Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SINH 8TUAN 26TIET 52

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.33 KB, 3 trang )

Tuần 26
Tiết 52

Ngày soạn: 22/02/2018
Ngày dạy: 26/02/2018

BÀI 50 : VỆ SINH MẮT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức: Phòng tránh được các bệnh về mắt.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ mắt.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình trong SGK.
- Tư liệu một số bệnh về mắt.
- Phiếu học tập bệnh đau mắt hột:

1. Nguyên nhân
2. Đường lây
3. Triệu chứng
4. Hậu quả
5. Cách phòng tránh
2. Học sinh:
- Xem trước bài, soạn bài.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
8A1:
8A2:


8A3:
8A4:
8A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các phần của cơ quan phân tích thị giác ?
- Trình bày cấu tạo màng lưới?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: GV hỏi: Nếu mắt bị bệnh sẽ dẫn tới hậu quả gì ? HS suy đoán.
Vậy, mắt là bộ phận rất quan trọng nên chúng ta phải bảo vệ => vào bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của mắt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nêu vấn đề: Mắt thường những bị tật nào? - Dựa vào thông tin SGK và hiểu biết bản
thân, HS nêu được có 2 tật: cận thị và viễn
- Chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm nghiên thị.
cứu 1 tật của mắt.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.
- Hướng dẫn HS quan sát H50.1→50.4,
- Cá nhân thu thập thơng tin, hội ý theo nhóm
thảo luận hoàn thành bảng sau:
hoàn thành phiếu học tập..
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
Tật của Biểu
Nguyên Cách
mắt
hiện
nhân
khắc
phục
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


- Khái quát lại.
- GV hỏi thêm: Do những nguyên nhân nào
mà hiện nay HS bị cận nhiều? Nêu những
biện pháp hạn chế?
- Giới thiệu thêm tật loạn thị của mắt.
Tiểu kết:

- HS dựa vào hiểu biết bản thân trả lời.

Bảng 50: Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục

Các tật của mắt
Cận thị là tật mà mắt
chỉ có khả năng nhìn
gần
Viễn thị là tật mắt chỉ
có khả năng nhìn xa

Nguyên nhân
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Do không giữ đúng khoảng cách
khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ
tinh quá phồng.
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.

- Do thể thuỷ tinh bị lão hố (người
già) => khơng phồng được.

Cách khắc phục
- Đeo kính mặt lõm
(kính cận).
- Đeo kính mặt lồi
(kính viễn).

Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bệnh về mắt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV nêu vấn đề: Phổ biến nhất hiện nay là - HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi nhóm
bệnh đau mắt hột.
và hoàn thành bảng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
hoàn thành phiếu học tập.
nhận xét, bổ sung.
- Khái quát lại bằng bảng kiến thức đúng.
- GV hỏi thêm:
- HS suy nghĩ, trả lời.
+ Ngoài bệnh đau mắt hột cịn có những + Đau mắt đó, viêm giác mạc, khơ mắt,...
bệnh gì về mắt?
+ Nêu cách phịng tránh?
+ HS nêu một số biện pháp phòng tránh.
→ Liên hệ bảo vệ mơi trường nước, khơng
khí.
Tiểu kết:
1. Ngun nhân
- Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra.

2. Đường lây
- Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù
hãm.
3. Triệu chứng
- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
4. Hậu quả
- Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lơng quặm) " đục
màng giác " mù lịa..
5. Phịng tránh
- Giữ vệ sinh mắt.
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Ngồi ra cịn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khơ mắt...
- Phịng tránh các bệnh về mắt:
+ Giữ sạch sẽ mắt.
+ Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
+ Ăn đủ vitamin A.
+ Ra đường nên đeo kính.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhắc lại các kiến thức đã học.
2. Dặn dò:
- Đọc phần “Em có biết”
- Chuẩn bị bài mới.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×