Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Hinh hoc 9 Tuan 14 tiet 27 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.56 KB, 7 trang )

Tuần: 14
Tiết PPCT: 27

§5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, tiếp tuyến đi qua một
điểm nằm bên ngồi đường trịn và vận dụng các kiến thức trên để giải được bài
tập.
3. Thái độ:
- Qua bài học này hình thành được tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong
tính tốn, tinh thần hợp tác.
4. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, SGK, ê ke, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động khởi động (5 phút).
Hoạt động kiểm tra bài cũ (4 phút) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của
Mục tiêu: Nhắc lại được tiếp tuyến một đường trịn thì nó vng góc với
B
của một đường trịn và tính được độ bán kính đi qua tiếp điểm.
dài đoạn thẳng AB.
* Hoạt động của thầy:
A


O Bài 20 (sgk/110):
- Chiếu hình lên bảng
Áp dụng định lí Py-ta-go
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
vào OAB vuông
* Hoạt động của trị:
tại B, ta có:
- Nhiệm vụ: Thơng qua hình vẽ trực AB  OA 2  OB2  102  62 8(cm)
quan hãy So sánh được khoảng cách
từ tâm đến các dây.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Phương tiện: Thước, compa, máy
vi tính, TV.
- Sản phẩm: So sánh được khoảng
cách từ tâm đến các dây.

47


Hoạt động giới thiệu bài mới (1
phút)
Ở tiết trước các em đã biết thế nào là
tiếp tuyến của một đường tròn. Vậy
làm sao để nhận biết tiếp tuyến của
một đường trịn? Để biết được điều
này, thầy trị chúng ta tìm hiểu bài
học này.
Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút).
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dấu 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của
hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

đường tròn (10 phút)
Mục tiêu: Nêu được các dấu hiệu
nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
O
và chứng minh được một đường
thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
* Hoạt động của thầy:
a
- Chiếu hình lên bảng
C
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Nêu các dấu hiệu nhận - Nếu đường thẳng và đường tròn chỉ
biết tiếp tuyến của đường tròn và
chứng minh một đường thẳng là tiếp có một điểm chung thì đường thẳng đó
tuyến của đường trịn.
là tiếp tuyến của đường trịn.
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
- Phương tiện: Thước, compa, máy
- Định lí: Nếu một đường thẳng đi qua
vi tính, TV.
- Sản phẩm: Nêu được các dấu hiệu
nhận biết tiếp tuyến của đường trịn một điểm của đường trịn và vng góc
và chứng minh được một đường
với bán kính đi qua điểm đó thì đường
thẳng là tiếp tuyến của đường trịn.
thẳng đó là tiếp tuyến của đường trịn.
Nếu Ca; C (O)  a là tiếp tuyến của
(O) và a OC.
?1


Vì BCAH tại H của đường tròn
tâm (A; AH) nên BC là tiếp tuyến của
của đường tròn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập áp dụng (10 phút)
Mục tiêu: Vẽ và chứng minh được
48


tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên
ngồi đường trịn.
* Hoạt động của thầy:
- Chiếu hình lên bảng
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
2. Áp dụng
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Vẽ và chứng minh tiếp
tuyến đi qua một điểm nằm bên
ngồi đường trịn.
- Phương thức hoạt động: Cặp đơi.
- Phương tiện: Thước, compa, máy
vi tính, TV.
- Sản phẩm: Vẽ và chứng minh được
tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên
ngồi đường trịn.
*Cách dựng:
+ Dựng M là trung điểm của AO.
+ Dựng đường trịn tâm M bán kính
MO cắt đường tròn tâm (O) tại B và C.

+ Kẻ các đường thẳng AB và AC. Ta
được các tiếp tuyến cần dựng.
?2

Tam giác ABO có đường trung tuyến
BM bằng 1/2AO nên góc ABO = 900.
Do AB vng góc với OB tại B nên
AB là tiếp tuyến của (O).
Tương tự AC là tiếp tuyến của (O).
Hoạt động luyện tập - củng cố (10 phút).
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài tập 21 (sgk/111)
tập 21 (sgk/111) (5 phút).
Mục tiêu: Vẽ và chứng minh được
AC tiếp tuyến của đường tròn (B;
BA).
B
* Hoạt động của thầy:
- Chiếu hình lên bảng
5cm
3cm
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
* Hoạt động của trò:
4cm
A
C
- Nhiệm vụ: Vẽ và chứng minh AC
tiếp tuyến của đường tròn (B; BA).
+ Tam giác ABC có
49



- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
- Phương tiện: Compa, thước, máy
tính, sgk.
- Sản phẩm: Vẽ và chứng minh được
AC tiếp tuyến của đường tròn (B;
BA).

AB2 + AC2 = 32 + 42 = 52 và BC2 = 52.
Như vậy AB2 + AC2 = BC2.
Do đó góc BAC = 900 (định lí Pitago
đảo).
+ AC vng góc với bán kính BA tại A
nên AC là tiếp tuyến của đường tròn
(B).

