Người soạn
: Nguyễn Thị Huyền Trang
Giáo viên hướng dẫn
: cô Phạm Thị Điệp
Ngày soạn:
: 28-2-2018
BÀI 46: ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ. NHIỆT ĐỘ
TUYỆT ĐỐI
I.
Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Định nghĩa được quá trình đẳng tích
- Mơ tả được thí nghiệm về định luật Sác-lơ
- Phát biểu được nội dung, viết được biểu thức và phạm vi áp dụng của định luật.
2. Kỹ năng
- Giải thích được một số hiện tượng có liên quan
- Vận dụng cơng thức để tính tốn được một số bài tập.
3. Thái độ
- Sôi nổi, hào hứng trong giờ học.
- Liên hệ kiến thức vật lý với thực tiễn cuộc sống, tích cực tìm hiểu, sáng tạo.
II.
Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập vật lý nâng cao, sách danh cho giáo viên.
- Hệ thống bài tập củng cố kiến thức.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về thuyết động học phân tử chất khí, định luật Bơi-lơ-ma-ri-ốt.
3. Gợi ý ứng dụng cơng nghệ thơng tin
- Có thể sử dụng các sile, hình ảnh, phần mềm thí nghiệm ảo để phục vụ cho bài
học.
III.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
CH1: Quá trình biến đổi -Quá trình biến đổi trạng thái
trạng thái là gì?
là q trình thay đổi một hoặc
nhiều thơng số trạng thái.
-Q trình đẳng nhiệt là quá
CH2: Quá trình đẳng trình thay đổi trạng thái của
nhiệt là gì?
một lượng khí xác định trong
Nội dung
CH3: Phát biểu nội dung,
viết biểu thức và phạm vi
áp dụng của định luật
Bơi-lơ-ma-ri-ốt?
(?) Từ bài trước ta có khái
niệm quá trình đẳng nhiệt
là quá trình biến đổi trạng
thái của một lượng khí
xác định khi nhiệt độ
khơng đổi. Vậy q trình
đẳng tích là gì?
-Mục đích thí nghiệm:
Khảo sát sự thay đổi của
p, T khi V không đổi.
-Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm (sgk)
-Mơ tả thí nghiệm
(?) Khi T tăng thì áp suất
thế nào?
(?) Khi T giảm áp suất thế
nào?
Người ta đã làm nhiều thí
nghiệm và có được bảng
đó nhiệt độ khơng thay đổi.
-Nội dung: Ở một nhiệt độ
khơng đổi thì tích của áp suất
với thể tích là một hằng số.
-Biểu thức: p.V = const.
-Phạm vi áp dụng:
+Với 1 lượng khí xác định
+Nhiệt độ khơng đổi.
Hoạt động 2: Q trình đẳng tích
-Q trình đẳng tích là q I. Q trình đẳng tích
trình biến đổi trạng thái của -Q trình đẳng tích là q trình biến
một lượng khí xác định khi đổi trạng thái của một lượng khí xác
thể tích khơng đổi
định khi thể tích khơng đổi
Hoạt động 3: Định luật Sác-lơ
-Lắng nghe
II. Định luật Sác-lơ
1. Thí nghiệm
a. Dụng cụ
Bình chứa khí A, chậu nước B, Nhiệt
kế T, Điện trở R (để làm nước nóng
-Quan sát
lên), cánh quạt (khuấy nước nóng đều),
-p tăng
ống nước hình chữ U, thước đo ( để đo
mực nước chênh lệch)
-p giảm
b. Tiến hành
c. Kết quả.
