KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRA VIẾT (Thời gian 30 phút)
1. Viết chữ ghi tiếng : 7 chữ
2. Điền tiếng :
…… / 3 điểm
…… / 7 điểm
rổ
cụ
bể
nhà
cá
gỗ
HỌC SINH : ……………………………………………………
LỚP : …………………………………………………………...
TRƯỜNG : ……………………………………………………..
NGÀY : ………………………………………………………..
. . . . . . .
10
điểm
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA VIẾT TIẾNG VIỆT
(GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2009 – 2010)
A. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT :
1. Viết (I) : Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết (chữ cỡ nhỡ)
- sẻ , nụ , nghệ
- thị xã , lá mía
2. Viết (II) : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng hình vẽ để điền
thêm chữ vào cho thích hợp .
( rổ khế , cua bể . cụ già )
( nhà ngói , cá ngừ . ghế gỗ )
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
1. Viết (I) : 7 điểm
Viết đúng cỡ chữ vừa (nhỡ), rõ ràng, thẳng hàng 7 chữ được 7 điểm
(mỗi chữ 1 điểm)
2.Viết (II) : 3 điểm
Mỗi chữ điền đúng, rõ ràng, thẳng hàng 7 chữ được 0.5đ ( 0.5 x 6 chữ = 3 điểm)
Lưu ý :
1/ Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại chữ mà học sinh còn sai sót để rèn luyện
lại cho các em.
2/ Điểm môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của hai bài kiểm tra Đọc và Viết và
làm tròn số theo nguyên tắc 0.5đ thành 1 điểm.
nhà
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRA VIẾT (Thời gian 30 phút)
1. Viết chữ ghi tiếng : 7 chữ
2. Điền tiếng :
…… / 3 điểm
…… / 7 điểm
lá tô
nải
nhà
bé
HỌC SINH : ……………………………………………………
LỚP : …………………………………………………………...
TRƯỜNG : ……………………………………………………..
NGÀY : 20 / 10 / 2009
. . . . . . .
10
điểm
xá
gỗ
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA VIẾT TIẾNG VIỆT
(GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2009 – 2010)
A. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT :
1.Viết (I) : Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết (chữ cỡ nhỡ)
- tổ , nho , nghỉ
- tre ngà , chia quà
2.Viết (II) : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng hình vẽ để điền
thêm chữ vào cho thích hợp .
( lá tía tô , nải chuối , ngựa gỗ)
( nhà lá , bé gái , phố xá )
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
1. Viết (I) : 7 điểm
Viết đúng cỡ chữ vừa (nhỡ), rõ ràng, thẳng hàng 7 chữ được 7 điểm
(mỗi chữ 1 điểm)
2.Viết (II) : 3 điểm
Mỗi chữ điền đúng, rõ ràng, thẳng hàng 7 chữ được 0.5đ ( 0.5 x 6 chữ = 3 điểm)
Lưu ý :
1/ Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại chữ mà học sinh còn sai sót để rèn luyện
lại cho các em.
2/ Điểm môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của hai bài kiểm tra Đọc và Viết và
làm tròn số theo nguyên tắc 0.5đ thành 1 điểm.
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2009 – 2010
MƠN : TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc tiếng : 6 tiếng
Xe chở cá về thò xã
Chò kể cho bé Lê nghe
Nghỉ lễ nhà Nga đi phố
II. Đọc từ : 3 từ
tre nứa đu đưa lá mía giò chả quả bưởi ngựa ô
tổ quạ thợ xẻ đồi núi vui vẻ ghi nhớ nghé ọ
gà mái trái ổi chợ quê quả chuối cá trê ngà voi
III. Đọc câu : 2 câu :
1. Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ.
2. Nhà chú tư nuôi bò sữa .
3. Chò Nga kẻ vở cho bé Lê.
4. Ngựa tía của nhà vua .
5. Ở phố có nhà dì Na .
6. Bé Hà hái lá cho thỏ .
HỌC SINH : ……………………………………………………
LỚP : …………………………………………………………...
TRƯỜNG : ……………………………………………………..
NGÀY : ………………………………………………………..
. . . . . . .
10
điểm
……… / 3 điểm
……… / 4 điểm
……… / 3 điểm