Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

bộ đề thi tiếng việt lớp 1 sách vì sự bình đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.88 KB, 14 trang )

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2020 - 2021
Trường tiểu học ……………………………………. Lớp 1……….

Môn: Tiếng Việt

Họ và tên: ………………………………………………………………..

Thời gian: ………..

PHẦN 1. ĐỌC
Quê hương

Quê hương là chùm khế ngọt

Quê hương mỗi người chỉ một

Cho con trèo hái mỗi ngày

Như là chỉ một mẹ thôi

Quê hương là đường đi học

Quê hương nếu ai không nhớ

Con về rợp bướm vàng bay.

Sẽ không lớn nổi thành người.
(Đỗ Trung Quân)

PHẦN 2. VIẾT


Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở PHẦN 1, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu  vào  đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu chữ?

2 chữ

4 chữ

6 chữ


b. Theo bài thơ, quê hương là gì? (chọn 2 đáp
án)

Quê hương là đường đi

Quê hương là chùm khế ngọt
Quê hương là quả chanh chua

họcQuê hương là ngọn núi
cao

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống: (người mẹ / người bạn)

Câu 2. Điền vào chỗ trống anh hoặc ach

Câu 3. Đọc các tiếng. Nối thành từ ngữ (theo mẫu)
dịng


sao

ngơi

q

làng

sơng


Câu 4. Tập chép
Em yêu tha thiết quê hương của mình, vì đó là nơi em sinh ra và lớn lên.


HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
Phần I. Đọc
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
Phần II. Viết
Câu 1.
1. Đánh dấu  vào  đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu chữ?
6 chữ

2 chữ4 chữ
b. Theo bài thơ, quê hương là gì? (chọn 2 đáp án)

Quê hương là đường đi

họcQuê hương là ngọn núi

Quê hương là chùm khế

cao

ngọtQuê hương là quả chanh
chua

2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

Câu 2.


Câu 3.
dịng

sao

ngơi

q

làng

Câu 4.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I

Năm học 2020 - 2021
Trường tiểu học ……………………………………. Lớp 1……….

Môn: Tiếng Việt

Họ và tên: ………………………………………………………………..

Thời gian: ………..

PHẦN 1. ĐỌC
Đôi bàn tay bé

Đôi bàn tay bé xíu


Lại siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ.
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chăm tưới cây cho ông
Là áo quần cho bố.
Nguyễn Lãm Thắng
PHẦN 2. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở PHẦN 1, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu  vào  đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài thơ trên nói về đơi bàn tay của ai?


Đôi bàn tay của mẹ

Đôi bàn tay của bé

Đôi bàn tay của bố


b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?

4 từ

6 từ

5 từ

c. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì?

xâu kim

nhặt rau

đi chợ

nấu cơm

tưới cây

là áo quần

3. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ

trống: (lười nhác / siêng năng)

Câu 2. Điền vào chỗ trống uôn hoặc uôt

Câu 3. Đọc các tiếng. Nối thành từ ngữ (theo mẫu)
mùa

sóng

trường

xuân

lướt

học


Câu 4. Tập chép
Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà.


HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
Phần I. Đọc
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
Phần II. Viết
Câu 1.
1. Đánh dấu  vào  đứng trước câu trả lời em chọn:

a. Bài thơ trên nói về đơi bàn tay của ai?

Đôi bàn tay của mẹ

Đôi bàn tay của bé

Đôi bàn tay của bố

b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?

4 từ

5 từ

6 từ

c. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì?

xâu kim

nhặt rau

đi chợ

nấu cơm

tưới cây

là áo quần


2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(lười nhác / siêng năng)

Câu 2.


Câu 3.
mùa

sóng

trường

xuân

lướt

học

Câu 4.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I

Năm học 2020 - 2021
Trường tiểu học ……………………………………. Lớp 1……….


Môn: Tiếng Việt

Họ và tên: ………………………………………………………………..

Thời gian: ………..

PHẦN 1. ĐỌC
Nồi bánh khúc của dì em


Dì em cầm một chiếc rổ lớn, dắt tay em đi hái rau
khúc. Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới
nhú. Những hạt sương sớm đọng lại trên lá long lanh như
những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu em hái đầy rổ mới đi về.
Ngủ trưa dậy, em đã thấy dì mang nồi bánh chín thơm đặt xuống sàn nhà. Nắp vừa
mở ra, hơi nóng liền bốc lên nghi ngút. Những chiếc bánh khúc màu rêu xanh nóng hổi.
Trơng thật ngon lành.
PHẦN 2. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở PHẦN 1, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu  vào  đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài văn trên nói về:

Nồi bánh chưng

Nồi bánh khúc

Nồi bánh xèo

b. Ai đã nấu nồi bánh khúc?


Dì

Bà

Bố

c. Bánh khúc có màu gì?

Màu đỏ đậm

Màu vàng tươi

4. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống: (xấu xí / ngon lành)

Câu 2. Điền vào chỗ trống ung hoặc ưng

Màu xanh rêu


Câu 3. Đọc các tiếng. Nối thành từ ngữ (theo mẫu)
liên

chỉ

chăm

tiếp

vầng


trăng

Câu 4. Tập chép
Những hạt sương sớm đọng lại trên lá long lanh như nhưng bóng đèn pha lê.


HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
Phần I. Đọc
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
Phần II. Viết
Câu 1.
1. Đánh dấu  vào  đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài văn trên nói về:
Nồi bánh chưng

Nồi bánh khúc

Nồi bánh xèo

b. Ai đã nấu nồi bánh khúc?
Dì

Bà

Bố

Màu vàng tươi


Màu xanh rêu

c. Bánh khúc có màu gì?
Màu đỏ đậm

- Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống: (xấu xí / ngon lành)

Câu 2.


Câu 3.
liên

chỉ

chăm

tiếp

vầng

trăng

Câu 4.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng




×