I. MA TRẬN ĐỀ:
Cấp độ
Chủ đề
Chương III: Mĩ,
Nhật Bản, Tây
Âu từ 1945 đến
nay
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chương
IV:
Quan hệ quốc tế
từ 1945-nay
Nhận biết
TN
- Nhận biết về
nền kinh tế Mĩ
sau chiến tranh
TG thứ II.
- Thời gian ra
đời cộng đồng
than – thép
châu Âu
3c
1,5 đ
15%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chương
V:
Cuộc cách mạng
KH-KT từ 1945nay.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Bài 14, 15: Lịch - Xác định
sử Việt Nam
được giai cấp
công nhân Việt
Nam.
- Biết được
phong trào đấu
tranh do g/c TS
TL
Thông hiểu
TN
TL
Nắm được
tình
hình
kinh tế NB
những năm
90 của Tk
XX
1c
0,5đ
5%
Vận dụng
TN
TL
Vận dụng cao
TN
TL
Thấy
được
nguyên nhân
phát
triển
“thần kì” của
Nhật.
1c
0,5đ
5%
Nắm được các
xu thế phát
triển của thế
giới ngày nay.
Cộng
Xác
định
nhiệm
vụ
của nước ta
trong quan
hệ quốc tế
0,4c
0,3c
1đ
1đ
10%
10%
Hiểu tác động Đánh
giá Rút ra hạn
hai mặt của được thành tự cách hạn chế
cuộc CM KH- kĩ thuật quan KH-KT
KTlần thứ 2
trọng nhất thế
kỉ XX
0,5c
1c
0,5c
1,5đ
0,5đ
0,5đ
15%
5%
5%
5c
2,5đ
25%
Lý giải được
thời cơ, thách
thức của Hợp
tác cùng phát
triển
0,3c
1đ
10%
1c
3đ
30%
2c
2,5đ
25%
Rút ra điểm
mới phong
trào
công
nhân những
năm
(19191925):
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
T.số câu
T, số điểm
Tỉ lệ
T.số câu
T, số điểm
Tỉ lệ
dân tộc lãnh
đạo.
2c
1đ
10%
5c
2,5đ
25%
5c
2,5đ
25%
1c
0,5đ
5%
0,9 c
2,5đ
25%
1,9 c
3đ
30%
2c
1đ
10%
1c
1đ
10%
1,3c
2đ
20%
0,8c
1,5đ
15%
2,8 c
2,5đ
25%
1,3c
2đ
20%
3c
2đ
20%
11c
10đ
100%
IV. Đề ra:
1. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới vào khoảng:
A. Từ năm 1945-1950;
B. Từ năm 1945-1955;
C. Từ năm 1945-1960;
D. Từ năm 1945-1965
Câu 2: Trong những năm 1945-1950, sản lượng công nghiệp Mĩ bao nhiêu % sản lượng công
nghiệp thế giới:
A. Chiếm 50,47%;
B. Chiếm 52,47%;
C. Chiếm 56,47%;
D. Chiếm 60%.
Câu 3: Trong sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với sự phát triển kinh
tế của các nước tư bản khác:
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt;
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học – kĩ thuật;
C. Xâm nhập thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ;
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân.
Câu 4: Nền kinh tế Nhật Bản đầu những năm 90 của thế kỉ XX:
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao;
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền cơng nghiệp mới;
C. Nền kinh tế mất cân đối, lâm vào tình trạng suy thối kéo dài chưa từng thấy;
D. Giữ vai trò siêu cường kinh tế.
Câu 5: “Cộng đồng than – thép châu Âu” ra đời vào:
A. Tháng 1/1951;
B. Tháng 2/1951;
C. Tháng 3/1951;
D. Tháng 4/1951.
Câu 6: Được đánh giá là thành tựu kĩ thuật quan trọng nhất thế kỉ XX:
A. Sáng chế những vật liệu mới;
B. Máy tính điện tử;
C. Thành tựu khoa học cơ bản;
D. Tìm được những nguồn năng lượng mới.
Câu 7: Giai cấp tư sản dân tộc phát động phong trào “chấn hưng nội hóa- bài trừ ngoại hóa” vào
năm:
A. 1917;
B. 1918;
C. 1919;
D. 1920.
Câu 8: Ra đời ngay trước chiến tranh, phát triển khá nhanh thời kì Pháp khai thác lần thứ hai ở Việt
Nam cả về số lượng và chất lượng, đó là:
A. Giai cấp nơng dân.
B. Tầng lớp tiểu tư sản;
C. Giai cấp tư sản;
D. Giai cấp công nhân;
2. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (3đ) Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao nói “Hịa bình, ổn định và
hợp tác phát triển” là thời cơ, vừa là thách thức của các dân tộc? Nhiệm vụ của nước ta hiện nay là
gì?
Câu 2: (2đ) Nêu tác động 2 mặt của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ 2? Theo em, làm thế
nào để hạn chế tác hại của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật?
Câu 4: (1đ) Nêu điểm mới của phong trào công nhân những năm (1919-1925)
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
1. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
B
C
D
B
C
D
Câu
Nội dung
- Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay: Bắt đầu từ 1991 đến nay:
+ Hồ hỗn, hồ dịu trong quan hệ quốc tế.
+ Xác lập trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
+ Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm
+ Vẫn còn xung đột, nội chiến, khủng bố
Điểm
1đ
1
2
3
- Xu thế chung của thế giới ngày nay: Hòa bình, hợp tác cùng phát triển.
- Hồ bình ổn định và hợp tác cùng phát triển vừa là thời cơ vừa là thách
thức của các dân tộc:
+ Thời cơ: có điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, rút ngắn
khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản
xuất...
+ Thách thức: nguy cơ tụt hậu, dễ đánh mất bản sắc dân tộc.
- Nhiệm vụ của nước ta hiện nay:
+ Tập trung phát triển kinh tế, xóa đói nghèo, lạc hậu, đem lại ấm no, tự
do, hạnh phúc cho nhân dân.
+ Hội nhập, hợp tác quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ của các nước trên thế
giới, nỗ lực trên các chính sách đối nội, đối ngoại.
- Tác động hai mặt của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ 2:
+ Tích cực: Mang lại những tiến bộ kì diệu; nâng cao chất lượng cuộc
sống; năng suất lao động tăng chưa từng có; thay đổi cơ cấu dân cư lao
động; đưa con người sang nền văn minh hậu công nghiệp; giao lưu kinh tế,
văn hóa KH-KT được quốc tế hóa cao độ.
+ Tiêu cực: Chế tạo vũ khí hủy diệt; ơ nhiễm mơi trường; nhiễm phóng xạ
ngun tử; tai nạn lao động, giao thông, dịch bệnh, tệ nạn xã hội ...
- Hạn chế tác hại của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật:
+ Bảo vệ tài nguyên, môi trường; sử dụng KH-KT vào mục đích hịa bình,
nhân đạo và lợi ích chung của lồi người.
+ Nhà Bác học A.Nơ-ben đã nói: "T«i hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra đợc
từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xÊu".
- Điểm mới của phong trào công nhân những năm (1919-1925):
+ 1922: đấu tranh của công nhân viên chức các Sở cơng thương Bắc Kì địi
nghỉ ngày chủ nhật có trả lương;
+ 1924: Nhiều cuộc đấu tranh của công nhân các nhà máy, xí nghiệp; tiêu
biểu là cuộc đấu tranh của cơng nhân xưởng đóng tàu Ba Son (8/1925)
+ Điểm mới: Cơng nhân đấu tranh có mục đích chính trị rõ ràng, thể hiện
tinh thần đồn kết quốc tế vơ sản, chứng tỏ giai cấp công nhân đi vào đấu
tranh tự giác, có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng.
1đ
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