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
22 (4 phút).
Mục tiêu: Dựng được đường trịn
B
thỏa mãn điều kiện bài tốn.
* Hoạt động củaOthầy:
- Chiếu hình lên bảng
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
a động của trò:
* Hoạt
A
- Nhiệm vụ: Dựng đường tròn thỏa
mãn điều kiện bài toán

- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Phương tiện: Compa, thước, máy
tính, sgk.
- Sản phẩm: Dựng được đường trịn
thỏa mãn điều kiện bài tốn.
* Hướng dẫn dặn dị: (1 phút)
- Về nhà học bài và xem các bài tập
đã chữa.
- Bài tập về nhà: Cả lớp làm bài 24.
- Xem trước bài: “Luyện tập” tiết sau
học.

Bài tập 22 (sgk/111)

Tâm O là giao điểm của đường vng
góc với d tại A và đường trung trực của
AB . Dựng đường tròn (O ; OA)

IV. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tuần: 14
Tiết PPCT: 28
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

50



1. Kiến thức:
- Nhắc lại được hai định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
trong một đướng trịn.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được hình và vận dụng các kiến thức trên giải được bài tập.
3. Thái độ:
- Qua bài học này hình thành được tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong
tính tốn, vẽ được hình.
4. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, SGK, ê ke, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động khởi động (5 phút).
Hoạt động kiểm tra bài cũ (4 phút)
Mục tiêu: Nhắc lại được các dấu - Nếu đường thẳng và đường tròn chỉ
hiệu nhận biết tiếp tuyến của đướng
có một điểm chung thì đường thẳng
trịn.
Hỏi: Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết
đó là tiếp tuyến của đường trịn.
tiếp tuyến của đướng tròn.
Hoạt động giới thiệu bài mới
- Nếu một đường thẳng đi qua một
(1 phút)
Các em đã biết các dấu hiệu nhận biết

tiếp tuyến của đướng trịn. Hơm nay, điểm của đường trịn và vng góc
thầy trị chúng ta sẽ cùng vận dụng
các kiến thức này làm một số bài tập với bán kính đi qua điểm đó thì đường
sau.
thẳng đó là tiếp tuyến của đường trịn.
Hoạt động luyện tập - củng cố (40 phút).
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài tập 24 (SGK/111, 112)
tập 24 (sgk/111, 112) (20 phút).
Mục tiêu: Vẽ và chứng minh được
CB tiếp tuyến của đường trịn (O;
OB) và tính được OC.
* Hoạt động của thầy:
- Chiếu hình lên bảng
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Vẽ và chứng minh CB
51


tiếp tuyến của đường trịn (O; OB) và
tính OC.
- Phương thức hoạt động: Cặp đơi.
- Phương tiện: Compa, thước, máy
tính, sgk.
- Sản phẩm: Vẽ và chứng minh được
CB tiếp tuyến của đường trịn (O; OB)
và tính được OC.

* Cho (O), OC  AB tại H, AC là tiếp

tuyến của (O) tại A.
a/ Gọi H là giao điểm của OC và AB.
Tam giác AOB cân tại O, OH là
đường cao nên

 1 O
 2
O
OBC = OAC (c – g – c)
Nên OBC OAC 90
Do đó CB là tiếp tuyến của đường
trịn (O; OB)





0

AB
b/ AH = 2 = 12 (cm)

Xét tam giác vuông OAH, ta được OH
= 9(cm)
Tam giac OAC vuông tại A, đường
cao AH nên
2
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài OA = OH.OC suy ra OC = 25cm
Bài tập 25 (SGK/112)
tập 25 (sgk/112) (19 phút).

Mục tiêu: Vẽ hình, chứng minh được
B hình thoi và tính
tứ giác OCAB là
được BE theo R.
* Hoạt động của thầy:
- Chiếu hình lên bảng
O
E
- Giao việc, hướng
M dẫn,Ahỗ trợ
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Vẽ hình, chứng minh tứ
giác OCAB là hình
thoi và tính được
C
BE theo R.
a) Bán kính OA vng góc với đay
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
- Phương tiện: Compa, thước, máy BC nên MA = MB.
Tứ giác OCAB là hình bình hành
tính, sgk.
- Sản phẩm: Vẽ hình, chứng minh Vì MO = MA và MB = MC
được tứ giác OCAB là hình thoi và Mà OA  BC nên tứ giác đó là hình
thoi.
tính được BE theo R.
b) Ta có OA = OB = R, OB = BA
* Hướng dẫn dặn dị: (1 phút)
- Về nhà học hai định lí và xem các ( câu a), suy ra tam giác AOB là tam
0


bài tập đã chữa.
giác đều nên AOB 60 . Trong tám
- Xem trước bài 6: “Tính chất của hai giác OBE vng góc tại B, ta có BE =
tiếp tuyến cắt nhau” tiết sau học.
OB.tan600 = R 3 .
Ngày … tháng … năm 2018
Lãnh đạo trường kí duyệt
52


IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................

53



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×