kết quả sau:
∆t
(0C
10C
20C
30C
40C
h
(mm)
36
70
104
138
∆p
(Pa)
360
700
1040
1380
p
t
-Quan sát
360
350
347
345
(?) Nhận xét thương số
p
t
Nếu cho nhiệt độ biến đổi
từ 00C đến t0C:
∆t = t – 0 = t
Độ biến thiên áp suất
tương ứng là:
-Bằng nhau
p
∆t h
∆p
0
( C (mm) (Pa) t
10C 36
360 360
0
2 C 70
700 350
0
3 C 104
1040 347
0
4 C 138
1380 345
d. Nhận xét
Kết quả cho thấy gần đúng tỉ số sau:
p
B (1)
t
Với B là hằng số
Nếu cho nhiệt độ biến đổi từ 00C đến
t0C:
∆t = t – 0 = t
Độ biến thiên áp suất tương ứng là:
∆p = p-p0
Thay giá trị ∆p và ∆t vào (1) ta có:p-
p0=Bt
∆p = p-p0
Thay giá trị ∆p và ∆t vào
(1) ta có:p-p0=Bt
B
p0 1 t
p0
Hay:p=p0+Bt=
B
p0 1 t
p0
Hay:p=p0+Bt=
Như vậy, khi thể tích .
p
khơng đổi thì t cũng
khơng đổi. Đây chính là
nội dung định luật Sác-lơ.
Nội dung: Với một lượng
khí có thể tích khơng đổi
thì áp suất p phụ thuộc
vào nhiệt độ t của khí như
sau: p p0 (1 t )
-Phạm vi áp dụng định luật:
(?) Từ nội dung của định
+Với một lượng khí xác định
luật hãy viết biểu thức và
+Thể tích khí khơng đổi
phạm vi áp dụng của định
luật?
Áp dụng trong các bài
tốn chúng ta thường dùng
cơng thức sau:
2. Định luật Sác - lơ
-Nội dung: Với một lượng khí có thể
tích khơng đổi thì áp suất p phụ thuộc
vào nhiệt độ t của khí như sau:
p p0 (1 t )
có giá trị như nhau đối với mọi chất
1
khí, mọi nhiệt độ và bằng 273 độ -1
Gọi là hệ số tăng áp đẳng tích.
-Phạm vi áp dụng định luật:
+Với một lượng khí xác định
+Thể tích khí khơng đổi
p1 p2
=
T 1 T2
Hoạt động 4: Nhiệt độ tuyệt đối
- C, F, K
III. Nhiệt độ tuyệt đối
Có 3 loại nhiệt giai thường dùng:
+Nhiệt giai Xen-xi-út: 0C: kí hiệu: t
+Nhiệt giai Ken-vin: K( cịn gọi là
nhiệt độ tuyệt đối).kí hiệu:T
+Nhiệt giai Farenhai:F
Mối quan hệ giữa T và t: T = t + 273
0
(?) Trong cuộc sống hàng
ngày, nhiệt độ thường
được đo theo những thang
nào?
Tương ứng với nó sẽ có 3
nhiệt giai thường dùng:
+Nhiệt giai Cen-so-uyt:
0
C: kí hiệu: t
+Nhiệt giai Ken-vin:
K( cịn gọi là nhiệt độ
tuyệt đối).kí hiệu:T
+Nhiệt giai Farenhai:F
Trong bài này, chúng ta
chỉ nghiên cứu mối liên hệ
giữa 0C và K
(?) Hãy cho biết cách
chuyển đổi từ 0C sang độ -T = t + 273
K?
-Định nghĩa: là đường
thẳng biểu diễn mối quan
hệ giữa áp suất và nhiệt độ
của một lượng khí xác
định.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về đường đẳng tích
- Ghi chép
IV. Đường đẳng tích
-Định nghĩa: là đường thẳng biểu diễn
mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ
của một lượng khí xác định.
-Đường biểu diễn:
-Đường biểu diễn:
p
p
0
0
T
Hoạt động 6: Vận dụng
Bài tập:
Cho 0.1 mol khí ở áp suất -Làm bài
p1 = 2 atm, nhiệt độ t1 =
00C có thể tích V1 = 1.12
lít. Làm cho khí nóng lên
đến nhiệt độ t2 = 1020C và
giữ nguyên thể tích khối.
a.Tính áp suất p2 của khí.
b.Biểu diễn 2 điểm trên
trên đồ thị. Vẽ đường
đẳng tích.
Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố
-
Yêu cầu HS giải thích một số hiện tượng thực tế.
Làm bài tập trong Sgk.
Giao bài tập về nhà.
III. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
Xác nhận của GVHD