120,0 ðang triển khai
18 Cụm VLXD Thạnh Phước
X.Thạnh Phước,
Khánh Bình
331,0 Quy hoạch
19 Thạch Bàn - Khánh Bình Xã Khánh Bình 242,0 Quy hoạch
Dầu Tiếng 100,0
20 Thanh An Xã Thanh An 50,0 ðang triển khai
21 Thanh Tuyền Xã Thanh Tuyền 50,0 Quy hoạch
Phú Giáo 50,0
22 Vĩnh Hoà Xã Vĩnh Hoà 50,0 Quy hoạch
Nguồn: Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương giai ñoạn 2006-2020 và
ñược cập nhật ñến tháng 7/

5. Phát triển du lịch
ðầu tư và hỗ trợ ñầu tư nhằm ñưa các khu du lịch văn hóa, lịch sử, sinh
thái có tiềm năng lớn ñi vào hoạt ñộng như:
- Khu du lịch ðại Nam: là một công trình du lịch với quy mô lớn của tỉnh
Bình Dương nói riêng và của Việt Nam nói chung ñang ñược xây dựng, hoàn
thiện trên diện tích 450 ha tại Thủ Dầu Một, với các khu vui chơi giải trí, và
khách sạn 5.000 phòng…
- Cụm du lịch Nam Bình Dương: Khu du lịch Bình An, suối Lồ ồ, núi
Châu Thới, thích hợp nghỉ ngơi – thể thao – cắm trại.
- Khu du lịch Hồ Dầu Tiếng: Khu vực lòng hồ Dầu Tiếng, bán ñảo Tha
La, công trình tôn giáo thích hợp cho nghỉ dưỡng, cắm trại, bơi thuyền, câu cá…
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
23
- Thị xã Thủ Dầu Một và vùng lân cận: Chùa Hội Khánh, chùa Bà, chùa
Ông, nhà tù Phú Lợi,
Bên cạnh mục ñích phát triển kinh tế, chú trọng bảo tồn và phát huy
truyền thống dân tộc, ñồng thời giới thiệu ñược với du khách về vùng ñất và con
người Bình Dương; ñưa du lịch thành một trong những ngành kinh tế quan trọng
của tỉnh.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
24
PHẦN III: HIỆN TRẠNG BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
I. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VIỆT
NAM
Bưu chính, Viễn thông là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của
ñất nước, có vai trò quan trọng, thúc ñẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội,
ñảm bảo an ninh quốc phòng. Cùng với Công nghệ thông tin, Bưu chính, Viễn

thông ñã có những bước tiến hết sức mạnh mẽ, góp phần hình thành và phát
triển nền kinh tế tri thức. Chúng ta ñang ở thời ñiểm 2008 - ñiểm gần cuối của
chặng ñường thực hiện chiến lược “Hội nhập và phát triển bền vững” (2001–
2010) của Ngành. Nhiệm vụ chiến lược của giai ñoạn này là phát huy tối ña nội
lực, tạo môi trường cạnh tranh sâu rộng ñể tiếp tục ñổi mới công nghệ, mở rộng
năng lực mạng lưới, ña dạng hoá các loại hình dịch vụ, ñẩy mạnh ứng dụng và
phát triển CNTT, hạ giá thành và chủ ñộng hội nhập kinh tế quốc tế. Năm 2002,
một sự kiện có ý nghĩa quan trọng ñã diễn ra: trên cơ sở Tổng cục Bưu ñiện Bộ
Bưu chính, Viễn thông ñược Quốc hội khoá XI phê chuẩn thành lập (nay là Bộ
Thông tin và Truyền thông). Sự ra ñời này ñánh dấu việc thống nhất quản lý
Nhà nước về Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.
Từ năm 29/4/2003, thị trường Bưu chính Viễn thông Việt Nam ñã chuyển
sang cạnh tranh trên tất cả các loại hình dịch vụ, tạo lập một thị trường Viễn
thông sôi ñộng, tăng trưởng vượt bậc (tốc ñộ tăng trưởng ñều ñạt trên 20% năm),
giá cước giảm mạnh. ðến nay, bên cạnh VNPT ñã có thêm 6 doanh nghiệp khai
thác Bưu chính, Viễn thông nữa là: Viettel, SPT, Vishipel, EVN Telecom, Hanoi
Telecom, FPT. Một số Công ty kinh doanh trong lĩnh vực truyền hình cáp cũng
ñược phép sử dụng hạ tầng cáp truyền hình ñể cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet băng thông rộng như là Truyền hình cáp Hà Nội triển khai cùng với
Công ty Viễn thông thế hệ mới, Công ty truyền hình cáp Saigontourist (SCTV)
và Công ty Thông tin Viễn thông ðiện lực (EVN Telecom) cung cấp dịch vụ
truy nhập Internet tốc ñộ cao (MediaNet), Công ty Thông tin Viễn thông ðiện
lực và Trung tâm Kỹ thuật Truyền hình cáp Việt Nam (VCTV). Trong quá trình
ñổi mới về tổ chức, VNPT ñã hạch toán riêng các dịch vụ, tách Bưu chính và
Viễn thông, phát triển thêm các ñơn vị hoạt ñộng về CNTT, tiến hành các hoạt
ñộng ñầu tư ra nước ngoài. VNPT và các doanh nghiệp mới ñã ñầu tư từng bước
sang công nghệ mới NGN, IP, phát triển thông tin di ñộng và Internet theo
hướng băng rộng, ñồng thời ñẩy mạnh ñầu tư phổ cập xuống vùng sâu, vùng xa,
biên giới, hải ñảo…Công ty ðầu tư và Phát triển Công nghệ truyền hình VTC
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương

Quy hoạch Bưu chính Viễn thông tỉnh Bình Dương
25
(nay là Tổng Công ty truyền thông ña phương tiện VTC) ñược chuyển về Bộ
Bưu chính, Viễn thông, ñã có nhiều ñóng góp cho việc phát triển cả các dịch vụ
phát thanh, truyền hình và cả các dịch vụ Viễn thông, Internet trên cùng một môi
trường truyền dẫn rất có hiệu quả.
Mạng lưới ñiểm phục vụ Bưu chính tiếp tục ñược ñầu tư nâng cao năng
lực và mở rộng phục vụ ñến nông thôn vùng sâu, vùng xa. Các dịch vụ Bưu
chính ngày càng phong phú, tiện lợi. Hết năm 2006, mạng lưới Bưu chính Việt
Nam có 18.776 ñiểm phục vụ; bán kính phục vụ bình quân giảm xuống còn 2,37
km/ñiểm, ñạt tỉ lệ bình quân cao nhất so với các nước trong khu vực. Mật ñộ
phục vụ ñạt 4.245332 người/ñiểm. Số ñiểm Bưu ñiện Văn hóa xã (BðVHX) là
7.918 ñiểm và khoảng 4.000 ñiểm ñã có Internet. Tỷ lệ số xã có báo ðảng ñến
trong ngày ñạt 91,4%.

Biểu ñồ phát triển số ðiểm Bưu ñiện văn hoá xã theo từng năm

Biểu ñồ phát triển số ðiểm Bưu ñiện văn hoá xã theo tháng năm 2006

×